Bài tập dấu hiệu chia hết cho 4

Dấu hiệu chia hêt [ ⋮ ] cho 2;3;4;5;6;7;8;9

Trong trương chình lớp 5 đã làm quen với các dấu hiệu  chia hết [ ⋮ ] Xin nhắc lại để các bạn tiện theo dõi .

1>  Dấu hiệu chia hết cho 2 [ ⋮ 2]

Các số chẵn tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2 è các số lẻ chia cho hai thì luôn dư 1

VD : 82⋮2 ; 26474⋮2 ;  3457938⋮2 ;  3486⋮2  [ vì có tận cùng là 2;4;8;6]

57 chia cho hai thì dư 1 [ số lẻ ]

2>  Dấu hiệu chia hết cho 3 [ ⋮3]

Tổng các số tạo thành số đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3

VD : 2349 có tổng = 2+3+4+9=18 vậy số  2349 ⋮3

3287 có tổng = 3+2+8+7 = 20 vậy số 3287 không ⋮3

3> Dấu hiệu chia hết cho 4 [ ⋮4]

Hai số cuối của số đó tạo thanh một số có hai chữa số mà chia hết cho 4 thì số đó chia hết cho 4

VD : 8 ⋮4 [ vì 08 ⋮4] ;    5460 ⋮4 [ vì 60⋮4] ;    8724⋮4 [ vì 24⋮4]

56731 không chia hết cho 4 vì  [ 31 không chia hết cho 4]

4> Dấu hiệu chia hết cho 5 [⋮5]

Tận cùng của số đó là 0;5 thì chia hết cho 5

VD : 345⋮5 ; 7650⋮5 ;   45654 không chia hết cho 5

5> Dấu hiệu chia hết cho 6 [ ⋮6]

Một số đồng thời chia hết cho 3 và cho 2 thì chia hết cho 6

VD : 306 ⋮6 [ vì 306⋮2 và đồng thời 306⋮3]

2356 không ⋮6 [  vì 2356⋮2 nhưng 2356 không ⋮3]

6> Dấu hiệu chia hết cho 7

Lấy chữ số đầu tiên bên trái , nhân với 3 , được bao nhiêu cộng thêm với số thứ 2 , rồi được bao nhiêu lại nhân với số thứ 3 rồi lại cộng với số thứ tư . Làm như thế cho đến số cuối cùng bên phải . Nếu kết quả là một số chia hết cho 7 thì số đó chia hết cho 7 .

VD : 798⋮7 Vì   7×3=21+9=30×3=90+8=98 Nhận thấy 98:7=14 nên 798 chia hết cho 7

Một cách tối giản khác như sau : Để thuận tiện thì sau khi  cộng với số tiếp theo có thể trừ đi một bội của 7 để dễ tính .

[ vì  cố đầu tiên bên trái là 7 vậy nên ta có 7 x3 =21 +9=30 [ giảm đi bội của 7  30 – 28 [28=4×7]=2 ] nhân tiếp với 3 ta có : 2 x3=6  rồi cộng với số tiếp theo : ta có 6+8 =14 ⋮7 ]

nghe có vẻ  lằng nhằng

Kết quả phép tính : 798:7= 114

247  không ⋮7 [ vì   2×3=6+4=10×3=30+ 7=37 không chia hết cho 7  ]

7>  Dấu hiệu chia hết cho 8 [ ⋮8]

3 chữ số cuối cùng bên phải tạo thanh một số chia hết cho 8  thì số đó chia hết cho 8 è số ⋮8 thì sẽ ⋮4 và ⋮2

VD 9192⋮8 [ vì 192⋮8 =24] ; số 8297 không chia hết cho 8 vì 297 không ⋮8

8> Dấu hiệu chia hết cho 9

Tổng các số tạo thanh số đó mà chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9

VD 23787 ⋮9 = 2643 [ vì 2+3+7+8+7=27⋮9]

