Bài 42 sbt toán 9 tập 1 trang 11 năm 2024

Bài 42 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn biểu thức với điều kiện đã cho của x rồi tính giá trị của nó:

Lời giải:

* Nếu x > 0 thì |x| = x

Ta có: 4x - √8 + |x| = 4x - √8 +x = 5x - √8

Với x = -√2 ta có: 5[-√2 ] - 8 = -5√2 - 2√2 = -7√2

* Nếu -2 < x < 0 thì |x| = -x

Ta có: 4x - √8 + |x| = 4x - √8 - x = 3x - √8

Với x = -√2 ta có: 3[-√2 ] - √8 = -3√2 - 2√2 = -5√2

Bài 43 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm x thỏa mãn điều kiện:

Lời giải:

Bài 44 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hai số a, b, không âm. Chứng minh:

[Bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm]

Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?

Lời giải:

Vì a ≥ 0 nên √a xác định, b ≥ 0 nên √b xác định

Ta có: [√a - √b ]2 ≥ 0 ⇔ a - 2√ab + b ≥ 0

⇒ a + b ≥ 2√ab ⇔

Dấu đẳng thức xảy ra khi a = b.

Bài 45 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Với a ≥ 0 và b ≥ 0, chứng minh

[Bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm]

Lời giải:

Vì a ≥ 0 nên √a xác định, b ≥ 0 nên √b xác định

Ta có: [√a - √b ]2 ≥ 0 ⇒ a - 2√ab + b ≥ 0 ⇒ a + b ≥ 2√ab

⇒ a + b + a + b ≥ a + b + 2√ab

⇒ 2[a + b] ≥ [√a ]2 + 2√ab + [√b ]2

[Bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm]

Bài 46 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Với a dương, chứng minh a + 1/a ≥ 2

Lời giải:

[Bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm]

Giải bài 42 trang 111 sách bài tập toán 9. Hãy tính..CN...AD.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Cho hình:

Biết:

\[AB = 9cm,AC = 6,4cm\]

\[AN = 3,6cm,\widehat {AN{\rm{D}}} = 90^\circ ,\widehat {DAN} = 34^\circ \]

Hãy tính:

  1. \[CN;\]
  1. \[\widehat {ABN}\];
  1. \[\widehat {CAN}\];
  1. \[AD.\]

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+] Sử dụng: Định lý Pytago vào tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\].

\[A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\]

+] Sử dụng các tỉ số lượng giác của góc nhọn như sau:

\[\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha = \dfrac{{AC}}{{BC}};\]\[\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}};\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\]

Lời giải chi tiết

  1. Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \[ANC\], ta có:

\[A{C^2} = A{N^2} + N{C^2}\] \[\Rightarrow N{C^2} = A{C^2} - A{N^2}\] \[\Rightarrow NC = \sqrt {A{C^2} - A{N^2}}\]\[ = \sqrt {6,{4^2} - 3,{6^2}} = \sqrt {28}\] \[\Rightarrow NC \approx 5,2915\left[ {cm} \right]\]

  1. Tam giác \[ANB\] vuông tại \[N\] nên ta có:

\[\sin \widehat {ABN} = \dfrac{{AN}}{{AB}} = \dfrac{{3,6}}{ 9} = 0,4\]

\[ \Rightarrow \widehat {ABN} \approx 23^\circ 35'\]

  1. Tam giác \[ANC\] vuông tại \[N\] nên ta có:

\[\eqalign{ & \cos \widehat {CAN} = {{AN} \over {AC}} \cr & = {{3,6} \over {6,4}} = {9 \over {16}} = 0,5625 \cr & \Rightarrow \widehat {CAN} \approx 55^\circ 46' \cr} \]

  1. Tam giác \[AND\] vuông tại \[N\] nên ta có:

\[\eqalign{ & \cos \widehat {NAD} = {{AN} \over {AD}} \cr & \Rightarrow AD = {{AN} \over {\cos \widehat {NAD}}} \cr & = {{3,6} \over {\cos 34^\circ }} \approx 4,3424 \cr} \]

Loigiaihay.com

  • Bài 43 trang 111 SBT toán 9 tập 1 Giải bài 43 trang 111 sách bài tập toán 9. Hãy tính: AD, BE;...
  • Bài 44 trang 112 SBT toán 9 tập 1 Giải bài 44 trang 112 sách bài tập toán 9. Đoạn thẳng LN vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm N của AB; M là một điểm của đoạn thẳng LN và khác với L,N.
  • Bài 45 trang 112 SBT toán 9 tập 1 Giải bài 45 trang 112 sách bài tập toán 9. Không dùng bảng lượng giác và máy tính bỏ túi, hãy so sánh:...
  • Bài 46 trang 112 SBT toán 9 tập 1 Giải bài 46 trang 112 sách bài tập toán 9. Không dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi,hãy so sánh:... Bài 47 trang 112 SBT toán 9 tập 1

Giải bài 47 trang 112 sách bài tập toán 9. Cho x là một góc nhọn, biểu thức sau đây có giá trị âm hay dương? Vì sao?

Chủ Đề