Bài tập 123 trang 48 sgk toán 6

Bác Tám gửi 50 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức có kì hạn 12 tháng với lãi suất 8% một năm. Hỏi sau một năm bác Tám nhận được bao nhiêu tiền lãi?

Trả lời:

Sau một năm bác Tám nhận được số tiền lãi là:

50.8% =\[\frac{{50.8}}{{100}}\] \= 4 [triệu đồng]

Đáp số: 4 triệu đồng

Bài 5 trang 48, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Mẹ bạn Lan gửi 800 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức không kì hạn với lãi suất 0,6% một năm. Sau 90 ngày, khi rút ra mẹ Lan nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi?

Trả lời:

Sau 90 ngày, khi rút ra mẹ Lan nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là:

800 + 800.0,6%.\[\frac{{90}}{{360}}\] \= 801,2 [triệu]

Đáp số: 801,2 triệu đồng

Bài 6 trang 48, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong một loại đậu nành nấu chín, chất đạm chiếm 32%. Hỏi phải nấu chín bao nhiêu ki-lô-gam đậu nành loại đó để có thể thu được 6,4 kg chất đạm?

Trả lời:

Số ki-lô-gam đậu nành để có thể thu được 6,4 kg chất đạm là:

6,4. \[\frac{{100}}{{32}}\] \= 20 [ kg]

Đáp số: 20 kg

Bài 7 trang 48, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong một bản đồ có tỉ lệ 1:50 000 thì chiều dài của cây cầu Cần Thơ bắc qua sông Hậu là 5,5 cm. Tính chiều dài thật của cầu Cần Thơ.

Trả lời:

Chiều dài thật của cầu Cần Thơ là:

5,5 : \[\frac{1}{{50\,000}}\] \= 275 000 [cm]

Đáp số: 275 000 [cm].

Bài 8 trang 48, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trong một bản vẽ kĩ thuật, chiều dài của một loại xe ô tô là 9,4 cm. Cho biết bản vẽ có tỉ lệ 1:50. Tính chiều dài thật của chiếc xe ô tô đó.

Bài 123 trang 48 sgk Toán 6 tập 1 được giải bởi ĐọcTàiLiệu giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 123 trang 48 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1.

Lời giải bài 123 trang 48 sgk Toán 6 tập 1 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh đáp án. Cùng với đó góp phần giúp bạn ôn tập lại các kiến thức toán 6 bài 14 chương 1 phần đại số để tự tin hoàn thành tốt các bài tập số nguyên tố - hợp số - bảng số nguyên tố khác.

Đề bài 123 trang 48 SGK Toán 6 tập 1

Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố \[p\] mà bình phương của nó không vượt quá \[a\], tức là \[p^2≤ a\]:

a296749127173253p2, 3, 2005

» Bài tập trước: Bài 122 trang 47 SGK Toán 6 tập 1

Giải bài 123 trang 48 sgk Toán 6 tập 1

Hướng dẫn cách làm

Tìm ra các số nguyên tố mà bình phương của nó nhỏ hơn số đã cho.

Bài giải chi tiết

Dưới đây là các cách giải bài 123 trang 48 SGK Toán 6 tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:

a296749127173253p2, 3, 20052, 3, 5, 72, 3, 5, 72, 3, 5, 7, 11, 132, 3, 5, 7, 11, 132, 3, 5, 7, 11, 13

» Bài tập tiếp theo: Bài 124 trang 48 SGK Toán 6 tập 1

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 123 trang 48 sgk toán 8 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá. Bài 123 trang 48 sgk toán 6 tập 1 – Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố

Advertisements [Quảng cáo]

Bài 123. Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố \[p\] mà bình phương của nó không vượt quá \[a\], tức là \[p^2≤ a\]:

Giải SGK Toán lớp 6 trang 48 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 5. Bài toán về tỉ số phần trăm. Bài 3 trang 48: Một loại bột nêm có chứa 60% bột ngọt. Tính khối lượng bột ngọt có trong gói 20 g bột nêm loại đó.

Bài 1 trang 48 SGK Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Một quyển sách có giá 48 000 đồng. Tìm giá mới của quyển sách sau khi:

  1. giảm giá 25%;
  1. tăng giá 10%.

Phương pháp:

  1. Giá mới của quyển sách = giá ban đầu – số tiền được giảm
  1. Giá mới của quyển sách = giá ban đầu + số tiền tăng thêm

Lời giải:

  1. Cách 1: Tính số phần trăm giá mới của quyển sách so với giá ban đầu sau đó tính giá mới.

Giá ban đầu của quyển sách chiếm 100% và được giảm giá 25% so với giá ban đầu.

Giá của quyển sách khi giảm chiếm số phần trăm của giá ban đầu là:

100% − 25% = 75%.

Giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 25% là:

48 000 . 75% = 36 000 [đồng].

Vậy giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 25% là 36 000 đồng.

Cách 2: Tính số tiền được giảm khi mua quyển sách sau đó tính giá mới của quyển sách sau khi giảm.

Quyển sách giảm đi số tiền là:

48 000.25% = \[\frac{{48000.25}}{{100}}\] = 12 000 [ đồng]

Giá mới của quyển sách là:

48 000 − 12 000 = 36 000 [ đồng].

Vậy giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 25% là 36 000 đồng.

