Bài tập lợi nhuận sau thuế và thuế tndn

Lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm công ty vay vốn là 8%/năm. Công ty đã góp đủ vốn điều lệ. Công ty phát sinh doanh thu và thu nhập chịu thuế từ năm 2014. Năm 2017, công ty trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ mức tối đa, không có lỗ từ các năm trước chuyển sang. Trừ thu nhập tử hoạt động SXKD ở nước ngoài và thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn vào Công ty K, các khoản thu nhập năm 2017 của công ty đều phát sinh tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Các khoản chi phí của Công ty [trừ khoản chi nêu tại mục 2.2 nêu trên] đều có hóa đơn, chứng từ, thanh toán qua ngân hàng theo quy định. Việt Nam và nước F chưa ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần. DN không tạm nộp trong năm.

Tham khảo bài giải tại:

_____

Tham gia nhóm Zalo hỗ trợ miễn phí của Gonnapass

Nhóm thuế: //zalo.me/g/viajns434 Nhóm kế toán: //zalo.me/g/lsdirj483

Học thử – Thi thử miễn phí Đại lý Thuế trên Gonnapass

Tham gia ngay: Nhóm tự ôn thi Đại lý Thuế để cùng học và cùng thảo luận.

Mọi thông tin xin liên hệ:

Công ty TNHH Gonnapass

Tầng 6, toà nhà Việt á, số 9 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Email: hotro@gonnapass.com