1278 không ⋮7 vì [ 1+2+7+8=18 không ⋮9]

8> Dấu hiệu chia hết cho 11

Tính từ trái sang phải : tổng các chữ số hàng chẵn trừ đi tổng các chữ số hàng lẻ [ hoặc ngược lại] là một số , số này chia hết cho 11 thì số đó chia hết cho 11

VD : 4686⋮11=426

Các số hàng chẵn là số 6 hàng 2 và  số 6 hàng 4

Các số hàng lẻ là số 4 hàng 1 và số 8 hàng 3

Nên ta có :  6+6-[4+8]=0⋮11  vậy 4686 chia hết cho 11

VD2 :    34672⋮11=3152 [ vì 4+7-[3+6+2]=0⋮11] ;

VD3 : 61028⋮11=5548 [ vì 6+0+8-[1+2]=11⋮11]

PS: Các bạn chắc vẫn còn nhớ  số 0 chia hết cho mọi số khác 0 chứ.

Ngoài ra cũng có thể tìm ra dấu hiệu chia hết cho 12[ vừa chua hết cho 3 và 4 ] chia hết cho 14 [ vừa chia hết cho 7 và 2 ] , chia hết cho 15 [ vừa chia hết cho 3 và 5] ……..



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 96 Dấu hiệu chia hết cho 5 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Quảng cáo

Bài 1 [trang 96 Toán lớp 4]: Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553 :

a] Số nào chia hết cho 5?

b] Số nào không chia hết cho 5 ?

Lời giải:

a] Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945.

b] Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553.

Bài 2 [trang 96 Toán lớp 4]: Viết các số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm :

a] 150 < …< 160 ;

b] 3575 < …< 3585;

c] 335 ; 340 ; 345 ; … ; …; 360.

Lời giải:

a]150 < 155 < 160 ;

b] 3575 < 3580 < 3585;

c] 335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355; 360.

Quảng cáo

Bài 3 [trang 96 Toán lớp 4]: Với ba chữ số 0; 5; 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữu số đó và đều chia hết cho 5.

Lời giải:

Hướng dẫn: Các số đó phải có tận cùng là 0, hoặc 5.

Đáp án : 570; 750 ; 705.

Bài 4 [trang 96 Toán lớp 4]: Trong các số 35; 8; 57; 660; 945; 5553; 3000 :

a] Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ?

b] Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?

Lời giải:

Hướng dẫn : Số chia hết cho 5 phải tận cùng là 0 ; 5.

Số chia hết cho 2 tận cùng là 0 ; 2; 4; 6; 8.

a] Vậy số chia hết cho cả 2 và 5 phải tận cùng là 0.

Đáp án : 660; 3000

b] Còn số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 tận cùng là 5.

Đáp án : 35; 945.

Nói thêm: CÁc số chia hết cho cả 5 và 2 đều tận cùng là 0 nên sẽ chia hết cho 10.

Quảng cáo

Bài giảng: Dấu hiệu chia hết cho 5 - Cô Nguyễn Thị Điềm [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 85: Dấu hiệu chia hết cho 5

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 5

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Ví dụ: Số 2021 có chia hết cho 5 hay không?

Lời giải: 

Vì số 2021 có chữ số tận cùng là 1 nên số 2021 không chia hết cho 5. 

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 5 hay không

Phương pháp: 

Bước 1: Tìm chữ số tận cùng của các số đã cho.

Bước 2: Kết luận: 

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Ví dụ: Trong các số sau đây, số nào không chia hết cho 5? 

40; 306; 1990; 2012; 4005 

Lời giải: 

Số 40 có chữ số tận cùng là 0 nên số 40 chia hết cho 5.

Số 306 có chữ số tận cùng là 6 nên số 306 không chia hết cho 5.

Số 1990 có chữ số tận cùng là 0 nên số 1990 chia hết cho 5.

Số 2012 có chữ số tận cùng là 2 nên số 2012 không chia hết cho 5.