  1. Cách 1: Tính số phần trăm giá mới của quyển sách so với giá ban đầu sau đó tính giá mới.

Giá ban đầu của quyển sách chiếm 100% và tăng giá 10% so với giá ban đầu.

Giá của quyển sách khi tăng chiếm số phần trăm của giá ban đầu là:

100% + 10% = 110%.

Giá mới của quyển sách sau khi tăng giá 10% là:

Vậy giá mới của quyển sách sau khi tăng giá 10% là 52 800 đồng.

Cách 2: Tính số tiền tăng thêm khi mua quyển sách sau đó tính giá mới của quyển sách sau khi tăng.

Quyển sách tăng thêm số tiền là:

48 000.10% = \[\frac{{48000.10}}{{100}}\]= 4 800 [ đồng]

Giá mới của quyển sách là:

48 000 + 4 800 = 52 800 [ đồng].

Vậy giá mới của quyển sách sau khi tăng giá 10% là 52 800 đồng.

Bài 2 trang 48 SGK Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Cà phê Arabica chứa 1,5% chất cafein. Tính lượng cafein có trong 300 g cà phê Arabica.

Phương pháp:

Muốn tìm giá trị a% của số b, ta tính: b. a% = b.\[\frac{a}{{100}}\].

Lời giải:

Lượng cafein có trong 300g cà phê Arabica là:

300 . 1,5% =\[\frac{{300.1,5}}{{100}} = 4,5\] [gam].

Vậy lượng cafein có trong 300 g cà phê Arabica là 4,5 g.

Bài 3 trang 48 SGK Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Một loại bột nêm có chứa 60% bột ngọt. Tính khối lượng bột ngọt có trong gói 20 g bột nêm loại đó.

Phương pháp:

Muốn tìm giá trị a% của số b, ta tính: b. a% = b.\[\frac{a}{{100}}\].

Lời giải:

Khối lượng bột ngọt có trong 20 g bột nêm là:

20.60% = \[\frac{{20.60}}{{100}}\]\= 12 [gam]

Vậy khối lượng bột ngọt có trong 20 g bột nêm là 12 gam.

Bài 4 trang 48 SGK Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bác Tám gửi 50 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức có kì hạn 12 tháng với lãi suất 8% một năm. Hỏi sau một năm bác Tám nhận được bao nhiêu tiền lãi?

Phương pháp:

Muốn tìm giá trị a% của số b, ta tính: b. a% = b.\[\frac{a}{{100}}\].

Lời giải:

1 năm = 12 tháng.

Cách tính tiền lãi có kì hạn là:

Số tiền lãi = Số tiền gửi . lãi suất [%/năm] . số tháng gửi : 12.

Sau một năm bác Tám nhận được số tiền lãi là:

Vậy sau một năm bác Tám nhận được số tiền lãi là 4 000 000 đồng.

Bài 5 trang 48 SGK Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Mẹ bạn Lan gửi 800 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức không kì hạn với lãi suất 0,6% một năm. Sau 90 ngày, khi rút ra mẹ Lan nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi?

Phương pháp:

Số tiền mẹ bạn Lan nhận được sau 90 ngày = Số tiền gốc + số tiền lãi

Lời giải:

Cách tính tiền lãi không có kì hạn là:

Tính số tiền lãi = Số tiền gửi . lãi suất [% / năm] . số ngày thực gửi : 360.

Số tiền lãi mẹ Lan nhận được sau 90 ngày là:

Sau 90 ngày, khi rút ra mẹ Lan nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là:

800 + 1,2 = 801,2 [triệu đồng] = 801 200 000 [đồng].

Vậy sau 90 ngày, khi rút ra mẹ Lan nhận được số tiền 801 200 000 đồng cả vốn lẫn lãi.

Bài 6 trang 48 SGK Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trong một loại đậu nành nấu chín, chất đạm chiếm 32%. Hỏi phải nấu chín bao nhiêu ki-lô-gam đậu nành loại đó để có thể thu được 6,4 kg chất đạm?

Phương pháp:

Muốn tìm số b khi biết a% của b là c, ta tính: b = \[\frac{c}{a}.100\]

Lời giải:

Số ki-lô-gam đậu nành để có thể thu được 6,4 kg chất đạm là:

Vậy phải nấu chín 20 ki-lô-gam đậu nành loại đó để có thể thu được 6,4 kg chất đạm.

Bài 7 trang 48 SGK Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trong một bản đồ có tỉ lệ 1:50 000 thì chiều dài của cây cầu Cần Thơ bắc qua sông Hậu là 5,5 cm. Tính chiều dài thật của cầu Cần Thơ.

Phương pháp:

Chiều dài thật của cầu Cần Thơ = Chiều dài trên bản đồ : tỉ lệ bản đồ.

Lời giải:

Bản đồ có tỉ lệ 1: 50 000 nghĩa là chiều dài thật của cây cầu gấp 50 000 lần chiều dài trên bản đồ.

Chiều dài thật của cầu Cần Thơ là:

5,5 . 50 000 \= 275 000 [cm] = 2,75 [km].

Vậy chiều dài thật của cầu Cần Thơ là 2,75 km.

Bài 8 trang 48 SGK Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trong một bản vẽ kĩ thuật, chiều dài của một loại xe ô tô là 9,4 cm. Cho biết bản vẽ có tỉ lệ 1:50. Tính chiều dài thật của chiếc xe ô tô đó.

Chủ Đề