Facebook: //www.facebook.com/gonnapass.com/

Website: //gonnapass.com

Hotline: 0888 942 040

  • 1. Công chức thuế thuộc Cục thuế X thực hiện kiểm tra hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 của doanh nghiêp A do cục quản lý, phát hiện một số tài liệu sau: [đơn vị tính: triệu đồng] 1. Doanh thu bán hàng đã bao gồm cả thuế GTGT 10%: 66.000 2. Tổng chi phí phát sinh phân bổ cho doanh thu tiêu thụ trong năm doanh nghiệp kê khai: 50.000 [đủ hóa đơn, chứng từ], trong đó: - Trị giá vốn hàng bán 28.050 [gồm 50 là số tiền thanh toán trên một tờ hóa đơn mua hàng doanh nghiệp trả bằng tiền mặt] - Khấu hao 1 tài sản cố định: 30. Tài sản này doanh nghiệp tự quyết định khấu hao trong 1 năm. - Chi đầu tư xây dựng nhà kho để hàng: 200 - Nộp tiền phạt hành chính 20. Nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 130 - Chi tạm nộp thuế TNDN trong năm: 300 - Các khoản chi còn lại đều có hóa đơn chứng từ hợp pháp, đủ điều kiện được trừ. 3. Thu nhập từ góp vốn vào doanh nghiệp B ở trong nước được chia: 500 [DN B chưa thực hiện nộp thuế tại nơi góp vốn 4. Lỗ kết chuyển từ kỳ tính thuế 2013: 200 5. Thuế suất thuế TNDN 20%. DN không được hưởng ưu đãi gì về thuế TNDN. 6. Thởi gian doanh nghiệp khai quyết toán và nộp thuế TNDN là 26/3/2020. Yêu cầu: a. Đối chiếu thông tin hồ sơ khai thuế TNDN và số thuế TNDN đã nộp trong năm N cho thấy tổng số tiền bao gồm số tạm nộp và số còn phải nộp doanh nghiệp đã nộp vào ngân sách nhà nước là 3.000. Với tư cách là công chức kiểm tra thuế, anh chị hãy cho biết số thuế TNDN mà A phải nộp có chính xác không? Trường hợp chưa chính xác, chỉ ra các sai, sót của doanh nghiệp A liên quan đến hồ sơ kê khai thuế TNDN kể trên? b. Giả sử doanh nghiệp không cung cấp được thêm thông tin gì hãy xác định số thuế TNDN mà A phải nộp đầy đủ, chính xác khi quyết toán? Tiền chậm nộp [nếu có]? HƯỚNG DẪN Đơn vị tính: triệu đồng a/ Số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán Thuế TNDN phải nộp = TN tính thuế x 20% TN tính thuế = Thu nhập chịu thuế - thu nhập được miễn thuế - các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Trong đó Thu nhập chịu thuế = doanh thu – chi phí được trừ + thu nhập khác - Doanh thu: 60.000 - Xác định chi phí được trừ = 50.000 - các khoản chi không được trừ
  • 2. trừ Không được trừ Trị giá vốn hàng bán 28.000 50 Khấu hao 30 0 Chi đầu tư XD nhà kho 0 200 Phạt hành chính 0 20 Nộp phạt vi phạm hđkt 130 0 Thuế tndn tạm nộp 0 300 Chi còn lại 0 Tổng 50.000 – 570 = 49.430 570  Chi phí được trừ: 49.430 - Thu nhập khác: Thu nhập từ góp vốn vào doanh nghiệp B ở trong nước được chia: 500 [DN B chưa thực hiện nộp thuế tại nơi góp vốn] - Thu nhập chịu thuế: 60.000 – 49.430 + 500 = 11.070 - Thu nhập miễn thuế: 0 - Lỗ được kết chuyển: 200 - Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - tn miễn thuế - lỗ được kết chuyển = 11070 – 200 = 10870 Vậy số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán là: thu nhập tính thuế x 20% = 10870 x20% = 2174 Do DN mới tạm nộp 300, theo quy định doanh nghiệp phải tạm nộp tối thiểu 1739,2 [tương đương 80% x 2174] Tiền chậm nộp = [1739,2-300] x 0,03% x 54 ngày Ví dụ 2: Một doanh nghiệp trong năm tính thuế N có tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh như sau [Đơn vị tính: triệu đồng]: 1. Doanh thu [ chưa có thuế GTGT ]: 200.000, bao gồm: - 100.000 là doanh thu hàng xuất khẩu [ đủ hồ sơ xuất khẩu theo quy định ] - 95.000 là doanh thu tiêu thụ mặt hàng chịu thuế GTGT trong nước - 5.000 là doanh thu tiêu thụ mặt hàng không chịu thuế GTGT trong nước 2. Chi phí thực tế phát sinh [có hoá đơn, chứng từ] DN đã tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN: 170.000. Trong đó: [1] Chi xây nhà để xe cho công nhân trong doanh nghiệp: 50 [2] Thù lao trả cho sáng lập viên trực tiếp tham gia điều hành SXKD: 300 [3] Thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu đã được hoàn thuế: 3000, thuế GTGT đầu vào tương ứng với doanh thu không chịu thuế GTGT: 100 [4] Tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 40 [5] Các khoản chi phí ghi nhận [chưa thuế GTGT] của hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần trong năm có giá trị từ 20 trđ trở lên hết ngày 31/12/N doanh nghiệp chưa trả tiền bên bán:100 [6] Các khoản chi phí còn lại đáp ứng điều kiện chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. 3. Thu nhập khác
