Bài tập có giải chi phí khối lượng lợi nhuận

Trong phần này, nhóm tác giả trình bày cụ thể và chi tiết hơn về FDI tại Việt Nam sau hơn ba thập kỷ dựa trên các tiêu chí bao gồm những sự kiện nổi bật, thực trạng và triển vọng.

Một số giải pháp của chính phủTừ điều tra của Tổng cục Thống kê [thời điểm từ 10/4/2020 đến 20/4/2020] theo hình thức trực tuyến với 126.565 doanh nghiệp tham gia khảo sát, ta thấy để ứng phó với những tác động từ dịch bệnh COVID-19 có: 66,8% số doanh nghiệp chọn việc triển khai các giải pháp liên quan đến vấn đề lao động; 44,7% số doanh nghiệp tiến hành biện pháp nâng góp phần nâng cao trình độ chuyên môn cũng như tay nghề cho người lao động; 5,4% doanh nghiệp áp dụng phương pháp chuyển đổi sản phẩm chủ lực; 7,7% doanh nghiệp áp dụng việc chọn nguyên liệu đầu vào từ những thị trường mới; 17% doanh nghiệp tìm thị trường đầu ra ngoài những thị trường là đối tác lâu dài.[BT [tổng hợp], 2020].

TÓM TẮT: Rút gọn thuộc tính là bài toán quan trọng trong bước tiền xử lý dữ liệu của quá trình khai phá dữ liệu và khám phá tri thức. Trong mấy năm gần đây, các nhà nghiên cứu đề xuất các phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ [Fuzzy Rough Set FRS] nhằm nâng cao độ chính xác mô hình phân lớp. Tuy nhiên, số lượng thuộc tính thu được theo tiếp cận FRS chưa tối ưu do ràng buộc giữa các đối tượng trong bảng quyết định chưa được xem xét đầy đủ. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ trực cảm [Intuitionistic Fuzzy Rough Set IFRS] dựa trên các đề xuất mới về hàm thành viên và không thành viên. Kết quả thử nghiệm trên các bộ dữ liệu mẫu cho thấy, số lượng thuộc tính của tập rút gọn theo phương pháp đề xuất giảm đáng kể so với các phương pháp FRS và một số phương pháp IFRS khác.

Mạng đồng tác giả là mạng lưới học thuật giữa các nhà nghiên cứu viết chung bài báo khoa học, mức độ kết hợp đồng tác giả có thể được đặc trưng bởi các độ đo liên kết. Đựa trên các đặc trưng đó, hình thành nhiều bài toán có ý nghĩa, trong đó có khuyến nghị cộng tác, gợi ý các tác giả có thể kết hợp trong tương lai hoặc tăng cường hợp tác. Bài báo này đề xuất một số độ đo liên kết mới dựa trên cộng đồng tác giả, kịch bản thiết lập bảng ứng viên động theo thời gian, và xây dựng một hệ khuyến nghị đồng tác giả sử dụng các độ đo đó.

Malpera “Amida Kurd” [Swêd] bi Ezîz ê Cewo Mamoyan ra. Yên êzdî û êzdîtî. Li ser rêya hevhatin û yekîtîyê. Gotûbêj. Weşanên “Amida Kurd”, s. 2022. Ev berevoka gotûbêjên malpera “Amida Kurd” bi lêgerîner, nivîskar û rojnamegerê kurd Ezîz ê Cewo ra li ser mijara wan pirsgirêkan e, yên ku li ser rêya hevhatin û yekîtîya civaka netewî-ayînî ya kurdên êzdî dibin asteng. Mamosta Ezîz ê Cewo di nava goveka van gotûbêjan da bingehên wan pêvajoyên dîrokî ravedike, yên ku bûne sedemên bûyerên bobelatî û rojên reş û giran di jîyana êzdîyan da. Wisa jî pêvajoyên îroyîn û rê û rêbazên lêgerandin û berterefkirina wan pirsgirêkan tên govtûgokirin, ên ku hê jî di nava jîyana êzdîyan da rû didin… Ev weşana ji bo govekek a berfireh a xwendevanan hatye armanckirin.

