Bài 16 trang 11 sgk toán 9 tập 1

Luyện tập Bài §2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức \[\sqrt{A^2}=|A|\], chương I – Căn bậc hai. Căn bậc ba, sách giáo khoa toán 9 tập một. Nội dung bài giải bài 11 12 13 14 15 16 trang 11 12 sgk toán 9 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 9.

Lý thuyết

1. Căn thức bậc hai

Với $A$ là một biểu thức đại số, người ta gọi \[\sqrt{A}\] là căn thức bậc hai của $A$, còn $A$ được gọi là biểu thức lấy căn, hay biểu thức dưới dấu căn.

\[\sqrt{A}\] xác định [hay có nghĩa] khi $A$ có giá trị không âm

2. Hằng đẳng thức \[\sqrt{A^2}=|A|\]

Định lý: Với mọi số $a$, ta có \[\sqrt{a^2}=|a|\]

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 11 12 13 14 15 16 trang 11 12 sgk toán 9 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 9 kèm bài giải chi tiết bài 11 12 13 14 15 16 trang 11 12 sgk toán 9 tập 1 của bài §2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức \[\sqrt{A^2}=|A|\] trong chương I – Căn bậc hai. Căn bậc ba cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 11 12 13 14 15 16 trang 11 12 sgk toán 9 tập 1

1. Giải bài 11 trang 11 sgk Toán 9 tập 1

Tính:

  1. \[\sqrt{16}.\sqrt{25} + \sqrt{196}:\sqrt{49}\];
  1. \[36:\sqrt{2.3^2.18}-\sqrt{169}\];
  1. \[\sqrt{\sqrt{81}}\];
  1. \[\sqrt{3^{2}+4^{2}}\].

Bài giải:

  1. Ta có: \[\sqrt{16}.\sqrt{25} + \sqrt{196}:\sqrt{49}\]

\[=\sqrt{4^2}.\sqrt{5^2}+\sqrt{14^2}:\sqrt{7^2}\]

\[=\left| 4 \right| . \left| 5 \right| + \left| {14} \right| : \left| 7 \right|\]

\[=4.5+14:7 \] \[=20+2=22 \].

  1. Ta có:

\[36:\sqrt{2.3^2.18}-\sqrt{169} = 36: \sqrt{[2.3^2].18}-\sqrt{13^2} \]

\[=36:\sqrt{[2.9].18} – \left| 13 \right| \] \[=36:\sqrt{18.18}-13\]

\[=36:\sqrt{18^2}-13 \] \[=36: \left|18 \right| -13\]

\[=36:18-13 \] \[=2-13=-11\].

  1. Ta có: \[\sqrt{81}=\sqrt{9^2}=\left| 9 \right| = 9\].

\[ \Rightarrow \sqrt{\sqrt{81}}\]=\[\sqrt{9}= \sqrt{3^2}=\left| 3 \right| =3\].

  1. Ta có: \[\sqrt{3^{2}+4^{2}}=\sqrt{16+9}=\sqrt{25}=\sqrt{5^2}=\left|5 \right| =5\].

2. Giải bài 12 trang 11 sgk Toán 9 tập 1

Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:

a]\[\sqrt{2x + 7}\]; c] \[\sqrt{\frac{1}{-1 + x}}\]

  1. \[\sqrt{-3x + 4}\] d] \[\sqrt{1 + x^{2}}\]

Bài giải:

  1. Ta có:

\[\sqrt{2x + 7}\] có nghĩa khi và chỉ khi: \[2x + 7\geq 0 \]

\[ \Leftrightarrow 2x \geq -7\]

\[\Leftrightarrow x \geq {{ – 7} \over 2}\].

  1. Ta có:

\[\sqrt{-3x + 4}\] có nghĩa khi và chỉ khi: \[-3x + 4\geq 0\]

\[\Leftrightarrow -3x\geq -4\]

\[\Leftrightarrow x\leq {-4 \over {- 3}}\]

\[\Leftrightarrow x\leq {4 \over { 3}}\]

  1. Ta có:

\[\sqrt{\frac{1}{-1 + x}}\] có nghĩa khi và chỉ khi:

\[\left\{ \matrix{ {1 \over { – 1 + x}} \ge 0 \hfill \cr – 1 + x \ne 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ – 1 + x \ge 0 \hfill \cr – 1 + x \ne 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow – 1 + x > 0\]

\[ \Leftrightarrow x > 1\]

  1. \[\sqrt{1 + x^{2}}\]

Ta có: \[x^2\geq 0\], với mọi số thực \[x\]

\[\Leftrightarrow x^2+1 \geq 0+ 1\], [Cộng cả 2 vế của bất đẳng thức trên với \[1\]]

\[\Leftrightarrow x^2+1 \geq 1\], mà \[1 >0\]

\[\Leftrightarrow x^2+1 >0\]

Vậy căn thức trên luôn có nghĩa với mọi số thực \[x\].

3. Giải bài 13 trang 11 sgk Toán 9 tập 1

Rút gọn các biểu thức sau:

  1. \[2\sqrt{a^2}-5a\] với \[a

Chủ Đề