Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2015

Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự là nội dung được nhiều bạn đọc quan tâm và có gửi câu hỏi thắc mắc về cho chúng tôi. Các bạn có nhiều câu hỏi về tiêu chuẩn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự như: Làm thế nào để biết tình trạng sức khỏe của mình có đáp ứng được các điều kiện về tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự hay không? Luật Quốc Huy chúng tôi quyết định dành riêng bài viết này giải đáp thắc mắc của các bạn, những bạn đang có ý định tham gia nhập ngũ hãy cùng tham khảo.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần sự tư vấn cụ thể chi tiết hơn, chúng tôi rất hân hạnh được hỗ trợ qua một số kênh

Tư vấn pháp luật miễn phí

1. Căn cứ pháp lý tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự

– Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;

– Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BQP-BYT quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự;

– Thông tư số 140/2015/TT-BQP quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ;

2. Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự được quy định như thế nào

Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự được quy định tại Khoản 3, Điều 4, Thông tư số 140/2015/TT-BQP :

3. Tiêu chuẩn sức khoẻ
a] Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự. b] Đối với các đơn vị quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

c] Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt [cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ]; nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.

2.1. Cách phân loại tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Theo quy định tại Khoản 4, Điều 9, Thông tư số16/2016/TTLT-BQP-BYT:

Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự được phân loại thành 6 loại: Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ thể như sau:

– Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

– Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

– Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

– Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

– Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

– Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

2.2. Cách chấm điểm cho mỗi chỉ tiêu của Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự

– Điểm 1: Tình trạng sức khỏe rất tốt;

– Điểm 2: Tình trạng sức khỏe tốt;

– Điểm 3: Tình trạng sức khỏe khá;

– Điểm 4: Tình trạng sức khỏe trung bình;

– Điểm 5: Tình trạng sức khỏe kém;

– Điểm 6: Tình trạng sức khỏe rất kém.

3. Một số quy định cụ thể về Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự

3.1. Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực

Tiêu chuẩn sức khỏe quân sự được tính theo thể lực của bạn nam và bạn nữ được quy định cụ thể tại bảng sau:

Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo thể lực

Một số cách tính điểm và phân loại sức khỏe liên quan tới các bệnh về mắt, về tai mũi họng, thần kinh, tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, … mời các bạn xem chi tiết tại File Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự mới nhất tại cuối trang để có thông tin chi tiết và chính xác nhất theo quy định của Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BQP-BYT quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự .

Ví dụ cụ thể:

– Thị lực của mắt: Tổng thị lực hai mắt 19/10 đạt 1 điểm; 18/10 đạt 2 điểm; 17/10 đạt 3 điểm;

– Cận thị: Cận thị dưới -1,5D đạt 2 điểm; Cận thị từ – 1,5 D đến dưới – 3 D đạt 3 điểm;

– Răng sâu: Chỉ có răng sâu độ 1 – 2 [không có răng sâu độ 3], không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai đạt 2 điểm; còn đủ 28 răng [không kể răng khôn] đạt 1 điểm.

– Các bệnh về tiêu hóa: Viêm thực quản cấp đạt 5 điểm; Viêm dạ dày, tá tràng mạn tính đạt 4 điểm; Viêm ruột thừa đã mổ, kết quả tốt đạt 2 điểm; Viêm đại tràng hoặc viêm trực tràng cấp đạt 2 điểm…

3.2. Danh mục các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự

Dưới đây là danh mục các bệnh được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân thường trực bạn cần biết:

  1. Tâm thần [F20- F29];
  2. Động kinh G40;
  3. Bệnh Parkinson G20;
  4. Mù một mắt H54.4;
  5. Điếc H90;
  6. Di chứng do lao xương ,khớp B90.2;
  7. Di chứng do phong B92;
  8. Các bệnh lý ác tính [U ác, bệnh máu ác tính];
  9. Người nhiễm HIV;
  10. Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

Như vậy, trên đây là hướng dẫn khá chi tiết và đầy đủ của chúng tôi về tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự, cách phân loại sức khỏe cũng như các quy định chi tiết về cho điểm của từng loại bệnh, tình trạng sức khỏe của công dân đăng ký tham gia nhập ngũ, danh sách các bệnh được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Để đủ điều kiện về tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự bạn phải đạt sức khỏe loại 1, loại 2 hoặc loại 3 và không mắc các bệnh được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Click vào button "Download" bên dưới để tải toàn bộ file về máy.

Đội ngũ luật sư của chúng tôi luôn trực 24/7 để giải đáp mọi vấn đề liên quan đến pháp luật của bạn. Gặp trực tiếp luật sư tư vấn gọi . Trân trọng cảm ơn!

Trả lời: Vấn đề bạn hỏi, Báo Quân đội nhân dân điện tử trả lời như sau: Theo Điều 30 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự của công dân là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

Riêng trường hợp công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết năm 27 tuổi. Lưu ý, độ tuổi nhập ngũ được tính từ ngày tháng năm sinh ghi trên giấy khai sinh của công dân cho đến ngày giao quân.

Về tiêu chuẩn thực hiện nghĩa vụ quân sự, theo Điều 31 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, ngoài đáp ứng điều kiện về độ tuổi nêu trên, công dân được gọi nhập ngũ phải đáp ứng 4 điều kiện sau: Có lý lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ; có trình độ văn hóa phù hợp.

Khám sức khỏe cho thanh niên thực hiện nghĩa vụ quân sự năm 2021. Ảnh: Baoquankhu4.

Trong đó, tiêu chuẩn về sức khỏe và trình độ văn hóa được quy định tại Thông tư 148/2018/TT-BQP, như sau:

- Về tiêu chuẩn sức khỏe: Phải có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30-6-2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. Riêng những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt [cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị ở các mức độ]; bị nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS cũng sẽ không được gọi nhập ngũ;

- Về trình độ văn hóa: Chỉ gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa từ lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

- Về thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 21 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015. Theo đó, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. Trong trường hợp cần bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn thì Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng. Thời gian phục vụ tại ngũ được tính từ ngày giao, nhận quân đến ngày được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ. Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.

BÁO QĐND ĐIỆN TỬ

Video liên quan

Chủ Đề