Bài tập nâng cao Tiếng Anh 7 Unit 5

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Lời giải bài tập Unit 5 lớp 7 Getting started trang 50, 51 trong Unit 5: Food and drink Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 5.

Quảng cáo

At a Vietnamese restaurant

1[ trang 50 sgk Tiếng Anh 7]: Listen and read [ Nghe và đọc]

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Waiter: Good evening. What can I get you today? 

Mark's mum: We'd like rice with some pork cooked in fish sauce. Oh, could we also have an order of roast chicken and fried vegetables? 

Mark: And I'd like some fried tofu and spring rolls too. 

Waiter: OK. Would you like any canh? It's a kind of Vietnamese soup. We often have it with rice. 

Mark's dad: Let me see ... I think we'll try some canh. 

Waiter: With shrimp or fish?

Mark's dad: With shrimp, please. 

Waiter: Would you like anything to drink? We have a lot of drinks: juice, lemonade, green tea, mineral water, ... Mark's mum: Mineral water for me, green tea for my husband, and juice for my children. 

Waiter: What kind of juice would you like? 

Mark's sister: Do you have winter melon juice? 

Waiter: Let me see. Er, yes. How many cans would you like? 

Mark's sister: One ... No, wait, two please. By the way, how much is a can of winter melon juice? 

Mark: The menu says it's 10,000 dong. Waiter: That's right. I'll be right back with your order.

Hướng dẫn dịch:

Waiter: Chào buổi tối. Mọi người muốn gọi món gì vậy?

Mẹ của Mark: Chúng tôi muốn cơm với thịt lợn kho. À có thể cho chúng tôi gà quay với rau xào.

Mark: À tôi muốn thêm đậu rán với nem rán.

Waiter: OK. Bạn có muốn ăn thêm canh không? Nó là một loại súp của Việt Nam. Chúng tôi thường ăn nó với cơm.

Bố của Mark : Để tôi xem nào. Tôi nghĩ mình sẽ thử với canh

Waiter: Với tôm hay với cá ạ?

Bố của Mark: Với tôm đi

Waiter: Bạn có thêm nước uống không? Chúng tôi có rất nhiều nước uống: nước hoa quả, nước chanh, trả xanh, nước khoáng

Mẹ của Mark: Tôi uống nước khoáng, trà xanh cho choofnh tôi và nước hoa quả cho bọn nhỏ

Waiter: Các bạn nhỏ uống nước quả gì ạ?

Chị gái Mark: Bạn có nước dưa hấu không?

Waiter: Để tôi xem nào. À có. Bạn muốn bao nhiều lon?

Chị gái Mark: Một. À không, đợi một chút. Hai lon. Tiện thể bao nhiều tiền một lon

Mark: Trên menu ghi là 10.000

Waiter: Đúng rồi ạ. Tôi sẽ quay trở lại với món ăn mà mọi người đặt

2 [ trang 51 sgk Tiếng Anh 7]: What is Mark’s doing?

A. Ordering food for dinner

B. Prepare for their dinner

C. Talking about their favorite food

Đáp án: A[Đặt đồ ăn cho bữa tối]

Quảng cáo

3 [ trang 51 sgk Tiếng Anh 7]: Find the words and phrases about food and drink in the conversation and write them in the correct columns [ Chọn các từ và cụm từ về đồ ăn và đồ uống trong đoạn hội thoại và cho nó vào cột đúng]

Hướng dẫn làm bài

Food

Drink

Pork, canh, fish, shrimp, roast chicken, fried vegetables, fried tofu, spring rolls

Juice, green tea, lemonade, mineral water, melon juice

4 [ trang 51 sgk Tiếng Anh 7]: Read the conversation again and tịck T[ true] or F [ False] [ Đọc đoạn hội thoại một lần nữa. Đánh dấu T [ true] hoặc F[ false]

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Gia đình của Mark đang ở nhà hàng Việt Nam

2. Mark muốn ăn đậu rán và bia cho bữa tối

3. Họ không gọi canh

4. Mẹ của Mark muốn uống nước khoáng

5. Mẹ của anh ấy không cho con mình uống nước hoa quả

Quảng cáo

5 [ trang 51 sgk Tiếng Anh 7]: Work in pairs. Think about your favorite food and drink. Then aske you partner about his /her favorite food and drink [Làm việc theo cặp. Nghĩ về đồ ăn và thức uống yêu thích của bạn. Sau đó hỏi đối tác của bạn về đồ ăn và thức uống yêu thích của anh ấy / cô ấy]

Hướng dẫn làm bài

A: What is your favorite food?

