Bài 6 luyện tập trang 76

Toán lớp 5 trang 76 Luyện tập Có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải Toán về tỉ số phần trăm. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết Giải Toán lớp 5 trang 76.

Toán lớp 5 trang 76 Bài 1

Tính

a] 27,5 % + 38 %

b] 30% – 16%

c] 14,2 % × 4

d] 216 % : 8

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức với tỉ số phần trăm:

A% + B% = [A + B]%

A% - B% = [A - B]%

A% x B = [A x B]%

A% : B = [A : B]%

Đáp án và hướng dẫn giải

a] 27,5% + 38 % = 65,5%

b] 30% – 16% = 14%

c] 14,2% × 4 = 56,8%

d] 216% : 8 = 27%

Toán lớp 5 trang 76 Bài 2

Theo kế hoạch năm vừa qua thôn Hòa An phải trồng 20 ha ngô. Đến hết tháng 9 thôn Hòa An trồng được 18 ha và hết năm trồng được 23,5 ha ngô. Hỏi:

a] Đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch của cả năm?

b] Hết năm thôn Hòa An thực hiện được bao nhiêu phần trăm và vượt mức kế hoạch cả năm bao nhiêu phần trăm?

Phương pháp giải

Áp dụng cách tìm tỉ số của hai số A và B:

- Tìm thương của A và B.

- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được

Đáp án và hướng dẫn giải

a] Số phần trăm kế hoạch cả năm thôn Hòa An đã thực hiện được cho đến hết tháng 9 là:

18 : 20 = 0,09 = 90%

b] So với kế hoạch thì đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện được:

23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%

Thôn Hòa An thực hiện vượt mức kế hoạch

117,5% – 100 = 17,5%

Đáp số:

a] 90%

b] 117,5% và 17,5%

Lưu ý: cần phân biệt giữa “Thực hiện vượt mức” và “ thực hiện được”: Thôn Hòa An đã thực hiện được vượt mức kế hoạch 17,5% cũng có nghĩa là đã thực hiện được:

100% + 17,5% = 117,5% [kế hoạch cả năm]

Toán lớp 5 trang 76 Bài 3

Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết chỗ rau người đó thu được 52 500 đồng. Hỏi

a] Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn

b] Người đó lãi bao nhiêu phần trăm

Phương pháp giải

- Tìm tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ta lấy tiền bán rau chia cho tiền vốn, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

- Số phần trăm tiền lãi = số phần trăm tiền bán rau so tiền vốn - 100%. [ta coi tiền vốn là 100%]

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt: Tiền vốn: 42 000 đồng

Tiền bán: 52 500 đồng

Tiền bán = …% tiền vốn

Lãi: …%

Bài giải

a] So với tiền vốn thì tiền bán rau bằng:

52 500 : 42 000 = 1,25 = 125%

b] Người đó đã lãi:

125% – 100% = 25%

Đáp số: a] 125%

b] 25%

Toán lớp 5 luyện tập trang 76 bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: Tỉ số phần trăm, Giải Toán về tỉ số phần trăm, .. ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Toán lớp 6 trang 76 Bài tập cuối chương 3 Kết nối tri thức - Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - VnDoc.com

vndoc.com

Thông báo Mới

    • Học tập
    • Giải bài tập
    • Hỏi bài
    • Trắc nghiệm Online
    • Tiếng Anh
    • Thư viện Đề thi
    • Giáo Án - Bài Giảng
    • Biểu mẫu
    • Văn bản pháp luật
    • Tài liệu
    • Y học - Sức khỏe
    • Sách

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12

VnDoc.com Học tập Lớp 6 Toán lớp 6 - Giải Toán 6 Kết nối tri thức

Toán lớp 6 trang 76 Bài tập cuối chương 3 Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

158 50.619

Bài viết đã được lưu

Toán lớp 6 trang 76 Bài tập cuối chương 3 Kết nối tri thức bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Toán lớp 6 bài tập cuối chương 3 trang 76

>> Bài trước: Toán lớp 6 trang 75 Luyện tập chung Kết nối tri thức 

Câu 3.50 trang 76 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức

Dùng số âm để diễn tả các thông tin sau:

a] Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến 60C dưới 0C

b] Do dịch bênh, một công ty trong một tháng đã bị lỗ 2 triệu đồng.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a] Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến -60∘C

b] Do dịch bênh, một công ty trong một tháng đã thu về - 2 triệu đồng.

