Bài tập tính toán chương iv sinh học 10

Giải ôn tập chương 4- Sách sinh học 10 chân trời sáng tạo. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

Câu 1: Trong cơ thể sinh vật, bạch cầu có hình thức sinh sản nào để gia tăng số lượng ?

Trả lời: Trong cơ thể sinh vật, bạch cầu có hình thức sinh sản nguyên phân tế bào để gia tăng số lượng

Câu 2: Tại sao quá trình nguyên phân thuộc chu kì tế bào còn giảm phân thì không ?

Trả lời: Quá trình nguyên phân thuộc chu kì tế bào còn giảm phân thì không vì:

- Trong nguyên phân, số lần nhân đôi các thành phần trong tế bào bằng số lần phân chia, nhưng ở giảm phân có hai lần phân chia liên tiếp nhưng tế bào mới nhân đôi một lần.

- Nguyên phân có thể diễn ra liên tục, nên nó có tính chu kì. Giảm phân chỉ diễn ra một lần ở mỗi tế bào sinh dục chín.

Câu 3: Quan sát Hình 3 và 4. Điền tên các kì thích hợp vào ô trống

Trả lời:

- Hình 1: Các kì của nguyên phân [từ trái qua phải]:

Hàng trên: Kì trung gian → đầu kì đầu → cuối kì đầu → kì giữa

Hàng dưới: Kì sau → Kì cuối → 2 tế bào con

- Hình 2: Các kì của quá trình giảm phân [thứ tự theo mũi tên]:

Hàng trên: Kì trung gian → Kì đầu II → kì giữa I → kì sau I → kì cuối I

Hàng dưới: Kì đầu II → Kì giữa II → kì sau II → kì cuối II

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 4: Sắp xếp các hình sau theo đúng trật tự của các kì trong quá trình phân bào.

Câu 5: Chọn ra các ý phù hợp với nguyên phân, giảm phân.

[1] Xảy ra ở tế bào sinh dục chín

[2] Một lần phân bào tạo ra hai tế bào con

[3] Tế bào con có kiểu gene giống nhau và giống mẹ

[4] Giữ nguyên số nhiễm sắc thể

[5] DNA nhân đôi 1 lần, phân chia 2 lần

[6] Nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp, trao đổi chéo ở đầu kì I

[7] Nhiễm sắc thể kép tách cặp đồng dạng ở kì giữa

[8] Nhiễm sắc thể kép tác tâm động ở kì giữa

[9] Tế bào tham gia phân bào chỉ là tế bào lưỡng bội

[10] Tế bào tham gia phân bào luôn là tế bào lưỡng bội hay đơn bội.

Câu 6: Hình 6 mô tả quá trình nhân bản vô tính ở cừu. Hãy cho biết tên gọi của các giai đoạn [A] , [B] , [C].

Từ khóa tìm kiếm: giải sinh 10 chân trời, giải sgk môn sinh 10 CTST, giải sinh chân trời sáng tạo lớp 10, giải bài 1 sinh 10 chân trời, giải Ôn tập chương 4

Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Ôn tập chương 4 sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sinh học 10 Ôn tập chương 4 từ đó học tốt môn Sinh 10.

Giải bài tập Sinh học lớp 10 Ôn tập chương 4

Bài tập

Giải Sinh học 10 trang 105

Bài 1 trang 105 Sinh học 10: Trong cơ thể sinh vật, bạch cầu có hình thức phân bào nào để tăng số lượng?

Hướng dẫn giải:

- Nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra trong hầu hết các tế bào của cơ thể.

- Giảm phân là quá trình phân bào giảm nhiễm xảy ra trong quá trình hình thành giao tử. Trong giảm phân tế bào phân bào hai lần liên tiếp.

Giải bài tập Sinh 10 Ôn tập chương 4 Chu kì tế bào phân bào và công nghê tế bào sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, biết cách trả lời được các bài tập Sinh 10 trang 105.

Giải Sinh 10 Ôn tập chương 4 là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em. Vậy sau đây là nội dung chi tiết soạn Sinh 10 Ôn tập chương 4 trang 105, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Bài 1

Trong cơ thể sinh vật, bạch cầu có hình thức phân bào nào để tăng số lượng?

Lời giải

Trong cơ thể sinh vật, để tăng nhanh số lượng, bạch cầu có hình thức sinh sản trực phân.

Bài 2

Tại sao quá trình nguyên phân thuộc chu kì tế bào còn giảm phân thì không?

Lời giải

Nguyên phân thuộc chu kì tế bào vì tế bào con sau khi được tạo ra có thể tiếp tục phân bào, còn tế bào con của quá trình giảm phân thì không thể tiếp tục phân bào nữa nên không thuộc chu kì tế bào.

Bài 3

Quan sát Hình 1 và 2. Điền tên các kì thích hợp vào ô trống.

Lời giải

Bài 4

Quan sát hình 3, sắp xếp các hình theo trật tự đúng của các kì trong quá trình phân bào.

Lời giải

- Sắp xếp các hình theo trật tự đúng của các kì trong quá trình phân bào: [2] → [1] → [5] → [3] → [6] → [8] → [4] → [7].

- Giải thích:

[2]: Các nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái dãn xoắn, tế bào chứa 2 nhiễm sắc thể đơn → Tế bào đang ở đầu kì trung gian, chuẩn bị nhân đôi nhiễm sắc thể.

[1]: Các nhiễm sắc thể đơn nhân đôi tạo thành nhiễm sắc thể kép, tế bào chứa 2 nhiễm sắc thể kép → Tế bào đang ở cuối kì trung gian.

[5]: Các nhiễm sắc thể kép tiếp hợp và trao đổi đoạn, tế bào chứa 2 nhiễm sắc thể kép → Tế bào đang ở kì đầu I.

[3]: Các nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, tế bào chứa 2 nhiễm sắc thể kép → Tế bào đang ở kì giữa I.

[6]: Các nhiễm sắc thể kép phân li độc lập về hai cực của tế bào, tế bào chứa 2 nhiễm sắc thể kép → Tế bào đang ở kì sau I.

[8]: Tế bào chất phân chia tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa 1 nhiễm sắc thể kép → Tế bào đang ở kì cuối I.

Chủ Đề