Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 4
Trả lời câu hỏi
a. Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã làm gì để tìm bạn?
b. Gió làm gì khi nhớ bạn?
c. Điều gì xảy ra khi gió đi vắng?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các khổ thơ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã tìm bạn bằng cách: bay theo cánh chim, lùa trong tán lá.
b. Khi nhớ bạn, gió gõ cửa, đẩy sóng dâng cao, thổi căng buồm lớn.
c. Khi gió đi vắng, lá buồn lặng im, vắng cả cánh chim, không ai gõ cửa, sóng ngủ trong nước, buồm chẳng ra khơi.
Bài tiếp theo
Báo lỗi - Góp ý
[1]
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Bài 1: Tơi và các bạn
3. BẠN CỦA GIĨ
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
A. Bài tập bắt buộc
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu:
gió, mây, thổi, bay
….………
Hướng dẫn trả lời:
gió, mây, thổi, bay
à Gió thổi mây bay.
B. Bài tập tự chọn
1. Chọn từ trong khung để hồn thiện câu
nhớ ngồi lùa nhặt
a. Gió ……… trong tán lá.
b. Cô bé cùng các bạn ……… rác trên bãi biển.
Hướng dẫn trả lời:
a. Gió lùa trong tán lá.
b. Cô bé cùng các bạn nhặt rác trên bãi biển.
2. Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
Chúng ta khơng thể nhìn thấy gió. Nhưng chúng ta có thể cảm nhận[đượt/được] ……… nó. Những tán lá phát ra âm thanh [sào sạc/xào xạc]
[2]
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
………. Một cánh diều bay [vúc/vút] ……… lên cao. Hoặc cánh buồm căng
phồng lướt [xóng/sóng] ………. Đó [trính/chính] ……… là lúc gió thổi đấy.
[Phỏng theo Bách khoa toàn thư đầu tiên của tôi, Thúy An dịch]
Hướng dẫn trả lời:
Chúng ta không thể nhìn thấy gió. Nhưng chúng ta có thể cảm nhận[đượt/được] được nó. Những tán lá phát ra âm thanh [sào sạc/xào xạc] xào xạc.Một cánh diều bay [vúc/vút] vút lên cao. Hoặc cánh buồm căng phồng lướt[xóng/sóng] sóng. Đó [trính/chính] chính là lúc gió thổi đấy.
[Phỏng theo Bách khoa tồn thư đầu tiên của tơi, Thúy An dịch]
---Mời các bạn tham khảo thêm nhiều tài liệu khác tại //vndoc.com/giai-vo-bai-tap-tieng-viet-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 1 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 7, 8 Bạn của gió sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.
Bài tập bắt buộc
Câu hỏi [trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết lại câu
gió, mây, thổi, bay
Trả lời:
Gió thổi mây bay
Bài tập tự chọn
Câu 1 [trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]
Chọn từ trong khung để hoàn thiện câu: nhớ, ngồi, lùa, nhặt
a. Gió ............. trong tán lá.
b. Cô bé cùng các bạn ............. rác trên bãi biển.
Trả lời:
a. Gió lùa trong tán lá.
b. Cô bé cùng các bạn nhặt rác trên bãi biển.
Câu 2 [trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]
Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
Chúng ta không thể nhìn thấy gió. Nhưng chúng ta có thể cảm nhận [đượt/ được] .............. nó. Những tán lá phát ra âm thanh [sào sạc/ xào xạc] ................. . Một cánh diều bay [vúc/ vút] lên cao. Hoặc cánh buồm căng phồng lướt [xóng/ sóng] ..... Đó [trính/ chính] ............... là lúc gió thổi đấy.
[Phỏng theo Bách khoa toàn thư đầu tiên của tôi, Thuý An dịch]
Trả lời:
Chúng ta không thể nhìn thấy gió. Nhưng chúng ta có thể cảm nhận được nó. Những tán lá phát ra âm thanh xào xạc. Một cánh diều bay vút lên cao. Hoặc cánh buồm căng phồng lướt sóng. Đó chính là lúc gió thổi đấy.
[Phỏng theo Bách khoa toàn thư đầu tiên của tôi, Thuý An dịch]
Page 2
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 5, 6, 7 Đôi tai xấu xí sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.
Bài tập bắt buộc
Câu hỏi [trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu
a. lưng, ở trên, lạc đà, có, bướu
b. cái vòi, voi con, dài, có
Trả lời:
a. lạc đà có bướu ở lưng
b. con voi có cái vòi dài
Bài tập tự chọn
Câu 1 [trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]
Điền vào chỗ trống
a. oang hay ang?
Thi th..., cá bống lại ngoi lên mặt nước.
b. uây hay ây?
Chú mèo ngoe ng... cái đuôi.
C. uyt hay it?
Hà s... khóc vì lo sợ.
Trả lời:
a. oang hay ang?
Thi thoảng, cá bống lại ngoi lên mặt nước.
b. uây hay ây?
Chú mèo ngoe nguẩy cái đuôi.
C. uyt hay it?
Hà suýt khóc vì lo sợ.
Câu 2 [trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]
Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng
Võ sĩ có thân hình to lớn. |
|
Vỏ sĩ có thân hình to lớn. |
|
Võ xĩ có thân hình to lớn. |
Trả lời:
X |
Võ sĩ có thân hình to lớn. |
Vỏ sĩ có thân hình to lớn. |
|
Võ xĩ có thân hình to lớn. |
Câu 3 [trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]
Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
Ve [vẻ/ vē] ............. vè ve cái vè loài vật
Trên [nưng/ lưng] ............. cõng gạch
Là họ nhà cua
Nghiến [răng/ dăng] ............. gọi mưa
Đúng là cụ cóc
Thích ngồi cắn chắt
[Truột Chuột] ........ nhắt, chuột đàn
Đan [lứi/ lưới] ............. dọc ngang
Anh em nhà nhện.
[Đồng dao]
Trả lời:
Ve vẻ vè ve cái vè loài vật
Trên lưng cõng gạch
Là họ nhà cua
Nghiến răng gọi mưa
Đúng là cụ cóc
Thích ngồi cắn chắt
Chuột nhắt, chuột đàn
Đan lưới dọc ngang
Anh em nhà nhện.
[Đồng dao]
Câu 4 [trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]
Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp với tranh
Trả lời:
Những chú hươu cao cổ Con nhím đang xù lông
Page 3
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 4, 5 Tôi là học sinh lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.
Bài tập bắt buộc
Câu 1 [trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]
Nối A với B
Trả lời:
Câu 2 [trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]
Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại câu:
a. thích, em, nhảy dây, chơi
b. em, đuổi bắt, thích, chơi, cùng
c. vui, thật là, đi học
Trả lời:
a. em thích chơi nhảy dây
b. em cũng thích chơi đuổi bắt
c. đi học thật là vui
Bài tập tự chọn
Câu 1 [trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]
Chọn từ ngữ đúng và viết lại
học xinh |
học sinh |
|
truyện tranh |
truyện chanh |
|
lớp học |
nớp học |
|
chững chạc |
trững chạc |
Trả lời:
học xinh |
học sinh |
học sinh |
truyện tranh |
truyện chanh |
truyện tranh |
lớp học |
nớp học |
lớp học |
chững chạc |
trững chạc |
chững chạc |
Câu 2 [trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]
Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:
Dưới mái [chường/ trường] ………… mới, sao tiếng [trống/ chống] ……. rung động kéo dài. Tiếng cô giáo [chang/ trang] …….…... nghiêm mà ấm áp. [tiếng/ Tiếng] ……... đọc bài của em cũng vang lên đến lạ!.
[Theo Ngô Quân Miện]
Trả lời:
Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang lên đến lạ!.
Câu 3 [trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]
Viết một câu về điều em thích nhất khi đi học.
Trả lời:
Từ khi đi học, em thuộc thêm được nhiều bài thơ.