.jpg]

Nội dung Text: Bài giảng Chương III: Phân tích Chi phí khối lượng lợi nhuận

  1. Chương 3 Phân tích Chi phí ­ Khối lượng – Lợi nhuận [Phân tích CVP] Cost­Volume­Profit Analysis 1
  2. Mục tiêu học tập 1 Các giả thiết và thuật ngữ sử dụng trong phân tích CVP 2
  3. Các giả thiết CVP và thuật ngữ sử dụng 1. Tổng doanh thu và tổng chi phí thay đổi chỉ phụ thuộc sản lượng sản xuất và tiêu thụ. 2. Tổng chi phí có thể được phân loại thành 2 thành phần là biến phí và định phí tương ứng trong các mức độ khác nhau của sản lượng. 3
  4. Các giả thiết CVP và thuật ngữ sử dụng 3. Khi minh họa bằng đồ thị, tổng doanh thu và tổng chi phí có quan hệ tuyến tính với sản lượng trong phạm vi phù hợp [và trong một thời kỳ]. 4. Giá bán đơn vị, chi phí biến đổi đơn vị, và chi phí cố định được xác định. 4
  5. Các giả thiết CVP và thuật ngữ sử dụng 5. Phân tích được sử dụng cho một sản phẩm đơn lẻ hoặc nhiều sản phẩm tiêu thụ tại các mức sản lượng khác nhau. 6. Không quan tâm đến giá trị theo thời gian của đồng tiền [phân tích CVP được sử dụng trong quyết định ngắn hạn]. 5
  6. Các giả thiết CVP và thuật ngữ sử dụng Lợi nhuận hoạt động = Doanh thu – GVHB và CPBH, CPQLDN [loại trừ thuế thu nhập doanh nghiệp] Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận hoạt động – Thuế TNDN 6
  7. Các khái niệm sử dụng trong phân tích CVP Doanh thu: là dòng tài sản thu được [hiện tại hoặc trong tương lai] từ việc tiêu thụ [cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng] Doanh thu [TR]: = Giá bán [P] x Sản lượng [Q] 7
  8. Các khái niệm sử dụng trong phân tích CVP ­ Tổng chi phí bao gồm biến phí và định phí: Tổng chi phí [TC] = Biến phí [VC] + Định phí [FC] - Lợi nhuận hoạt động [operating profit - OP] là chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí từ hoạt động SXKD chính của doanh nghiệp: Lợi nhuận hoạt động = Tổng doanh thu – Tổng chi phí 8
  9. Các khái niệm sử dụng trong phân tích CVP ­ Lợi nhuận thuần [net profit ­ NP] là lợi nhuận hoat động, cộng với lợi nhuận khác sinh ra từ hoạt động kinh doanh [ví dụ như lợi nhuận tài chính], trừ cho thuế thu nhập doanh nghiệp. NP = LN hoạt động + LN khác ­ Thuế TNDN 9
  10. Các khái niệm sử dụng trong phân tích CVP ­ Số dư đảm phí hay còn gọi là giá trị đóng góp [contribution margin] là chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí khả biến: Số dư đảm phí = Tổng doanh thu ­ Chi phí khả biến Số dư đảm phí đơn vị = Giá bán – Biến phí đơn vị ­ Số dư đảm phí được dùng để trang trải các chi phí bất biến và phần còn lại sau đó là lợi nhuận thực hiện được trong kỳ: + Số dư đảm phí > Tổng định phí ­­­> Có lãi + Số dư đảm phí = Tổng định phí ­­­> Hòa vốn + Số dư đảm phí Lỗ 10
  11. Các khái niệm sử dụng trong phân tích CVP ­ Tỷ lệ số dư đảm phí [%]: Tỷ số giữa tổng số dư đảm phí và tổng doanh thu: Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí / Tổng doanh thu Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí đơn vị/ Giá bán ­ Tỷ lệ số dư đảm phí rất có ích vì nó cho biết được một cách nhanh chóng số dư đảm phí sẽ và lợi nhuận bị ảnh hưởng như thế nào khi doanh thu biến động. 11