B: It’s sticky rice

A: When do you usually have it?

B: In the morning

Hướng dẫn dịch:

A: Món ăn yêu thích của bạn là gì?

B: Đó là xôi

A: Bạn thường có nó khi nào?

B: Vào buổi sáng

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 7 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 7 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 7 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-5-vietnamese-food-and-drink.jsp

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Để học tốt Tiếng Anh 7, phần dưới tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập có đáp án Unit 5: Vietnamese food and drink được trình bày đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu.

Tải xuống

Quảng cáo

round sticky rice cake [n] bánh dầy
shrimp in batter [n] bánh tôm
young rice cake [n] bánh cốm
stuffed sticky rice balls [n] bánh trôi
steamed wheat flour cake [n] bánh bao
rice noodle [n] bún
snail rice noodle [n] bún ốc
beef rice noodle [n] bún bò
grilled meat rice noodle [n] bún chả
crab rice noodle [n] bún cua
noodle soup [n] phở
steamed sticky rice [n] xôi
tofu [n] đậu phụ
green tea [n] trà xanh
lemonade [n] nước chanh
orange juice [n] nước cam
omelette [n] trứng ốp lết
boil [n] đun sôi; nấu sôi; luộc
bake [v] nướng bằng lò
roast [v] quay; nướng
fry [v] rán; chiên
grill [v] nướng
steam [v] hấp
delicious [adj]ngon
fragrant [adj] thơm
sweet [adj] ngọt
sour [adj] chua
spicy [adj] cay
bitter [adj] đắng
salty [adj] mặn
tasty [adj] ngon, có hương vị

Quảng cáo

I. COUNTABLE NOUN AND NON-COUNTABLE NOUN

1. COUNTABLE NOUNS [DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC]

• Danh từ đếm được là những từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm... có thể đếm được.

• Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều.

• Chúng ta có thể dùng mạo từ "a" hoặc "an" với danh từ đếm được ở số ít.

Ví dụ: one horse, a man, three books, ten apples....

Chú ý:

• Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.

Ví dụ: person - people; child - children; tooth - teeth; foot - feet; mouse – mice ...

2. UNCOUNTABLE NOUNS [DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC]

Quảng cáo

• Danh từ không đếm được là những từ chỉ những thứ mà ta không thể đếm được Đó có thể là những khái niệm trừu tượng hay những vật quá nhỏ, vô hình mà ta không thể đếm được [chất lỏng, bột, khí, v.v...].

• Danh từ không đếm được dùng với động từ số ít. Chúng thường không có hình thức số nhiều.

• Không sử dụng a/an với những danh từ này.

Chú ý:

Để nhấn mạnh số lượng của một danh từ không đếm được, ta sử dụng: some, a lot of, much, a bit of, a great deal of,... hoặc sử dụng một phép đo chính xác như: a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of...

Ví dụ:

a bit of news: một mẩu tin

a grain of sand: một hạt cát

a pot of jam: một hũ mứt

a slice of bread: một lát bánh mì

a loaf of bread: một ổ bánh mì

a bowl of soup: một bát súp

a cake of soap: một bánh xà phòng

a litre of petrol: một lít xăng

a sheet of paper: một tờ giấy

a glass of beer: một cốc bia

3. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

- Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau, chỉ phân biệt bằng có "a/ an" và không có "a/ an". Ví dụ: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish...

- Nhiều danh từ có thê’ dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.

• Danh từ "time" nếu dùng vói nghĩa là "thời gian" thì không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được.

I have no time to rest. [Tôi không có cả thời gian để nghỉ ngơi nữa.]

I have seen that movie three times before. [Trước đây tôi từng xem bộ phim này 3 lần rồi.]

• Danh từ "work" nếu dùng vói nghĩa "công việc" thì không đếm được nhưng dùng với nghĩa tác phẩm thì lại là danh từ đếm được.

I have a lot of work to do today. [Hôm nay tôi có rất nhiều việc phải làm.]

