Bài tập định khoản thuế xuất nhập khẩu

Kế toán Hương Giang xin chia sẻ 1 số bài tập kế toán thuế xuất nhập khẩu, cách tính thuế xuất khập khẩu hàng hóa, dịch vụ, ủy thác có lời giải chi tiết:

Cách tính thuế:

  1. Khác với thuế doanh thu tính hàng tháng trên tổng doanh thu trong tháng, thuế xuất nhập khẩu được tính theo từng chuyến hàng xuất nhập khẩu [XNK]:

Thuế XNK phải nộp = SL hàng XNK x Đgiá hàng XNK [tiền VN] x TS thuế XNK [%]

  1. Đơn giá hàng XNK tính bằng tiền VN để tính thuế:

+ Xuất khẩu

: Đơn giá FOB ngoại tệ [x] tỷ giá thực tế mua vào của ngân hàng ngoại thương.

+ Nhập khẩu

: Đơn giá CIF ngoại tệ [x] tỷ giá thực tế mua vào của ngân hàng ngoại thương

Bài tập 1:

- Trong tháng 10/2014 Công ty kế toán Thiên Ưng có phát sinh các nghiệp vụ sau:

1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 SP A hợp đồng giá FOB là 10 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 21.000đ/USD, 2. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là là 30.000 USD. Tỷ giá tính thuế là 21.500đ/USD, 3. Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp dồng theo giá FOB là 8 USD/ SP, phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.000đ/USD, 4. Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP D theo điều kiệ CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5000đ/SP. Tỷ giá tính thuế là 21.500đ/USD, 5. Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền VN là 300đ.

Yêu cầu:

Tính thuế xuất nhập khẩu phải nộp. - Biết rằng: Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP C là 15%, SP D là 2%.

Hướng dẫn giải:

NV1: Xuất khẩu 500 sp A: Số thuế XK phải nộp = 500 x [10 x 21.000] x 2% = 2.100.000

NV2: Nhập khẩu lô hàng B: Số thuế NK phải nộp = [30.000 x 21.500] x 10% = 64.500.000

NV3: Nhập khẩu 5.000 sp C: Số thuế NK phải nộp = [[5.000 x 8 x 22.000] + [5.000 x 2 x 22.000]] x 15% \= [880.000.000 + 220.000.000] x 15 % = 165.000.000

NV4: Xuất khẩu 10.000 sp D: Số thuế XK phải nộp = [10.000 x 5 x 21.500] + [10.000 x 5.000] x 2% \= [1.075.000.000 + 50.000.000] x 2% = 22.500.000

NV5: NVL E được miễn thuế.

\=> Tổng số thuế XK phải nộp là: = 2.100.000 + 22.500.000 = 24.600.000 \=> Tổng số thuế NK phải nộp là: = 64.500.000 + 165.000.000 = 229.500.000

Bài tập 2:

- Trong tháng 11/2014 Công ty TNHH Hải Nam phát sinh các nghiệp vụ như sau:

1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là 100.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 3000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số sp này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp. 2. NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế là 130.000đ/sp. 3. XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là 4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500.000đ/tấn.

Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu ra phải nộp. - Biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%. Thuế GTGT là 10%.

Hướng dẫn giải:

1. Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản giám định của cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển:

Các giá trị này Hải quan đã tính sẵn trên tờ khai Hải quan, các bạn kế toán chỉ cần căn cứ vào tờ khai HQ để hạch toán số tiền tương ứng. Các bạn đọc thêm phần này để bổ sung kiến thức:

– Tính trị giá lô hàng nhập khẩu = số lượng * đơn giá tính bằng USD * tỷ giá tại thời điểm nhập khẩu.

– Cách tính thuế nhập khẩu = Trị giá lô hàng NK * % thuế NK [% thuế nhập khẩu có thể 0%, 5%, 10%, 15%,20%…] tùy thuộc vào từng mặt hàng cụ thể.

– Cách tính thuế TTĐB = [Trị giá lô hàng nhập khẩu + Thuế NK] * Thuế suất thuế TTĐB.

– Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu = [Trị giá mua hàng NK + Thuế NK + Thuế TTĐB nếu có] * % thuế suất thuế GTGT [ thuế suất thuế GTGT có 4 loại [ Không chịu thuế, 0%, 5%, 10% ].

Căn cứ vào tờ khai Hải quan, kế toán hạch toán các bút toán trong quy trình mua hàng nhập khẩu như sau:

1. Phản ánh giá mua hàng nhập khẩu

Nợ TK 1561: trị giá lô hàng nhập khẩu bằng VNĐ

Có TK 331:

2. Phản ánh thuế nhập khẩu [thuế NK]

Nợ TK 1562: coi như khoản thuế này tính vào chi phí mua hàng NK

Có TK 3333: thuế NK

3. Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt [thuế TTĐB] [nếu có]

Không phải hàng hoá nào cũng phải chịu loại thuế này, loại thuế này chỉ đánh vào những mặt hàng mà không khuyến khích con người sử dụng nó mà thôi. Ví dụ: ruợu, bia, thuốc lá,…

Cách hạch toán:

Nợ TK 1562: coi như khoản thuế này tính vào chi phí mua hàng NK

Có TK 3332: thuế TTĐB

4. Nộp tiền thuế TTĐB, thuế NK và khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu

a, Hạch toán nộp tiền thuế NK:

Nợ TK 3333:

Có TK 111, 112:

b, Hạch toán nộp tiền thuế TTĐB:

Nợ TK 3332:

Có TK 111, 112:

c, Hạch toán khấu trừ thuế GTGT hàng NK:

Nợ TK 1331:

Có TK 33312:

Lưu ý: Khi DN nộp đầy đủ tiền thuế NK và tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu thì mới được khấu trừ tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu.

III. Ví dụ về quy trình mua hàng nhập khẩu

Ngày 01/04/2015, Công ty X nhập khẩu từ Hàn Quốc 1 lô hàng theo tờ khai Hải Quan số 4157, số lượng 200 chiếc, đơn giá 60 USD/chiếc. Mặt hàng này chịu thuế suất thuế NK là 15%, thuế suất thuế GTGT là 10% [mặt hàng này không thuộc diện chịu thuế TTĐB].

Yêu cầu: Tính toán và lập định khoản các nghiệp vụ liên quan đến lô hàng nhập khẩu trên. Biết tỷ giá bình quân liên Ngân hàng tại thời điểm giao dịch mua bán là 20.820 đ/USD.

Chủ Đề