Số 4005 có chữ số tận cùng là 5 nên số 4005 chia hết cho 5.

Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là: 306; 2012.

Dạng 2: Tìm các số chia hết cho 2 và 5

Phương pháp: 

Những số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0. 

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. 

Ví dụ 1: Trong các số: 95; 18; 1057; 660; 1945; 2003; 4500.

a] Số nào vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2.

b] Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2? 

Lời giải:

a] Số vừa chia hết cho 5, vừa chia  hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 0. Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho cả 2 và 5 là: 660; 4500.

b] Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 5. Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 95; 1945.

Dạng 3: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước 

Phương pháp: 

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 

Ví dụ 1: Với ba chữ số 0; 5; 4 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5.

Lời giải: 

Các số chia hết cho 5 có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Khi đó ta viết được các số: 405; 540; 450.

Ví dụ 2: Tìm x, biết: x chia hết cho 5 và thỏa mãn: 200 < x < 218.

Lời giải: 

Các số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Mà 200 < x < 218 nên x có thể là các số: 205; 210; 215.

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 5 [có đáp án]

Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2: Các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:

A. 1; 2; 3; 4

B. 6; 7

C. 8 ;9

D. Tất cả các đáp án đều đúng

Hiển thị đáp án

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Do đó các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 1;2;3;4;6;7;8;9.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng

Câu 3: Trong các số sau, số nào chia hết cho 5?

A. 241

B. 345

C. 987

D. 1999

Hiển thị đáp án

Số 241 có chữ số tận cùng là 1 nên 241 không chia hết cho 5.

Số 345 có chữ số tận cùng là 5 nên 345 chia hết cho 5.

Số 987 có chữ số tận cùng là 7 nên 987 không chia hết cho 5.

Số 1999 có chữ số tận cùng là 99 nên 1999 không chia hết cho 5.

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là 345.

Câu 4: Dãy gồm các số chia hết cho 5 là:

A. 128; 247; 1506; 7234; 148903

B. 35; 250; 764; 79050; 858585

C. 80; 185; 875; 2020; 37105

D. 340; 1850; 3695; 45738; 86075

Hiển thị đáp án

Dãy A gồm các số có chữ số tận cùng là 8;7;6;4;3 nên không chia hết cho 5.

Dãy B có số 764 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.

Dãy C gồm các số có chữ số tận cùng là 0;5 nên chia hết cho 5.

Dãy D có số 45738 có chữ số tận cùng là 88 nên 45738 không chia hết cho 5.

Vậy dãy gồm các số chia hết cho 5 là 80;185;875;2020;37105.

Câu 5: Cho các số sau 30; 65; 88; 142; 1225; 1506; 2389;10350; 87615. Có bao nhiêu số không chia hết cho 5?

A. 3 số

B. 4 số

C. 5 số

D. 6 số

Hiển thị đáp án

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là 88;142;1506;2389.

Vậy có 4 số không chia hết cho 5.

Câu 6: Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

A. 1430

B. 3568

C. 17395

D. 46374

Hiển thị đáp án

Số 1430 có chữ số tận cùng là 0 nên 14300 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

Số 3568 có chữ số tận cùng là 8 nên 3568 chia hết cho 2.

Số 17395 có chữ số tận cùng là 5 nên 17395 chia hết cho 5.

Số 46374 có chữ số tận cùng là 4 nên 46374 chia hết cho 2.

Vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 1430.

Câu 7: Thay a bằng chữ số thích hợp để số

chia hết cho 5.

A. a = 0

B. a = 3

C. a = 6

D. a = 8

Hiển thị đáp án

Nếu a=0 thì số 9240 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

Nếu a=3 thì số 9243 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5.

Nếu a=6 thì số 9246 có chữ số tận cùng là 6 nên không chia hết cho 5.

Nếu a=8 thì số 9248 có chữ số tận cùng là 8 nên không chia hết cho 5.

Vậy đáp án đúng là a=0.

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề