Bài giảng luyện tập về từ ghép và từ láy

  1. "Bánh rán" là từ ghép có nghĩa phân loại. Vì nó chỉ một loại bánh cụ thể trong tất cả các loại "bánh trái" nhằm phân biêt, với các loại bánh khác như "bánh đúc", "bánh trôi nước " ...

1.2. Câu 2 trang 44 SGK Tiếng Việt 4

Viết các từ ghép được in đậm trong những câu đã cho [SGK TV4, tập 1, trang 44] vào trong bảng phân loại.

Trả lời:

Đọc các đoạn văn đã cho rồi xem xét các từ in đậm, từ nào dùng để chi bao quát chung một loại sự vật, từ nào dùng để chỉ một sự vật cụ thể, em đưa các từ đó vào nội dung của bảng phân loại

Từ ghép có nghĩa tổng hợp

Ruộng đồng, làng xóm, núi non gò đống, bờ bãi, hình dạng, màu sắc

Từ ghép có nghĩa phân loại

Xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay

1.3. Câu 3 trang 44 SGK Tiếng Việt 4

Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp [SGK TV4, tập 1 trang 44]

Cây nhút nhát

Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật.

Theo Trần Hoài Dương

Trả lời:

  1. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.
  1. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
  1. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần
  1. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: Nhút nhát
  1. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: Lao xao, lạt xạt
  1. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: Rào rào, he hé

2. Tổng kết

Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Luyện tập về từ ghép và từ láy, các em cần:

- Nhận diện được từ ghép và từ láy trong câu văn, đoạn văn.

- Xác định được mô hình cấu tạo của các loại:

- Từ ghép: từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại.

- Từ láy: Láy âm, lấy vần, lấy cả âm và vần.

Tập làm văn: Tóm tắt tin tức Tiếng Việt 4 tập 2

Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.

Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Tiếng Việt 4 tập 2

Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.

- Những từ phức do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành ba từ phức: "chầm chậm", "cheo leo", "se sẽ" do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành:

+ Từ "cheo leo", hai tiếng "cheo" và "leo" có vần "eo" lặp lại.

+ Các từ "chầm chậm", "se sẽ" lặp lại cả âm đầu và vần.

2. Ghi nhớ

Có hai cách chính để tạo từ phức là:

- Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là từ ghép. Ví dụ: tình thương, thương mến

- Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần [hoặc cả âm đầu và vần] giống nhau. Đó là các từ láy. Ví dụ: săn sóc, khóe léo, luôn luôn

3. Hướng dẫn luyện tập

3.1. Câu 1 trang 39 SGK Tiếng Việt 4

Hãy sắp xếp các từ phức được gạch dưới trong những câu dưới đây thành hai loại: Từ ghép và từ láy.

a]

Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đổng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.

Theo Hoàng Lê

b]

Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao giản di, chí khí như người.

Thép Mới

Trả lời:

Nắm được những đặc điểm cơ bản sau, em sẽ có cơ sở để phân loại từ ghép và từ láy:

  • Từ ghép là từ cả hai tiếng đều có nghĩa kết hợp lại tạo nên một nghĩa mới
  • Từ láy là từ có thể cả hai thành tố đều không có nghĩa hoặc một trong hai thành tố không có nghĩa, chúng lặp lại âm đầu hay phần vần hoặc cả tiếng.

Từ loại

Câu a

Câu b

Từ ghép

nhân dân, ghi nhớ, công ơn, đền thờ, mùa xuân, tưởng nhó, bờ bãi

dẻo dai, vững chắc, thanh ao, giản dị, chí khí

Từ láy

nô nức

mộc mạc, cứng cáp, nhũn nhặn

3.2. Câu 2 trang 40 SGKTiếng Việt 4

Tìm từ ghép từ láy chứa những tiếng sau:

  1. Ngay
  1. Thẳng
  1. Thật

Trả lời:

Chứa tiếng

Từ ghép

Từ láy

Ngay

ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay lập tức

ngay ngắn, ngay ngáy

Thẳng

thăng tắp, thẳng tuột, thẳng đứng , thẳng tuột, thẳng tay

thẳng thắn, thẳng thớm

Thật

ngay thật, chân thật, thật lòng , thành thật

thật thà

4. Tổng kết

Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: từ ghép và từ láy, các em cần nắm và rèn luyện được những nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản và trọng tâm nhất như:

- Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt

+ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau.

+ Phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.

- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.

Chủ Đề