Shakespeare' s works are very famous. [Những tác phẩm của Shakespeare thường rất nổi tiếng.]

• Danh từ "paper" nếu dùng với nghĩa "giấy" thì không đếm được nhưng dùng với nghĩa "giấy tờ" gồm chứng minh thư, giấy phép lái xe ....] thì là danh từ đếm được.

Policeman asks him to show his papers. [Cảnh sát yêu cầu anh ta trình giấy tờ.]

Paper made by wood. [Giấy được làm từ gỗ.]

• Danh từ "hair" nếu dùng với nghĩa là "tóc" thì không đếm được, nhưng dùng với nghĩa "sợi tóc" thì là danh từ đếm được.

She has a long and black hair. [Chị ấy có một mái tóc dài và đen.]

There are two hairs in my soup. [Có hai tợi tóc trong bát súp của tôi.]

• Danh từ "room" nếu dùng với nghĩa là "phòng" thì đếm được, nhưng nếu dùng với nghĩa là "không gian" thì lại là danh từ không đếm được.

My house has six rooms. [Nhà của cô ấy có sáu phòng.]

There is no room in the car for her dog. [Xe ô tô không có chỗ nào cho con chó của cô ấy ngồi.]

II. HOW MUCH & HOW MANY [BAO NHIÊU]

Khi muốn hỏi về số lượng, ta dùng How much và How many

1. How many

"How many" được dùng khi ta muốn hỏi về số lượng của thứ gì đó, áp dụng cho danh từ đếm được. Trong trường hợp này, danh từ ở dạng số nhiều luôn nằm sau "How many".

How many + danh từ đếm được số nhiều + are there?

How many + danh từ đếm được số nhiều + trợ động từ + S + V?

Ví dụ:

• How many days are there in November? [Tháng mười một có bao nhiêu ngày?]

• How many books have you got? [Bạn có bao nhiêu quyển sách?]

Chú ý: Để trả lời cho câu hỏi How many ta sử dụng There is/ are:

- Nếu có 1, ta trả lời: there is one...

- Nếu có từ 2 trở lên ta trả lời: There are + số lượng + ....

2. How much

"How much" được dùng khi ta muốn hỏi về số lượng của danh từ không đếm được. Vì chủ thể của câu hỏi là danh từ không đếm được nên những sự vật này được đo đếm theo đơn vị như lít, kg, giờ, năm.

How much + danh từ không đếm được + is there?

How much + danh từ không đếm được + trợ động từ + S + V?

Ví dụ:

• How much butter is there in the fridge? [Còn bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?]

There is a little butter. [Chỉ còn một ít thôi.]

III. A, AN, SOME, ANY

1. a và an

• A và an được dùng cho danh từ số ít đếm được.

    + A đứng trước danh từ bắt đầu bằng 1 phụ âm [tính theo cách phát âm chứ không phải cách viết]. Ví dụ: a dog, a cat, a horse...

    + An đứng trước danh từ bắt dầu bằng 1 nguyên âm [tính theo cách phát âm chứ không phải cách viết]. Ví dụ: an hour, an apple, an umbrella...

2. some và any

• Some và any được dùng cho cả danh từ không đếm được và danh từ đếm được.

• Some được dùng trong câu:

    + Câu khẳng định:

Ví dụ: There is some water in the bottle. [Có một ít nước ở trong chai đó.]

    + Câu hỏi diễn tả lời mời:

Ví dụ: Would you like some coffee? [Bạn có muốn uống cà phê không?]

• Any được dùng trong câu:

    + Câu phủ định

Ví dụ: There isn't any food left in the fridge.

    + Câu hỏi thông thường

Ví dụ: Are there any chairs in the room? [Có chiếc ghế nào ở trong phòng không?]

I. Phonetics and Speaking

Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.

