- I.3.
- I.4.
- I.5.
- I.6.
- I.7.
- I.8.
I.3.
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu ?
A. 100 m. B. 50 m.
C. 25 m. D. 500 m.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức:
\[v = {v_0} + at \to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\]
\[{v^2} - v_0^2 = 2aS \to S = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}}\]
Lời giải chi tiết:
Sử dụng công thức:
\[v = {v_0} + at \to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\]
\[{v^2} - v_0^2 = 2aS \to S = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}}\] ta có:
\[a = \dfrac{{6 - 4}}{{10}} = 0,2[m/{s^2}]\]
\[S = \dfrac{{{6^2} - {4^2}}}{{2.0,2}} = 50[m]\]
Chọn đáp án B
I.4.
Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian t để xe lửa đạt được vận tốc 36 km/h là bao nhiêu ?
A. 360 s. B. 200 s.
C. 300 s. D. 100 s.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức:\[v = {v_0} + at \to t = \dfrac{{v - {v_0}}}{a}\]
Lời giải chi tiết:
Đổi đơn vị: v = 36 km/h = 10 m/s
Sử dụng công thức:\[v = {v_0} + at \to t = \dfrac{{v - {v_0}}}{a}\] ta có:
\[t = \dfrac{{10 - 0}}{{0,1}} = 100s\]
Chọn đáp án D
I.5.
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ô tô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu ?
A. s = 45 m. B. s = 82,6 m.
C.s = 252m. D. s = 135 m.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
\[v = {v_0} + at \to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\]
\[{v^2} - v_0^2 = 2aS \to S = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}}\]
Lời giải chi tiết:
Đổi đơn vị: v =54 km/h = 15 m/s
Áp dụng công thức \[v = {v_0} + at \to a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t}\] và \[{v^2} - v_0^2 = 2aS \to S = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}}\], ta có:
\[a = \dfrac{{0 - 15}}{6} = - 2,5[m/{s^2}]\]
\[S = \dfrac{{{0^2} - {{15}^2}}}{{2.[ - 2,5]}} = 45[m]\]
Chọn đáp án A
I.6.
Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2thì tốc độ trung bình vtbcủa một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ cao 20 m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu ?
A. vtb= 15 m/s. B. vtb= 8 m/s.
C. vtb= 10 m/s. D. vtb= 1 m/s
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức:
- Tính thời gian rơi của vật rơi tự do \[t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \]
- Tính vận tốc trung bình \[{v_{tb}} = \dfrac{S}{t}\]
Lời giải chi tiết:
Thời gian vật rơi: \[t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} = \sqrt {\dfrac{{2.20}}{{10}}} = 2[s]\]
Vận tốc trung bình: \[{v_{tb}} = \dfrac{S}{t} = \dfrac{{20}}{2} = 10[m/s]\]
Chọn đáp án C
I.7.
Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 s. Hỏi tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu ?
A. v = 62,8 m/s. B. v = 3,14 m/s.
C. v = 628 m/s. D. v = 6,28 m/s.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức:
\[\omega = \dfrac{{2\pi }}{T}\]
\[v = \omega .r\]
Lời giải chi tiết:
T = 0,2s
r = 20 cm = 0,2 m
Ta có: \[\omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{{0,2}} = 10\pi [rad/s]\]
Suy ra: \[v = \omega .r = 10\pi .0,2 = 6,28[m/s]\]
Chọn đáp án D
I.8.
Hai bến sông A và B cùng nằm trên một bờ sông, cách nhau 18 km. Cho biết vận tốc của ca nô đối với nước là 16,2 km/h và vận tốc của nước đối với bờ sông là 5,4 km/h. Hỏi khoảng thời gian t để một ca nô chạy xuôi dòng từ A đến B rồi lại chạy ngược dòng trở về A bằng bao nhiêu ?
A. t = 1 giờ 40 phút.
B. t 1 giờ 20 phút.
C. t = 2 giờ 30 phút.
D. t = 2 giờ 10 phút.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức cộng vận tốc và công thức tính thời gian chuyển động:
\[\overrightarrow {{v_{thuyen - bo}}} = \overrightarrow {{v_{thuyen - nuoc}}} + \overrightarrow {{v_{nuoc - bo}}} \]
\[t = \dfrac{S}{v}\]
Lời giải chi tiết:
AB = 18 km
\[{v_{cano - nuoc}} = 16,2[km/h]\]
\[{v_{nuoc - bo}} = 5,4[km/h]\]
Ta có: \[\overrightarrow {{v_{thuyen - bo}}} = \overrightarrow {{v_{thuyen - nuoc}}} + \overrightarrow {{v_{nuoc - bo}}} \]
Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của thuyền
Khi thuyền đi xuôi dòng:\[{v_{thuyen - bo}} = {v_{thuyen - nuoc}} + {v_{nuoc - bo}} = 16,2 + 5,4 \\= 21,6[km/h] = {v_1}\]
Thời gian khi thuyền đi xuôi dòng là: \[{t_1} = \dfrac{S}{{{v_1}}} = \dfrac{{18}}{{21,6}} = \dfrac{5}{6}[h]\]
Khi thuyền đi ngược dòng: \[{v_{thuyen - bo}} = {v_{thuyen - nuoc}} - {v_{nuoc - bo}} \\= 16,2 - 5,4 = 10,8[km/h]\]
Thời gian khi thuyền đi ngược dòng là: \[{t_2} = \dfrac{S}{{{v_2}}} = \dfrac{{18}}{{10,8}} \\= \dfrac{5}{3}[h]\]
Vậy tổng thời gian thuyền đi và về là: \[t = {t_1} + {t_2} = \dfrac{5}{6} + \dfrac{5}{3} = 2,5[h]\]
Chọn đáp án C