  • 3. nhượng bán 1 thiết bị không cần dùng 100, chi phí nhượng bán 10, giá trị còn lại của thiết bị tại thời điểm nhượng bán: 70 - Góp vốn liên doanh liên kết trong nước [ chưa nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn]: 2000 4. Thu nhập miễn thuế từ hoạt động bán sản phẩm làm ra trong thời gian sản xuất sản phẩm thử nghiệm: 500 5. Lỗ đủ điều kiện kết chuyển trong kỳ: 100 - Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, năm N doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, không được ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN Yêu cầu: 1. Xác định số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán phát sinh trong năm ? 2. Anh/ chị hãy cho biết sô thuế TNDN tạm nộp tối thiểu trong kỳ tính thuế của công ty là bao nhiêu ? Thời hạn tạm nộp ? Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật về thuế và quản lý thuế? Giải: 1. Tính thuế TNDN mà DN phải nộp trong năm N - Thuế TNDN pn = [TNTT – Trích lập KHCN] x Thuế suất - Thu nhập tính thuế = TNCT – Thu nhập miễn thuế - lỗ kết chuyển - TNCT = [doanh thu – chi phí được trừ] + thu nhập khác + Doanh thu: 200.000 + Chi phí được trừ: Khoản mục CPĐT CPKĐ T Giải thích Chi xây nhà để xe 50 Điểm a khoản 6 TT78/2014/TT BTC Thù lao trả cho sáng lập viên trực tiếp tham gia điều hành SXKD 300 Thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu 3000 Điểm 2.37 khoản 6 TT78/2014/TT BTC Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá không chịu thuế 100 Điểm 9 khoản 14 TT219/2013 Tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 40 Các khoản chi phí của hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần trong năm có giá trị từ 20 trđ trở lên hết ngày 31/12/N doanh nghiệp chưa trả tiền bên bán 100 Điềm 4 khoản 2 TT96/2015/TT/BTC  CPĐT = 170.000 – 50 – 3000 = 166.950 + Thu nhập khác: Bán thiết bị: 100 – 70 – 10 = 20 Góp vốn liên doanh = 2000 Khoản 21 Điều 7 TT78/2014
  • 4. ≠ = 2000 + 20 = 2020  Thu nhập chịu thuế = [200.000 – 166.950] + 2020 = 35.070 + Thu nhập miễn thuế: 500 Khoản 3 Điều 8 TT 78 + Lỗ kết chuyển: 100  Thu nhập tính thuế = 35.070 – 500 – 100 = 34.470 Thuế TNDN pn = 34.470 x 20% = 6894 2. Thuế TNDN phải tạm nộp là bao nhiêu ? + Theo khoản 6 điều 8 TT 126 Thuế TNDN tạm nộp trong kỳ tối thiểu 75% thuế TNDN quyết toán năm  6894 x 75% = 5170.5 Thời hạn tạm nộp 31/10/N Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế 31/3/N+1 + Theo nghị định 92/2022/NĐ-CP Thuế TNDN tạm nộp trong kỳ tối thiểu 80% thuế TNDN quyết toán năm Tạm nộp = 6894 x 80% = 5515.2 Thời hạn tạm nộp 31/1/N+1 Thời hạn quyết toán thuế 31/3/N+1 Ví dụ 3: Doanh nghiệp X trong kỳ tính thuế N có số liệu sau: [đơn vị tính: triệu đồng] 1. Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp: 130.000 2. Tổng CP phát sinh liên quan đến doanh thu trong năm doanh nghiệp kê khai: 100.000. Trong đó, -Chi phí khấu hao tài sản cố định đã hết thời hạn sử dụng: 50.000 -Trị giá vốn của hàng bán: 70.500, bao gồm 500 là số tiền phát sinh trên một bảng kê thu mua hàng mây tre đan, tổng giá thanh toán 550, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt cho các hộ sản xuất thủ công [các hộ này không đăng ký kinh doanh]. -Chi phí tiếp thị, giới thiệu sản phẩm: 1.000 -Phạt vi phạm hành chính: 20 -Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 300 -Các khoản chi còn lại đủ điều kiện được trừ 3. Thu nhập khác: 500 4. Thu nhập từ nước ngoài chuyển về, đã nộp thuế tại nơi góp vốn với thuế suất 15%: 1.500 5. Thuế TNDN tạm nộp cả năm X là 1.400