Question 1. A. apple     B. candle     C. map    D. breakfast

Question 2. A. diet     B. fish     C. dinner    D. chicken

Question 3. A. sauce     B. daughter    C. cost    D. port

Question 4. A. food     B. noodles     C. bamboo    D. flood

Question 5. A. talk     B. water     C. match    D. caught

Question 6. A. apple     B. fragrant    C. fragile    D. traffic

Question 7. A. bitter     B. delicious    C. diet    D. music

Question 8. A. pepper     B. vegetarian    C. shelter    D. pen

Question 9. A. food     B. tooth     C. noodles    D. flood

Question 10. A. sunburn    B. tuna    C. tutor    D. unusual

Question 11. A. bottle    B. tutor    C. cost    D. sorry

Question 12. A. water     B. pause    C. shock    D. saw

Question 13. A. autumn    B. coffee     C. ball     D. call

Question 14. A. autumn    B. sauce     C. hobby    D. pour

Question 15. A. or    B. because     C. abroad     D. fork

Hiển thị đáp án

Question 1. Đáp án D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /æ/. Đáp án D phát âm là /ə/

Question 2. Đáp án A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /i/. Đáp án A phát âm là /ai/

Question 3. Đáp án C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɔː/. Đáp án C phát âm là /ɒ/

Question 4. Đáp án D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /u:/. Đáp án D phát âm là /ʌ/

Question 5. Đáp án C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɔː/. Đáp án C phát âm là /æ/

Question 6. Đáp án B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /æ/. Đáp án B phát âm là /ei/

Question 7. Đáp án C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /i/. Đáp án C phát âm là /ai/

Question 8. Đáp án A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /e/. Đáp án A phát âm là /ə/

Question 9. Đáp án D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /u:/. Đáp án D phát âm là /ʌ/

Question 10. Đáp án A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /ju:/. Đáp án A phát âm là /ʌ/

Question 11. Đáp án B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɒ/. Đáp án B phát âm là /ə/

Question 12. Đáp án C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɔː/. Đáp án C phát âm là /ɒ/

Question 13. Đáp án B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɔː/. Đáp án B phát âm là /ɒ/

Question 14. Đáp án C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɔː/. Đáp án C phát âm là /ɒ/

Question 15. Đáp án B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɔː/. Đáp án B phát âm là /ə/

II. Vocabulary and Grammar

Bài 1. Find one odd word A, B, C or D.

Question 1. A. orange    B. tea     C. strawberry     D. banana

Question 2. A. egg    B. beef    C. chicken    D. salad

Question 3. A. coffee    B. fruit juice     C. pork    D. beer

Question 4. A. cakes    B. sweets     C. chocolate     D. milk

Question 5. A. dinner    B. meal     C. breakfast    D. lunch

Question 6. A. meal    B. breakfast     C. lunch     D. dinner

Question 7. A. lemonade    B. soda    C. orange juice     D. bread

Question 8. A. meat    B. milk    C. egg    D. fish

Hiển thị đáp án

Question 1. Đáp án B

Dịch: A. quả cam    B. trà    C. quả dâu tây    D. quả chuối

Question 2. Đáp án D

Dịch: A. trứng     B. thịt bò    C. gà     D. sa lát

Question 3. Đáp án C

Dịch: A. cà phê    B. nước trái cây    C. thịt lợn     D. bia

Question 4. Đáp án D

Dịch: A. bánh     B. kẹo ngọt     C. sô cô la     D. sữa

Question 5. Đáp án B

Dịch: A. bữa tối    B. bữa ăn nhẹ    C. bữa sáng    D. bữa trưa

Question 6. Đáp án A

Dịch: A. bữa ăn nhẹ     B. bữa sáng     C. bữa trưa    D. bữa tối

Question 7. Đáp án D

Dịch: A. nước chanh    B. nước sô đa    C. nước cam     D. bánh mì

Question 8. Đáp án B

Dịch: A. thịt     B. sữa     C. trứng     D. cá

Bài 2. Choose the best words.

Question 1. I do not have …………. oranges, but I have …………… apples.

A. some/ some

B. some/ any

C. any/ some

Question 2. I am thirsty. I need something ……….

A. drinking     B. drink     C. to drink

Question 3. There isn’t ……………… fruit juice in the fridge.

A. any     B. some     C. a

Question 4. ………………….. ? –There’s some meat and some rice.

A. What’s for lunch?

B. What’s lunch?

C. What’s lunch for?

Question 5. Coffee is ………………………………… .

A. favorite my drink

B. my favorite drink

C. drink my favorite

Question 6. What would you like? - ………………………………………..