Câu 3.51 trang 76 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức

Trong các số a, b, c, d, số nào dương, số nào âm nếu:

a > 0; b < 0; c 1; d -2

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

+] Vì a > 0 nên a là số dương.

+] Vì b < 0 nên b là số âm

+] Vì c ≥ 1 hay c > 1 nên c là số dương

+] Vì d ≤ -2 hay d < 0 nên d là số âm.

Vậy các số dương là: a, c

các số âm là: b, d.

Câu 3.52 trang 76 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức

Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:

a] S = {x Z| -5 < x 5}

b] T = {x Z| -7 x < 1}

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a] S = {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}

Tổng các phần tử trong S bằng 5

b] T = {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0}

Tổng các phần tử trong T bằng -28

Câu 3.53 trang 76 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức

Tính một cách hợp lí:

a] 15.[-236] + 15.235

b] 237.[-28] + 28.137

c] 38.[27 - 44] - 27.[38 - 44]

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a] 15.[-236] + 15.235

= 15.[-236 + 235]

= 15.[-1] = -15

b] 237.[-28] + 28.137

= 237.[-28] - [-28].137

= [-28].[237 - 137]

= [-28].100 = -2800

c] 38.[27 - 44] - 27.[38 - 44]

= 38.27 - 38.44 - 27.38 + 27.44

= 44.[27 - 38]

= 44.[-11] = -484

Câu 3.54 trang 76 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức

Tính giá trị của biểu thức P = [-35].x - [-15].37 trong mỗi trường hợp sau:

a] x = 15

b] x = -37

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a] x = 15 thì

P = [-35].x - [-15].37

= [-35].15 - [-15].37

= [-35].15 + 15.37

= 2.15 = 30

b] x = -37 thì

P = [-35].[-37] - [-15].37

= 35.37 + 15.37

= 37.[15 + 35] = 37.50 = 1850

Câu 3.55 trang 76 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức

Có hay không hai số nguyên a và b mà hiệu a – b.

a] Lớn hơn cả a và b?

b] Lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b?

Trong mỗi trường hợp, hãy cho ví dụ minh họa bằng số

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a] Ví dụ a = 5, b = - 3, ta có: a – b = 5 – [- 3] = 5 + 3 = 8

Vì 8 > 5 và 8 > - 3 nên hiệu a – b lớn hơn cả a và b.

Vậy có tồn tại hai số nguyên a và b mà hiệu a – b lớn hơn cả a và b.

b] Ví dụ a = - 3, b = - 1, ta có: a – b = [- 3] – [- 1] = [- 3] + 1 = - [3 – 1] = - 2

Vì 3 > 2 > 1 nên -3 < - 2 < - 1 hay a < a – b < b

Vậy có tồn tại hai số nguyên a và b mà hiệu a – b lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.

Câu 3.56 trang 76 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức

Cho 15 số có tính chất: Tích của 5 số bất kì trong chúng đều âm. Hỏi tích của 15 số đó mang dấu gì?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Tích của 15 số đã cho có thể nhóm thành ba nhóm, mỗi nhóm có 5 thừa số.

Theo giả thiết, tích các số trong mỗi nhóm có 5 thừa đều là số âm do đó tích mỗi nhóm mang dấu âm. Do đó tích ba nhóm mang dấu âm.

Vậy tích của 15 số đó mang dấu âm.

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 18 Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều 

---------------------------------------

Ngoài ra, các em học sinh tham khảo Chuyên đề Toán 6 hay các dạng bài tập cuối tuần Toán 6 cùng với các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham khảo.

Trong chương trình sách mới lớp 6, với mục đích chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học của sách Kết nối tri thức với cuộc sống lớp 6. VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
  • Nhóm Sách Kết nối tri thức với cuộc sống THCS

Tại đây đều là các tài liệu liệu được tải miễn phí về sử dụng. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chủ Đề