  • 5. khai quyết toán thuế TNDN là 25/3/[N+ 1] Yêu cầu: Anh chị hãy cho biết với tình hình kể trên doanh nghiệp còn phải nộp thêm tiền thuế TNDN, tiền chậm nộp [nếu có] là bao nhiêu ?
  • 6. Doanh nghiệp X chuyên khai thác và kinh doanh khoáng sản trong năm tính thuế có các tài liệu sau [triệu đồng] 1. Doanh thu xuất khẩu: 400.000. Trong đó 300.000 là doanh thu xuất khẩu khoáng sản thô chưa chế biến 2. Doanh thu tiêu thụ nội địa: 600.000 [hàng hóa chịu thuế GTGT 10%] 3. Các chi phí phục vụ cho SXKD trong kỳ của công ty [có hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ]: 550.000, trong đó 50.000 là thuế GTGT đầu vào được khấu trừ [có 20.000 là thuế GTGT đầu vào của khoáng sản xuất khẩu]. 4. Đầu tư góp vốn vào công ty Y, lợi nhuận sau thuế được chia: 10.000 5. Các khoản thu khác coi như bằng 0 6. Thuế suất TNDN 20% [không được ưu đãi, miễn giảm thuế] 7. Hàng xuất khẩu chịu thuế xk 5% Xác định : a. DN phải khai thuế nào? Kỳ Khai thuế? Thời hạn? Hồ sơ? b. Số Phải nộp trong mỗi kỳ?
  • 7. Doanh nghiệp Á Châu Tại TP.HCM trong kỳ tính thuế có tài liệu sau 1. Tổng doanh thu bán hàng hóa [chưa thuế GTGT]: 5.300 triệu đồng 2.Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ: 350 triệu đồng
  • 8. xuất của công ty Á châu tại Bà Rịa Vũng tàu [không hạch toán kế toán, không bán hàng]. Doanh thu: 1000 triệu đồng DN phải kê khai, tính nộp thuế GTGT như thế nào? Biết rằng thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng là 10%. Doanh nghiệp chấp hành tốt chế độ hóa đơn, chứng từ và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Ví dụ 6: Công ty X trụ sở tại Hà Nội chuyên kinh doanh sản phẩm nông nghiệp, có 3 đơn vị sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán đóng tại Ninh Bình, Vĩnh Phúc và Bắc Giang . Sản phẩm sản xuất ra thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5% và do trụ sở chính xuất bán. Trong kỳ khai thuế Q1/N phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Doanh thu [chưa thuế GTGT] của sản phẩm sản xuất ra tại cơ sở ở Ninh Bình 1000 triệu 3.Doanh thu [chưa thuế GTGT] của sản phẩm sản xuất ra tại cơ sở ở Vĩnh Phúc 2000 triệu 4.Doanh thu [chưa thuế GTGT] của sản phẩm sản xuất ra tại cơ sở ở Bắc Giang 3000 triệu 5.Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính của công ty A [theo tờ khai 01/GTGT] trong kỳ là: 80 triệu đồng Yêu cầu: a. Hãy xác định nghĩa vụ khai và tính nộp thuế GTGT của công ty X cùng các đơn vị trực thuộc. b. Xác định lại thuế phải nộp nếu Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính của công ty A [theo tờ khai 01/GTGT] trong kỳ là: 50 triệu.
  • 10. Doanh nghiệp X tại Hà Nội trong kỳ tính thuế có tài liệu sau [đơn vị tính: triệu đồng] -Trực tiếp bán hàng hóa, doanh thu chưa thuế GTGT: 150.000 -Thuế của các hàng hóa, dịch vụ tập hợp trên các Hóa đơn GTGT đầu vào đủ điều kiện khấu trừ: 10.000 -DN có 2 cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán, không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu đặt tại Bắc Ninh và Thái Nguyên. Giá thành sản phẩm sản phẩm sản xuất tại Bắc Ninh và Thái Nguyên lần lượt được xác định là 160.000 và 140.000 Yêu cầu: 1. Xác định số thuế GTGT mà doanh nghiệp X phải nộp trong kỳ liên quan đến tình hình kể trên? 2.Nếu doanh nghiệp X không phát sinh số thuế phải nộp tại trụ sở chính thì nghĩa vụ thuế của các cơ sở sản xuất trực thuộc thay đổi như thế nào Biết rằng: Doanh nghiệp X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hàng Hóa, dịch vụ mua vào bán ra đều chịu thuế suất thuế GTGT 10%.
  • 11. nghiệp X không phát sinh số thuế phải nộp tại trụ sở chính thì nghĩa vụ thuế của các cơ sở sản xuất trực thuộc thay đổi: DN X không phải xác định số thuế phải nộp cho các tỉnh Ví dụ 8: Trong nghiệp X trong năm tính thuế N có tài liệu sau [triệu đồng] -Doanh thu bán hàng trong nước: 10.000 -Doanh thu xuất khẩu: 50.000 -Chi phí của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 25.000 Khi làm hồ sơ quyết toán thuế năm, công ty đồng thời gửi hồ sơ xin hoàn thuế. Hồ sơ gồm + Đơn đề nghị hoàn thuế + Bảng kê đầu vào + Bảng kê đầu ra Anh chị hãy cho biết: 1. Công ty có được hoàn thuế trong tình huống này không? Số thuế được hoàn nếu có? Rà soát hồ sơ hoàn thuế?