A. I like some apple juice.

B. I’d like some apple juice.

C. I’d like an apple juice.

Question 7. My hobby is……………………………….. .

A. cooking     B. cook     C. to cook

Hiển thị đáp án

Question 1. Đáp án C

Lưu ý: some dùng được trong câu khẳng định; any dùng cho câu phủ định và nghi vấn.

Dịch: Tôi không có cam, nhưng tôi có nhiều táo.

Question 2. Đáp án C

Cấu trúc: need st to V [cần gì để làm gì]

Dịch: Tôi đang khát. Tôi cần gì đó để uống.

Question 3. Đáp án A

Lưu ý: any dùng cho câu phủ định và nghi vấn.

Dịch: Không có chút nước ép nào trong tủ lạnh cả.

Question 4. Đáp án A

Dịch: Có gì cho bữa trưa? – Có một ít thịt và cơm.

Question 5. Đáp án B

Dịch: Cà phê là thức uống yêu thích của tôi.

Question 6. Đáp án C

Lưu ý: juice là danh từ không đếm được.

Dịch: Bạn thích thứ gì? – Tôi thích chút nước táo ép.

Question 7. Đáp án A

Dịch: Sở thích của tôi là nấu nướng.

III. Reading

Bài 1. Read the passage and then decide whether the statements are true or false

Green tea

Green tea must always be the first to be mentioned whenever one talks about Vietnamese tea. From the middle of the 20th century, green tea has been planted extensively throughout the North and the Middle of Vietnam, gradually becoming a symbol of Vietnamese' everyday life, of the peaceful countryside regions.

Green tea is very amiable to Vietnam' soil and climate, as it can be found widely in not only plain but also highland areas, sometimes right in the family backyard's gardens. With the higher trunk and larger in size of leaves in comparison with other tea plants, green tea can be enjoyed fresh and there is no need to wilt or oxidize; people can enjoy it right after picking the leaves from the tree. Steeping and boiling the tea leaves in hot water, after fifteen minutes, your green tea is ready to be served. Vietnam has been always an agricultural country, since people in rural area earn a living mainly from farming. It is the keeping-cool characteristic that makes green tea a perfect beverage for hot summer days in the tropical land. Besides blowing out the heat from the inside, green tea also helps improving the body's resistance to infection. Unsurprisingly, green tea has been considered an indispensable part of Vietnamese farmers' ordinary life.

Nowadays, acknowledging about Vietnamese ardor for green tea and its positive affects on health, some shrewd producers have convert this folk beverage into canned drink, bringing green tea closer to urban citizens as well as foreigners.

Question 1. From the middle of the 20th century, green tea has been planted extensively throughout the South of Vietnam.

Question 2. Vietnam's climate is favorable for growth of green tea.

Question 3. Green tea is good for people health.

Question 4. Nowadays, some producers have converted this folk beverage into canned drink.

Question 5. Green tea is very expensive so only the rich can buy it.

Hiển thị đáp án

Question 1. Đáp án: F

Thông tin: From the middle of the 20th century, green tea has been planted extensively throughout the North and the Middle of Vietnam.

Từ giữa thế kỷ 20, trà xanh đã được trồng rộng rãi khắp miền Bắc và miền Trung Việt Nam

Question 2. Đáp án: T

Thông tin: Green tea is very amiable to Vietnam' soil and climate.

Trà xanh rất phù hợp với đất đai và khí hậu của Việt Nam

Question 3. Đáp án: T

Thông tin toàn bộ ở đoạn 2 và câu đầu đoạn 3.

Question 4. Đáp án: T

Thông tin: … some shrewd producers have convert this folk beverage into canned drink.

Một số nhà sản xuất sắc sảo đã chuyển đổi thức uống dân gian này thành đồ uống đóng hộp

Question 5. Đáp án: F

Bài đọc không nói đến việc trà xanh thì đắt đỏ chỉ dành cho người giàu.

Bài 2.

What do you often do after school? In my school, there are a lot of clubs which students can take part in after school hours.

The club that has the biggest number of members is the swimming club called “Blue Dolphins”. I myself love swimming so I am a member of this club. I go to the swimming pool twice a day and swim for about an hour. I’m really interested in swimming breaststroke because it helps me move as fast as I can. I’m also fond of backstroke. I swim backstroke when I want to relax, breathe and let my body float freely. It’s very relaxing.

