Bài 1.58 trang 22 sbt giải tích 12 nâng cao

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left[ {y + 2x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left[ {\frac{1}{{x - 1}}} \right] = 0\] nên TCX: \[y = x - 1\].
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

LG a

Tìm các giá trị m sao cho hàm số

\[y = {{ - 2{x^2} + [m + 2]x - 3m + 1} \over {x - 1}}\]

Nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó.

Lời giải chi tiết:

Ta viết hàm số đã cho dưới dạng

\[y = - 2x + m + {{1 - 2m} \over {x - 1}}\]

Khi đó: \[y' = - 2 + {{2m - 1} \over {{{[x - 1]}^2}}}\]

+] Nếu \[2m - 1 \le 0\] hay \[m \le {1 \over 2}\] thì \[y' < 0\] với mọi \[x \ne 1\].

Do đó hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \[\left[ { - \infty ;1} \right]\] và \[\left[ {1; + \infty } \right]\]

+] Dễ thấy nếu \[2m - 1 > 0\] hay \[m > {1 \over 2}\] thì phương trình \[y' = 0\] có hai nghiệm \[{x_1},{x_2}\] trong đó \[{x_1} < 1 < {x_2}\]

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \[\left[ {{x_1};1} \right]\] và \[\left[ {1;{x_2}} \right]\].

Trong trường hợp này, các giá trị của m không thỏa mãn điều kiện đòi hỏi.

LG b

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số với m = 0.

Lời giải chi tiết:

Với \[m = 0\] ta được \[y = \frac{{ - 2{x^2} + 2x + 1}}{{x - 1}} = - 2x + \frac{1}{{x - 1}}\]

+] TXĐ: \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\]

+] Chiều biến thiên:

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = - \infty \] nên TCĐ: \[x = 1\].

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left[ {y + 2x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left[ {\frac{1}{{x - 1}}} \right] = 0\] nên TCX: \[y = x - 1\].

Ta có:

\[y' = - 2 - \frac{1}{{{{\left[ {x - 1} \right]}^2}}} < 0,\forall x \in D\]

Hàm số nghịch biến trên từng khoảng \[\left[ { - \infty ;1} \right]\] và \[\left[ {1; + \infty } \right]\] và không có cực trị.

BBT:

+] Đồ thị:

Video liên quan

Chủ Đề