  • 12. năm N là năm đầu tiên công ty có doanh thu xuất khẩu, trường hợp này cơ quan thuế phân loại hồ sơ hoàn thuế của công ty vào nhóm nào? Vì sao Biết rằng: Hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra đều chịu thuế GTGT 10%, công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. DN Chấp hành tốt chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Mọi giao dịch thanh toán đều thực hiện qua ngân hàng.
  • 13. Nhà máy X trong kỳ tính thuế thực hiện thuê công ty Y ở nước ngoài [không có hiện diện thương mại tại Việt Nam] sửa chữa một hệ thống sản xuất trong nhà máy, với giá thanh toán theo hợp đồng là 3.300 triệu đồng. Việc sửa chữa thực hiện tại Việt Nam. Trong kỳ tính thuế kế toán của nhà máy đã thực hiện nộp thay số thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN tại Việt Nam cho công ty Y. Với tư cách là tư vấn thuế của nhà máy X, hãy cho biết -Nhà máy nộp thuế GTGT theo PPKT thay cho đối tác là đúng hay sai -Số thuế GTGT, TNDN phải nộp ? Biết rằng: Thuế Suất thuế GTGT của hàng hóa nhà máy sản xuất và tiêu thụ là 10%. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Giải: a] Nhà máy nộp thuế GTGT theo PPKT thay cho đối tác là sai. Vì Công ty Y ở nước ngoài [không có hiện diện thương mại tại Việt Nam] => không đáp ứng điều kiện áp dụng phương pháp kê khai theo Thông tư 103/2014/TT-BTC Điều 8 và phương pháp hỗn hợp theo Thông tư 103/2014/TT-BTC Điều 14 => Nhà máy X chịu trách nhiệm nộp thay thuế cho công ty Y và NỘP THUẾ GTGT, NỘP THUẾ TNDN THEO PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ TÍNH TRÊN DOANH THU [phương pháp trực tiếp] b] Thuế GTGT = Gìá tính thuế GTGT [hàng hóa nhà máy sản xuất và tiêu thụ] x 10% = - Giá thanh toán theo hợp đồng là 3.300 triệu đồng => Giá đã có thuế GTGT, thuế TNDN Thuế Nhà thầu = 165 + 156,75 = 321,75 Sửa chữa một hệ thống sản xuất trong nhà máy => Dịch vụ => Thuế GTGT 5%, thuế TNDN 5% Thuế GTGT = 3.300 x 5% = 165 Thuế TNDN = [3.300 - 165] x 5% = 156,75 Ví dụ 10: Ông A là người Hàn Quốc làm việc tại Việt Nam. Thu nhập trong năm tính thuế như sau: + Tiền lương ổn định hàng tháng: 50 triệu đồng; Đóng bảo hiểm bắt buộc và công đoàn phí theo chế độ quy định; + Công ty thực hiện mua BH nhân thọ 4trđ/tháng cho ông A, thời hạn hợp đồng 12 năm. + Tiền lương tháng thứ mười ba: 50 triệu đồng. + Tiền thưởng theo hiệu quả lao động trong năm: 30 triệu đồng. + Phụ cấp độc hại cả năm: 20 triệu đồng. + Tham gia vào 1 đề án nghiên cứu cải tiến kỹ thuật trong công ty với mức thù lao nhận được: 50 triệu đồng.
  • 14. lần mua xổ số đầu năm, ông A Trúng thưởng một vé xổ số lĩnh tại Công ty xổ số kiến thiết Thủ đô, trị giá 50 triệu đồng. Yêu cầu: Cho biết nghĩa vụ khai thuế, nộp thuế liên quan đến các nghiệp vụ kể trên? Biết rằng ông A có đủ điều kiện giảm trừ 2 người phụ thuộc theo quy định. Ông A và gia đình có thực hiện hợp đồng thuê nhà ở Việt Nam. Thời hạn thuê nhà trong năm tính thuế đủ 12 tháng liên tục. Giải: Thời hạn thuê nhà trong năm tính thuế đủ 12 tháng liên tục => Ông A là cả nhân cư trú Thu nhập trong năm tính thuế ông A là thu nhập đã bao gồm thuế TNCN Giảm trừ gia cảnh: 11 + 4,4 x 2 = 19,8 Công ty thực hiện mua BH nhân thọ 4trđ/tháng cho ông A, thời hạn hợp đồng 12 năm. => Chỉ tính vào TNCT TNCN khi đáo hạn hoặc chấm dứt hợp đồng. Phụ cấp độc hại cả năm => TNKCT Thu nhập từ Tiền lương tiền công: 50 x 12 + 50 + 30 + 50 = 730 = 60,83 triệu đồng / tháng TNTT = 60,83 - 19,8 = 41,03 Thuế TNCN phải nộp = 41,03 x 25% - 3,25 = 7,01 triệu đồng / tháng = 84,1 trđ/năm TN từ trúng thưởng: [50 - 10] x 10% = 4 Tổng thuế TNCN phải nộp = 84,1 + 4 = 88,1

Chủ Đề