  12. Mục tiêu học tập 2 Những nét đặc trưng và ý nghĩa phân tích CVP. 12
  13. Ví dụ về tầm quan trọng của phân tích CVP Giả định Cửa hàng kinh doanh quần áo A có thể nhập mua quần dài với giá 32$ từ một xí nghiệp may địa phương; chi phí biến đổi khác được xác định là 10$/đv. Xí nghiệp may địa phương cho phép Cửa hàng A trả lại số quần áo không bán được và hoàn trả lại tiền hàng đã mua trong năm. Giá bán trung bình một chiếc quần là 70$ và chi phí cố định là 84.000$/năm. 13
  14. Ví dụ về tầm quan trọng của phân tích CVP Doanh thu của Cửa hàng là bao nhiêu nếu tiêu thụ được 2.500 chiếc quần? 2.500 × 70 = 175.000$ Tổng chi phí biến đổi tương ứng là bao nhiêu? 2.500 × 42 = 105.000$ 175.000 – 105.000 – 84.000 = -14.000$ 14
  15. Ví dụ về tầm quan trọng của phân tích CVP Vậy số dư đảm phí [contribution margin] đơn vị là bao nhiêu? 70 – 42 = 28$/SP Tổng số dư đảm phí [total contribution margin] khi tiêu thụ được 2.500 chiếc quần? 2.500 × 28 = 70.000$ 15
  16. Ví dụ về tầm quan trọng của phân tích CVP Tỷ lệ số dư đảm phí [contribution margin ratio] là biểu hiện tương quan giữa số dư đảm phí đơn vị với đơn giá bán. Vậy tỷ lệ số dư đảm phí trong ví dụ trên là bao nhiêu? 28 ÷ 70 = 40% 16
  17. Ví dụ về tầm quan trọng của phân tích CVP Vậy nếu Cửa hàng A tiêu thụ 3.000 chiếc quần: - Doanh thu là: 3.000 x 70 = 210.000$ - Số dư đảm phí là: 40% × 210.000 = 84.000 $ FED ER AL R ESERVE N O TE TH E UN ITED STATES OF A MER ICA TH E U N ITED STATES OF AMERICA TH I S N O TE IS L E G A L T E N D E R F O R A LL D E B T S , P U B L IC AN D P R IV A T E L7074462 9F 12 WA SH IN G TO N, D .C. 12 A H 293 L70744629 F 12 S E R IES 12 19 85 O NE D OLLA R O NE DO LLAR 17
  18. Ý nghĩa phân tích CVP  Nhà quản lý quan tâm đến khả năng tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp phải nắm được mối quan hệ giữa ba nhân tố Chi phí, Sản lượng [doanh thu], và Lợi nhuận.  Phân tích mối liên hệ giữa chi phí ­ sản lượng ­ lợi nhuận [viết tắt phân tích CVP] là việc nghiên cứu hành vi của tổng doanh thu, tổng chi phí,và đặc biệt là lợi nhuận khi có sự thay đổi mức độ hoạt động [ví dụ: sản lượng], giá bán, và các biến phí và định phí. 18
  19. Ý nghĩa phân tích CVP  Phân tích CVP đóng một vai trò quan trọng trong quản trị doanh nghiệp.  Phân tích CVP là một công cụ quản lý, được sử dụng trong việc lập kế hoạch và nhiều tình huống ra quyết định Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để doanh nghiệp đạt hòa vốn? Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để đạt được mức lợi nhuận mong muốn? Doanh thu, chi phí, và lợi nhuận bị ảnh hưởng như thế nào nếu sản lượng bán gia tăng? Quyết định tăng/giảm giá bán sẽ ảnh hưởng như thế nào đến doanh số và lợi nhuận? Quyết định tăng chi phí tiếp thị sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận? Nổ lực cắt giảm chi phí sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá bán, sản lượng, và lợi nhuận? …. 19
  20. Mục tiêu học tập 3 Xác định điểm hòa vốn [breakeven point] và các mức sản lượng cần thiết nhằm đạt được lợi nhuận thuần mong muốn bằng cách sử dụng phương trình, số dư đảm phí và đồ thị minh họa. 20

Chủ Đề