The second club I would like to mention is the charity club. Its name is “Golden Heart”. Members of the club often do community service. This month, they are conducting a clean-up campaign to protect the environment around the school. They collect trash, clean the toilet area, and grow plants. I am not a Golden Heart’s member, but I participate in their activities whenever I can.

If you can sing, dance or play musical instruments, the musical club “Heartstrings” is definitely for you. The president of the club is Mike, my best friend. He is not only good-looking but also sings beautifully and plays the guitar very well.

In conclusion, we should do as many activities as possible in our free time to have good health and a fresh mind to prepare for lessons in class. Spending all our time studying is not a good idea.

Hãy ghép các từ với nghĩa tương ứng của chúng.

1. Backstroke A. dịch vụ cộng đồng 2. Breaststroke B. vệ sinh, sự dọn dẹp 3. Clean-up C. bơi ếch 4. Community service D. đẹp trai, ưa nhìn 5. Good-looking E. bơi ngửa

Question 1. Backstroke

Question 2. Breaststroke

Question 3. Clean-up

Question 4. Community service

Question 5. Good-looking

Hiển thị đáp án

Question 1. Đáp án E. bơi ngửa

Question 2. Đáp án C. bơi ếch

Question 3. Đáp án B. vệ sinh, sự dọn dẹp

Question 4. Đáp án A. dịch vụ cộng đồng

Question 5. Đáp án D. đẹp trai, ưa nhìn

Chọn đáp án chính xác nhất.

Question 6. The writer is interested in swimming breaststroke because ________ .

A. it makes him relaxed

B. it helps him swim as fast as he can

C. it helps him stay healthy

D. it is the easiest swimming style

Question 7. The writer is fond of backstroke when ________ .

A. he has a competition

B. he is hot

C. he is tired

D. he want to relax

Question 8. This month, Golden Heart's members ________ .

A. clean classrooms, halls, and the toilet area

B. grow plants, water flowers

C. help elderly people

D. collect trash, clean the toilet area, and grow plants

Question 9. The musical club “Heartstrings” is definitely for the students who ________ .

A. can sing and dance

B. can sing, dance, and play musical instruments

C. can write songs

D. can cook

Question 10. Spending all the time studying is ________ .

A. unnecessary B. necessary

C. good D. important

Hiển thị đáp án

Question 6. Đáp án B

Thông tin: I’m really interested in swimming breaststroke because it helps me move as fast as I can.

Dịch: Tôi thực sự thích bơi ếch vì nó giúp tôi di chuyển nhanh nhất có thể.

Question 7. Đáp án D

Thông tin: I swim backstroke when I want to relax, breathe and let my body float freely.

Tôi bơi ngửa khi muốn thư giãn, thở và để cơ thể tự do trôi nổi

Question 8. Đáp án D

Thông tin: This month, they are conducting a clean-up campaign to protect the environment around the school. They collect trash, clean the toilet area, and grow plants.

Trong tháng này, họ đang tiến hành một chiến dịch làm sạch để bảo vệ môi trường xung quanh trường học. Họ thu gom rác, dọn dẹp khu vực nhà vệ sinh và trồng cây.

Question 9. Đáp án B

Thông tin: If you can sing, dance or play musical instruments, the musical club “Heartstrings” is definitely for you.

Nếu bạn có thể hát, nhảy hoặc chơi nhạc cụ, câu lạc bộ âm nhạc là Heart Heartingsings chắc chắn dành cho bạn.

Question 10. Đáp án A

Thông tin: Spending all our time studying is not a good idea.

Dành tất cả thời gian của chúng ta để nghiên cứu không phải là một ý tưởng tốt.

IV. Writing

Bài 1. Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai về mặt ngữ pháp

Question 1. I haven't got some vegetables for dinner.

Correct        Incorrect

Question 2. How many bottles of mineral water are there in the fridge?

Correct        Incorrect

Question 3. Yesterday, I drank any cups of coffee in the office as usual.

Correct        Incorrect

Question 4. How much eggs do we need to make ten spring rolls?

Correct        Incorrect

Question 5. There is some rices left from lunch for him.

Correct        Incorrect

Question 6. How many flour do you need for the cake?

Correct        Incorrect

Hiển thị đáp án

Question 1. Đáp án: incorrect

Sửa: some → any

Dịch: Tôi chưa có rau cho bữa tối.

Question 2. Đáp án: correct

Dịch: Có bao nhiêu chai nước khoáng trong tủ lạnh?

Question 3. Đáp án: incorrect

Sửa: any → some

Dịch: Hôm qua, tôi đã uống bất kỳ tách cà phê trong văn phòng như bình thường.

Question 4. Đáp án: incorrect

Sửa: much → many

Dịch: Chúng ta cần bao nhiêu trứng để làm mười cái nem?

Question 5. Đáp án: incorrect

Sửa: is → are

Dịch: Có một số thức ăn còn lại từ bữa trưa cho anh ta.

Question 6. Đáp án: incorrect

Sửa: many → much

Dịch: Bạn cần bao nhiêu bột cho bánh?

Bài 2.

Question 1. Some body cleans the room every day

a. The room every day is cleaned

b. The room is every day cleaned

c. The room is cleaned every day

d. The room is cleaned by somebody every day

Question 2. They cancelled all flights because of fog.

a. All flights because of fog were cancelled.

b. All flights were cancelled because of fog.

c. All flights were because of fog cancelled

d. All flights were cancelled by them because of fog

Question 3. People don't use this road very often.

a. This road is not used very often

b. Not very often this road is not used

c. This road very often is not used

d. This road not very often is used

Question 4. Somebody accused me of stealing money

a. I was accused by somebody of stealing money.

b. I was accused of stealing money

c. I was accused of stealing money by somebody

d. I was accused stealing money.

Question 5. How do people learn languages?

a. How are languages learned?

b. How are languages learned by people?

c. How languages are learned?

d. Languages are learned how?

Question 6. People warned us not to go out alone.

a. We were warned not going out alone

b. We were warned not to go out alone by people.

c. We weren't warned to go out alone.

d. We were warned not to go out alone.

Question 7. Somebody is using the computer at the moment.

a. The computer is being use at the moment.

b. The computer at the moment is being used.

c. The computer is being used by some body at the moment.

d. The computer is used at the moment.

Question 8. I didn't realize that somebody was recording our conversation.

a. I didn’t realize that our conversation was recorded.

b. I didn't realize that our conversation was being recorded

c. I didn't realize that our conversation was being recorded by someone.

d. Our conversation wasn't realized to be recorded.

Question 9. We found that they had cancelled the game.

a. We found that the game had been cancelled.

b. The game had been cancelled.

c. We found that the game had been cancelled by them.

d. The game were found to be cancelled.

Hiển thị đáp án

Question 1. Đáp án C

Dịch: Ai đó dọn dẹp căn phòng mỗi ngày. – Căn phòng được dọn dẹp mỗi ngày.

Question 2. Đáp án B

Dịch: Họ đã hủy tất cả các chuyến bay vì bão. – Tất cả các chuyến bay đã bị hủy vì bão.

Question 3. Đáp án A

Dịch: Người ta không dùng con đừng này thường xuyên. – Con đường này không được sử dụng thường xuyên.

Question 4. Đáp án B

Dịch: Ai đó đã buộc tội tôi lấy cắp tiền. – Tôi đã bị buộc tội lấy cắp tiền.

Question 5. Đáp án B

Dịch: Người ta học các ngôn ngữ thế nào? – Các ngôn ngữ được học thế nào?

Question 6. Đáp án D

Dịch: Người ta khuyến cáo chúng tôi không ra ngoài 1 mình – Chúng tôi được khuyến cáo không ra ngoài một mình.

Question 7. Đáp án D

Dịch: Ai đó đang dùng máy tính ngay lúc này. – Cái máy tính đang được dùng ngay lúc này.

Question 8. Đáp án B

Dịch: Tôi đã không nhận ra rằng ai đó đang ghi lại cuộc trò chuyện của chúng tôi. - Tôi đã không nhận ra rằng cuộc trò chuyện của chúng tôi đang được ghi lại.

Question 9. Đáp án A

Dịch: Chúng tôi thấy rằng họ đã hủy bỏ trò chơi. - Chúng tôi thấy rằng trò chơi đã bị hủy bỏ.

Tải xuống

Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 7 có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 7 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề