Bài tập tr4awcs nghiệm chương 1 địa số 8 năm 2024

Tài liệu gồm 22 trang được biên soạn bởi thầy Nguyễn Bảo Vương tuyển chọn 8 đề trắc nghiệm ôn tập kiểm tra 1 tiết Đại số 10 chương 1 có đáp án, mỗi đề gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm khách quan thuộc chủ đề mệnh đề và tập hợp.

Trích dẫn tài liệu 8 đề trắc nghiệm ôn tập kiểm tra 1 tiết Đại số 10 chương 1 có đáp án: + Khẳng định nào sau đây đúng?

  1. Để phủ định một mệnh đề, ta thêm từ “không” [hoặc “không phải”] vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.
  2. Cả A và D đều đúng.
  3. Để phủ định một mệnh đề, ta bớt từ “không” [hoặc “không phải”] vào trước chủ ngữ của mệnh đề đó.
  4. Để phủ định một mệnh đề, ta bớt từ “không” [hoặc “không phải”] vào trước vị ngữ của mệnh đề đó. [ads] + Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau: “Mọi động vật đều di chuyển được”.
  5. “Có một động vật di chuyển được”.
  6. “Có ít nhất một động vật không di chuyển được”.
  7. “Mọi động vật đều di chuyển được”.
  8. “Mọi động vật đều không di chuyển được”. + Cho mệnh đề: “Nếu một tam giác là tam giác đều thì nó có 3 cạnh bằng nhau”. Chọn phát biểu sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần”, hoặc “điều kiện đủ” đúng:
  9. Điều kiện đủ để một tam giác là tam giác đều là tam giác đó có 3 cạnh bằng nhau.
  10. Điều kiện cần để một tam giác là tam giác đều là tam giác đó có 3 cạnh bằng nhau.
  11. Điều kiện cần để một tam giác có 3 cạnh bằng nhau là tam giác đó là tam giác đều.
  12. Các phát biểu kia đều sai.
  • Kiểm Tra Đại Số 10 Chương 1

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

a]\[A = {x^2}\left[ {a - b} \right] + b\left[ {1 - x} \right] + x\left[ {bx + b} \right] - ax[x + 1]\]

b]\[B = {x^2}\left[ {11x - 2} \right] + {x^2}\left[ {x - 1} \right] - 3x\left[ {4{x^2} - x - 2} \right].\]

Bài 3: Tìm hệ số của \[{x^3}\] và \[{x^2}\] trong các đa thức sau:

\[P[x] = \left[ {{x^3} - 3{x^2} + 2x + 1} \right]\left[ { - {x^2}} \right] - x\left[ {2{x^2} - 3x + 1} \right]\]

LG bài 1

Phương pháp giải:

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết

Với 50 Bài tập ôn Toán 8 Chương 1 Đại số lớp 8 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Bài tập ôn Toán 8 Chương 1 Đại số

50 Bài tập ôn Toán 8 Chương 1 Đại số có đáp án chi tiết

Bài 1: Tích của đơn thức x và đa thức [1 – x] là:

  1. 1 – 2x
  1. x – x2
  1. x2 – x
  1. x2 + x

Lời giải

x[1 – x] = x.1 – x.x = x – x2

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Bài 2: Tích của đa thức 4x5 + 7x2 và đơn thức [-3x3] là:

  1. 12x8 + 21x5
  1. 12x8 + 21x6
  1. -12x8 + 21x5
  1. -12x8 – 21x5

Lời giải

[4x5 + 7x2].[-3x3] = 4x5.[-3x3] + 7x2.[-3x3] = -12x8 – 21x5

Đáp án cần chọn là: D

Bài 3: Thực hiện phép tính [x2 + x + 1][x3 – x2 + 1] ta được kết quả là:

  1. x5 + x + 1
  1. x5 – x4 + x
  1. x5 + x4 + x
  1. x5 – x – 1

Lời giải

[x2 + x + 1][x3 – x2 + 1]

\= x2.x3 – x2.x2 + x2.1 + x.x3 – x.x2 +x.1 + 1.x3 – 1.x2 + 1.1

\= x5 – x4 + x2 + x4 – x3 + x + x3 – x2 + 1

\= x5 + x + 1

Đáp án cần chọn là: A

Bài 4: Rút gọn biểu thức A = [x2 + 2 – 2x][x2 + 2 + 2x] – x4 ta được kết quả là

  1. A = 4
  1. A = -4
  1. A = 19
  1. A = -19

Lời giải

A = [x2 + 2 – 2x][x2 + 2 + 2x] – x4

\= x2.x2 + 2.x2 + 2x.x2 + 2.x2 + 2.2 + 2.2x – 2x.x2 – 2.2x – 2x.2x – x4

\= x4 + 2x2 + 2x3 + 2x2 + 4 + 4x – 2x3 – 4x – 4x2 – x4

\= 4

Vậy A = 4

Đáp án cần chọn là: A

Bài 5: Rút gọn đa thức 16x2 – 4x + ta được kết quả nào sau đây?

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Bài 6: Trong các khai triển hằng đẳng thức sau, khai triển nào sai?

  1. [A + B]2 = A2 + 2AB + B2
  1. [A – B]3 = A3 – 3A2B – 3AB2 + B3
  1. A2 – B2 = [A – B][A + B]
  1. A3 – B3 = [A – B][A2 + AB + B2]

Lời giải

[A – B]3 = [A + [-B]]3

\= A3 + 3.A2.[-B] + 3.A.[-B]2 + [-B]3

\= A3 – 3A2B + 3AB2 – B3

⇒ [A – B]3 = A3 – 3A2B – 3AB2 + B3 là sai

Đáp án cần chọn là: B

Bài 7: Cho 3y2 – 3y[y – 2] = 36. Giá trị của y là:

  1. 5
  1. 6
  1. 7
  1. 8

Lời giải

3y2 – 3y[y – 2] = 36

⇔ 3y2 – 3y.y – 3y[-2] = 36

⇔ 3y2 – 3y2 + 6y = 36

⇔ 6y = 36

⇔ y = 6

Đáp án cần chọn là: B

Bài 8: Giá trị của biểu thức A = 2x[3x – 1] – 6x[x + 1] – [3 – 8x] là:

  1. -16x – 3
  1. -3
  1. -16x
  1. Đáp án khác

Lời giải

A = 2x[3x – 1] – 6x[x + 1] – [3 – 8x]

⇔ A = 2x.3x – 2x.1 – 6x.x – 6x.1 – 3 + 8x

⇔ A = 6x2 – 2x – 6x2 – 6x – 3 + 8x

⇔ A = -3

Đáp án cần chọn là: B

Bài 9: Cho A = 5x[4x2 – 2x + 1] – 2x[10x2 – 5x – 2] – 9x + 1. Chọn câu đúng

  1. A = 9x
  1. A = 18x + 1
  1. A = 9x + 1
  1. giá trị của biểu thức A không phụ thuộc vào biến x

Lời giải

A = 5x[4x2 – 2x + 1] – 2x[10x2 – 5x – 2] – 9x + 1

⇔ A = 5x.4x2 – 5x.2x + 5x.1 – 2x.10x2 – 2x.[-5x] – 2x[-2] – 9x + 1

⇔ A = 20x3 – 10x2 + 5x – 20x3 + 10x2 + 4x – 9x + 1

⇔ A = 9x – 9x + 1

⇔ A = 1

Vậy giá trị của biểu thức A không phụ thuộc vào biến x

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Bài 10: Tìm x biết [x + 2][x + 3] – [x – 2][x + 5] = 6

  1. x = -5
  1. x = 5
  1. x = -10
  1. x = -1

Lời giải

[x + 2][x + 3] – [x – 2][x + 5] = 6

⇔ x.x.+ 3.x + 2.x + 2.3 – x.x – 5.x + 2.x + 2.5 = 6

⇔ x2 + 3x + 2x + 6 – x2 – 5x + 2x + 10 = 6

⇔ 2x + 16 = 6

⇔ 2x = -10

⇔ x = -5

Vậy x = -5

Đáp án cần chọn là: A

Bài 11: Rút gọn biểu thức [3x + 1]2 – 2[3x + 1][3x + 5] + [3x + 5]2 ta được

  1. 8
  1. 16
  1. 24
  1. 4

Lời giải

[3x + 1]2 – 2[3x + 1][3x + 5] + [3x + 5]2

\= [[3x + 1] – [3x + 5]]2

\= [3x + 1 – 3x – 5]2

\= [-4]2 = 16

Đáp án cần chọn là: B

Bài 12: Cho biết [x + 4]2 – [x – 1][x + 1] = 16. Hỏi giá trị của x là:

Lời giải

[x + 4]2 – [x – 1][x + 1] = 16

⇔ x2 + 2.x.4 + 42 – [x2 – 1] = 16

⇔ x2 + 8x + 16 – x2 + 1 = 16

⇔ 8x = 16 – 16 – 1

⇔ x = -1/8

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Bài 13: Cho x + y = 3. Tính giá trị của biểu thức: A = x2 + 2xy + y2 – 4x – 4y + 1

  1. 1/2
  1. 1
  1. 2
  1. -2

Lời giải

A = x2 + 2xy + y2 – 4x – 4y + 1

\= [x2 + 2xy + y2] – [4x + 4y] + 1

\= [x + y]2 – 4[x + y] + 1

Tại x + y = 3, ta có: A = 32 – 4.3 + 1 = -2

Đáp án cần chọn là: D

Bài 14: Tìm x biết [x + 1]3 – [x – 1]3 – 6[x – 1]2 = -10

  1. x =
  1. x = 1
  1. x = -2
  1. x = 3

Lời giải

[x + 1]3 – [x – 1]3 – 6[x – 1]2 = -10

⇔ x3 + 3x2 + 3x + 1 – [x3 – 3x2 + 3x – 1] – 6[x2 – 2x + 1] = -10

⇔ x3 + 3x2 + 3x + 1 – x3 + 3x2 – 3x + 1 – 6x2 + 12x – 6 = -10

⇔ 12x – 4 = -10

⇔ 12x = -10 + 4

⇔ 12x = -6

⇔ x =

Đáp án cần chọn là: A

Bài 15: Kết quả phân tích đa thức 6x2y – 12xy2 là:

  1. 6xy[x – 2y]
  1. 6xy[x – y]
  1. 6xy[x + 2y]
  1. 6xy[x + y]

Lời giải

6x2y – 12xy2 = 6xy.x – 6xy.2y = 6xy[x – 2y]

Đáp án cần chọn là: A

Bài 16: Điền đơn thức vào chỗ trống: 12x3y2z2 – 18x2y2z4 = …[2x – 3z2]

  1. 6xy2z2
  1. 6x2y2z2
  1. 6y2z2
  1. 6x3y2z2

Lời giải

12x3y2z2 – 18x2y2z4 = 6x2y2z2.2x – 6x2y2z2.3z2 = 6x2y2z2[2x – 3z2]

Vậy đơn thức điền vào chỗ trống là: 6x2y2z2

Đáp án cần chọn là: B

Bài 17: Tìm x biết: 2x[x – 3] + 5[x – 3] = 0

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Bài 18: Tính giá trị của biểu thức A = x[x – 2009] – y[2009 – x] tại x =3009 và y = 1991:

  1. 5000000
  1. 500000
  1. 50000
  1. 5000

Lời giải

A = x[x – 2009] – y[2009 – x]

⇔ A = x[x – 2009] + y[x – 2009]

⇔ A = [x + y][x – 2009]

Với x =3009 và y = 1991, giá trị của biểu thức là:

A = [3009 + 1991][3009 – 2009] = 5000.1000 = 5000000

Đáp án cần chọn là: A

Bài 19: Chọn câu sai

  1. 15x2 + 10xy = 5x[3x + 2y]
  1. 35x[y – 8] – 14y[8 – y] = 7[5x + 2y][y – 8]
  1. -x + 6x2 – 12xy + 2 = [6xy + 1][x – 2]
  1. x3 – x2 + x – 1= [x2 + 1][x – 1]

Lời giải

Ta có

+] 15x2 + 10xy = 5x.3x + 5x.2y = 5x[3x + 2y]

+] 35x[y – 8] – 14y[8 – y] = 7.5x[y – 8] + 7.2[y – 8]

\= [7.5x + 7.2y][y – 8] = 7[5x + 2y][y – 8]

+] -x + 6x2 – 12xy + 2 = [6x2y – 12xy] – [x – 2]

\= [6xy.x – 6xy.2] – [x – 2]

\= 6xy[x – 2] – [x – 2]

\= [6xy – 1][x – 2]

+] x3 – x2 + x – 1= x2.x – x2 + x – 1

\= x2[x – 1] + [x – 1]

\= [x2 + 1][x – 1]

Vậy A, B, D đúng, C sai

Đáp án cần chọn là: C

Bài 20: Giá trị lớn nhất của x thỏa mãn phương trình 7x2[x – 7] + 5x[ 7 – x] = 0 là

  1. x = 5/7
  1. x = 7
  1. x = 0
  1. x = 8

Lời giải

Giá trị lớn nhất của x thỏa mãn đề bài là x = 7.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 21: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x3 – 3x2 + 3 - x = 0

  1. 1
  1. 2
  1. 3
  1. 4

Lời giải

Vậy x = 1 hoặc x = 3 hoặc x = -1

Vậy có ba giá trị của x thỏa mãn đề bài

Đáp án cần chọn là: C

Bài 22: Đa thức 12x – 9 – 4x2 được phân tích thành:

  1. [2x – 3][2x + 3]
  1. –[2x – 3]2
  1. [3 – 2x]2
  1. –[2x + 3]2

Lời giải

12x – 9 – 4x2 = -[4x2 – 12x + 9] = -[[2x]2 – 2.2x.3 + 32] = -[2x – 3]2

Đáp án cần chọn là: B

Bài 23: Phân tích đa thức x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3 thành nhân tử

  1. [x – y]3
  1. [2x – y]3
  1. x3 – [2y]3
  1. [x – 2y]3

Lời giải

x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3 = x3 – 3.x2.[2y] + 3.x.[2y]2 – [2y]3 = [x – 2y]3

đáp án cần chọn là: D

Bài 24: Cho 4x2 – 25 – [2x + 7][5 – 2x] = [2x – 5][…].Biểu thức điền vào dấu ba chấm là

  1. 2x + 12
  1. 4x – 12
  1. x + 3
  1. 4x + 12

Lời giải

4x2 – 25 – [2x + 7][5 – 2x]

\= [2x]2 – 52 – [2x + 7][5 – 2x]

\= [2x – 5][2x + 5] – [2x + 7][5 – 2x]

\= [2x- 5][2x + 5] + [2x + 7][2x – 5]

\= [2x – 5][2x + 5 + 2x + 7]

\= [2x – 5][4x + 12]

Biểu thức cần điền là 4x + 12

Đáp án cần chọn là: D

Bài 25: Chọn câu sai

  1. x2 + 4x – y2 + 4 = [x – y + 2][x + y+ 2]
  1. [2x2 – y]2 – 64y2 = [2x2 – 9y][2x2 + 7y]
  1. -x3 + 6x2y – 12xy2 + 8y3 = [2y – x]3
  1. x8 – y8 = [x4]2 – [y4]2 = [x4 + y4][x2 + y2][x + y]

Lời giải

+] x2 + 4x – y2 + 4 = [x2 + 4x + 4] – y2 = [x2 + 2.2.x +22] – y2 = [x + 2]2 – y2

\= [x + 2 + y][x + 2 – y]

+] [2x2 – y]2 – 64y2 = [2x2 – y]2 – [8y]2 = [2x2 – y – 8y][2x2 – y + 8y] = [2x2 – 9y][2x2 +7y]

+] -x3 + 6x2y – 12xy2 + 8y3 = [-x]3 + 3.x2.2y + 3[-x][2y]3 + [2y]3

\= [-x + 2y]3 = [2y – x]3

+] x8 – y8 = [x4]2 – [y4]2 = [x4 + y4][x4 – y4] = [x4 + y4][x2 + y2][x2 – y2]

\= [x4 + y4][x2 + y2][x + y][x – y]

Nên A, B, C đúng, D sai

Đáp án cần chọn là: D

Bài 26: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn [x + 5]2 – 2[x + 5][x – 2] + [x – 2]2 = 49

  1. 1
  1. 2
  1. 3
  1. Vô số

Lời giải

[x + 5]2 – 2[x + 5][x – 2] + [x – 2]2 = 49

⇔ [[x + 5] – [x – 2]]2 = 49

⇔ [x + 5 – x + 2]2 = 49

⇔ 72 = 49

Vậy với mọi x đều thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: D

Bài 27: Rút gọn biểu thức B = [x – 2][x2 + 2x + 4] – x[x – 1][x + 1] + 3x

  1. x – 8
  1. 8 – 4x
  1. 8 – x
  1. 4x – 8

Lời giải

B = [x – 2][x2 + 2x + 4] – x[x – 1][x + 1] + 3x

B = [x – 2][x2 + x.2 + 22] – x[x2 – 1] + 3x

B = x3 – 23 – x.x2 + x.1 + 3x

B = x3 – 8 – x3 + x + 3x

B = 4x – 8

Đáp án cần chọn là: D

Bài 28: Phân tích đa thức thành nhân tử: 5x2 + 10xy – 4x – 8y

  1. [5x – 2y][x + 4y]
  1. [5x + 4][x – 2y]
  1. [x + 2y][5x – 4]
  1. [5x – 4][x – 2y]

Lời giải

5x2 + 10xy – 4x – 8y = [5x2 + 10xy] – [4x + 8y]

\= 5x[x + 2y] – 4[x + 2y] = [5x – 4][x + 2y]

Đáp án cần chọn là: C

Bài 29: Điền vào chỗ trống: 3x2 + 6xy2 – 3y2 + 6x2y = 3[…][x + y]

  1. [x + y + 2xy]
  1. [x – y + 2xy]
  1. [x – y + xy]
  1. [x – y + 3xy]

Lời giải

3x2 + 6xy2 – 3y2 + 6x2y = [3x2 – 3y2] + [6xy2 + 6x2y]

\= 3[x2 – y2] + 6xy[y + x] = 3[x – y][x + y] + 6xy[x + y]

\= [3[x – y] + 6xy][x + y] = 3[x – y + 2xy][x + y]

Vậy chỗ trống là [x – y + 2xy]

Đáp án cần chọn là: B

Bài 30: Tìm giá trị của x thỏa mãn x[2x – 7] – 4x + 14 = 0

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Bài 31: Chọn câu đúng nhất

  1. x2 – 2x – 4y2 – 4y = [x – 2y – 2][x + 2y]
  1. x2 + y2x + x2y + xy – x – y = [x + xy – 1][x + y]
  1. Cả A, B đều đúng
  1. Cả A, B đều sai

Lời giải

+] x2 – 2x – 4y2 – 4y = [x2 – 4y2] – [2x + 4y]

\= [x – 2y][x + 2y] – 2[x + 2y]

\= [x – 2y – 2][x + 2y]

+] x2 + y2x + x2y + xy – x – y

\= [x2 + xy] + [y2x + x2y] – [x + y]

\= x[x + y] + xy[y + x] – [x + y]

\= [x + xy – 1][x + y]

Vậy A, B đều đúng

Đáp án cần chọn là: C

Bài 32: Tổng các giá trị của x thỏa mãn x[x – 1][x + 1] + x2 – 1 = 0 là

  1. 2
  1. -1
  1. 1
  1. 0

Lời giải

x[x – 1][x + 1] + x2 – 1 = 0

⇔ x[x – 1][x + 1] + [x2 – 1] = 0

⇔ x[x – 1][x + 1] + [x – 1][x + 1] = 0

⇔ [x + 1][x – 1][x + 1] = 0

⇔ [x + 1]2[x – 1] = 0

Vậy x = -1 hoặc x = 1

Tổng các giá trị của x là 1 + [-1] = 0

Đáp án cần chọn là: D

Bài 33: Phân tích đa thức m.n3 – 1 + m – n3 thành nhân tử, ta được:

  1. [m – 1][n + 1][n2 – n + 1]
  1. n2[n + 1][m – 1]
  1. [m + 1][n2 + 1]
  1. [n3 – 1][m – 1]

Lời giải

m.n3 – 1 + m – n3

\= [mn3 – n3] + [m – 1]

\= n3[m – 1] + [m – 1]

\= [n + 1][n2 – n + 1][m – 1]

Đáp án cần chọn là: A

Bài 34: Điền vào chỗ trống 4x2 + 4x – y2 + 1 = […][2x + y + 1]:

  1. 2x + y + 1
  1. 2x – y + 1
  1. 2x – y
  1. 2x + y

Lời giải

4x2 + 4x – y2 + 1 = [[2x]2 + 2.2x + 1] – y2

\= [2x + 1]2 – y2

\= [2x + 1 – y][2x + 1 + y]

\= [2x – y + 1][2x + y + 1]

Vậy đa thức trong chỗ trống là 2x – y + 1

Đáp án cần chọn là: B

Bài 35: Tính giá trị của biểu thức B = x6 – 2x4 + x3 + x2 – x khi x3 – x = 6:

  1. 36
  1. 42
  1. 48
  1. 56

Lời giải

B = x6 – 2x4 + x3 + x2 – x

⇔ B = x6 – x4 – x4 + x3 + x2 – x

⇔ B = [x6 – x4] – [x4 – x2] + [x3 – x]

⇔ B = x3[x3 – x] – x[x3 – x] + [x3 – x]

⇔ B = [x3 – x + 1][x3 – x]

Tại x3 – x = 6, ta có B = [6 + 1].6 = 7.6 = 42

Đáp án cần chọn là: B

Bài 36: Phân tích đa thức 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy thành nhân tử ta được

  1. 2xy[x – y – 1][x + y + 1]
  1. 2xy[x – y – 1][x + y – 1]
  1. xy[x – y – 1][x + y + 1]
  1. 2xy[x – y – 1][x – y + 1]

Lời giải

2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy

\= 2xy[x2 – y2 – 2y – 1]

\= 2xy[x2 – [y2 + 2y + 1]]

\= 2xy[x2 – [y + 1]2]

\= 2xy[x – y – 1][x + y + 1]

Đáp án cần chọn là: A

Bài 37: Chọn câu sai

  1. 16x4[x – y] – x + y = [2x – 1][2x + 1][4x2 + 1][x – y]
  1. 16x3 – 54y3 = 2[2x – 3y][4x2 + 6xy + 9y2]
  1. 16x3 – 54y3 = 2[2x – 3y][2x + 3y]2
  1. 16x4[x – y] – x + y = [4x2 – 4][4x2 + 1][x – y]

Lời giải

+] 16x4[x – y] – x + y

\= 16x4[x – y] – [x – y]

\= [16x4 – 1][x – y]

\= [[2x]4 – 1][x – y]

\= [[2x]2 – 1][[2x]2 + 1][x – y]

\= [2x – 1][2x + 1][4x2 + 1][x – y]

+] 16x3 – 54y3

\= 2[8x3 – 27y3]

\= 2[[2x]3 – [3y]3]

\= 2[2x – 3y][[2x]2 + 2x.3y + [3y]2]

\= 2[2x – 3y][4x2 + 6xy + 9y2]

Vậy A, B, D đúng. C sai

Đáp án cần chọn là: C

Bài 38: Chọn câu đúng

  1. x4 – 4x3 + 4x2 = x2[x + 2]2
  1. x4 – 4x3 + 4x2 = x2[x – 2]2
  1. x4 – 4x3 + 4x2 = x2[x – 2]
  1. x4 – 4x3 + 4x2 = x[x – 2]2

Lời giải

x4 – 4x3 + 4x2 = x2[x2 – 4x + 4] = x2[x2 – 2.2.x + 22] = x2[x – 2]2

đáp án cần chọn là: B

Bài 39: Tìm x biết [2x – 3]2 – 4x2 + 9 = 0

Lời giải

[2x – 3]2 – 4x2 + 9 = 0

⇔ [2x – 3]2 – [4x2 – 9] = 0

⇔ [2x – 3]2 – [[2x]2 – 32] = 0

⇔ [2x – 3]2 – [2x – 3][2x + 3] = 0

⇔ [2x – 3][2x – 3 – 2x – 3] = 0

⇔ [2x – 3][-6] = 0

⇔ 2x – 3 = 0

Đáp án cần chọn là: C

Bài 40: Tìm x biết x3 – x2 – x + 1 = 0

  1. x = 1 hoặc x = -1
  1. x = -1 hoặc x = 0
  1. x = 1 hoặc x = 0
  1. x = 1

Lời giải

x3 – x2 – x + 1 = 0

⇔ [x3 – x2] – [x – 1] = 0

⇔ x2[x – 1] – [x – 1] = 0

⇔ [x2 – 1][x – 1] = 0

⇔ [x – 1][x + 1][x – 1] = 0

⇔ [x – 1]2[x + 1] = 0

Vậy x = 1 hoặc x = -1

Đáp án cần chọn là: A

Bài 41: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x3 – 5x + 4 ta được

  1. [x + 1][x2 + x – 4]
  1. [x – 1][x2 – x – 4]
  1. [x – 1][x2 + x – 4]
  1. [x – 1][x2 + x + 4]

Lời giải

x3 – 5x + 4

\= x3 – x – 4x + 4

\= x[x2 – 1] – 4[x – 1]

\= x[x – 1][x + 1] – 4[x – 1]

\= [x – 1][x[x + 1] – 4]

\= [x – 1][x2 + x – 4]

Đáp án cần chọn là: C

Bài 42: Thực hiện phép tính: [4x4 – 4x3 + 3x – 3] : [x – 1]

  1. 4x2 + 3
  1. 4x3 – 3
  1. 4x2 – 3
  1. 4x3 + 3

Lời giải

[4x4 – 4x3 + 3x – 3] : [x – 1] = 4x3 + 3

Đáp án cần chọn là: D

Bài 43: Rút gọn biểu thức:

  1. 4x2 – x – 1
  1. 4x2 + x – 1
  1. 4x2 + x + 1
  1. 4x2 – x + 1

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Bài 44: Thực hiện phép tính A = [6x3 – 5x2 + 4x – 1] : [2x2 – x + 1] ta được

  1. 3x – 1
  1. 3x + 1
  1. 3x
  1. 3

Lời giải

[6x3 – 5x2 + 4x – 1] : [2x2 – x + 1]

[6x3 – 5x2 + 4x – 1] : [2x2 – x + 1] = 3x – 1

Đáp án cần chọn là: A

Bài 45: Phân tích đa thức thành nhân tử ta được x3 + 7x2 + 12x + 4 = [x + 2][x2 + a.x + 2]. Khi đó giá trị của a là:

  1. 5
  1. -6
  1. -5
  1. 6

Lời giải

+] x3 + 7x2 + 12x + 4

\= x3 + 6x2 + x2 + 12x + 8 – 4

\= [x3 + 6x2 + 12x + 8] + [x2 – 4]

\= [x3 + 3.2.x2 + 3.22.x + 23] + [x2 – 4]

\= [x + 2]3 + [x – 2][x + 2]

\= [x + 2][[x + 2]2 + x – 2]

\= [x + 2][x2 + 4x + x – 2]

\= [x + 2][x2 + 5x + 2]

Đáp án cần chọn là: A

Bài 46: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 2x3[2x – 3] – x2[4x2 – 6x + 2] = 0

  1. 2
  1. 3
  1. 0
  1. 1

Lời giải

2x3[2x – 3] – x2[4x2 – 6x + 2] = 0

⇔ 4x4 – 6x3 – 4x4 + 6x3 – 2x2 = 0

⇔ -2x2 = 0

⇔ x = 0

Vậy x = 0

Có 1 giá trị của x thỏa mãn đề bài

Đáp án cần chọn là: D

Bài 47: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = x2 – x + 1 là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Bài 48: Giá trị lớn nhất của biểu thức B = -9x2 + 2x - là:

Lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Bài 49: Tính giá trị của biểu thức P = [-4x3y3 + x3y4] : 2xy2 – xy[2x – xy] cho x = 1, y =

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Bài 50: Phân tích đa thức x8 + x4 + 1 thành nhân tử ta được

  1. [x4 – x2 + 1][x2 – x + 1][x2 – x – 1]
  1. [x4 – x2 + 1][x2 – x + 1]
  1. [x4 – x2 + 1][x2 – x + 1][x2 + x + 1]
  1. [x4 + x2 + 1][x2 – x + 1][x2 + x + 1]

Lời giải

x8 + x4 + 1

\= x8 + 2x4 + 1 – x4

\= [x8 + 2x4 + 1] – x4

\= [[x4]2 + 2.x4.1 + 12] – x4

\= [x4 + 1]2 – [x2]2

\= [x4 + 1 – x2][x4 + 1 + x2]

\= [x4 – x2 + 1][x4 + 2x2 – x2 + 1]

\= [x4 – x2 + 1][[[x2]2 + 2.1.x2 + 1] – x2]

\= [x4 – x2 + 1][[x2 + 1]2 – x2]

\= [x4 – x2 + 1][x2 + 1 – x][x2 + 1 + x]

\= [x4 – x2 + 1][x2 – x + 1][x2 + x + 1]

Đáp án cần chọn là: C

Bài 51: Cho S = 1 + x + x2 + x3 + x4 + x5, chọn câu đúng

  1. xS – S = x6 – 1
  1. xS – S = x6
  1. xS – S = x6 + 1
  1. xS – S = x7 – 1

Lời giải

xS = x.[ 1 + x + x2 + x3 + x4 + x5] = x + x2 + x3 + x4 + x5 + x6

⇒ xS – S = x + x2 + x3 + x4 + x5 + x6 - 1 - x - x2 - x3 - x4 - x5 = x6 – 1

Đáp án cần chọn là: A

Bài 52: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = x2 + 2y2 – 2xy + 2x – 10y

  1. A = 3
  1. A = -17
  1. A = -3
  1. A = 17

Lời giải

A = x2 + 2y2 – 2xy + 2x – 10y

⇔ A = x2 + y2 + 1 – 2xy + 2x – 2y + y2 – 8y + 16 – 17

⇔ A = [x2 + y2 + 12 – 2.x.y + 2.x.1 – 2.y.1] + [y2 – 2.4.y + 42] – 17

⇔ A = [x – y + 1]2 + [y – 4]2 – 17

Vì với mọi x; y nên A ≥ -17 với mọi x; y

Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất là A = -17 tại

Đáp án cần chọn là: B

Bài 53: Cho a3 + b3 + c3 = 3abc thì

  1. a = b = c hoặc a + b + c = 0
  1. a = b = c
  1. a = b = c = 0
  1. a = b = c hoặc a + b + c = 1

Lời giải

Từ đẳng thức đã cho suy nghĩ a3 + b3 + c3 – 3abc = 0

B3 + c3 = [b + c][b2 + c2 – bc]

\= [b + c][[b + c]2 – 3bc]4

\= [b + c]3 – 3bc[b + c]

⇒ a3 + b3 + c3 – 3abc = a3 + [b3 + c3] – 3abc

⇔ a3 + b3 + c3 – 3abc = a3 + [b3 + c3] – 3bc[b + c] – 3abc

⇔ a3 + b3 + c3 – 3abc = [a + b + c][a2 – a[b + c] + [b + c]2] – [3bc[b + c] + 3abc]

⇔ a3 + b3 + c3 – 3abc = [a + b + c][a2 – a[b + c] + [b + c]2] – 3bc]

⇔ a3 + b3 + c3 – 3abc = [a + b + c][a2 – ab – ac + b2 + 2bc + c2 – 3bc]

⇔ a3 + b3 + c3 – 3abc = [a + b + c][a2 + b2 + c2 – ab – ac – bc]

Do đó nếu a3 + b3 + c3 – 3abc = 0 thì a + b + c = 0 hoặc a2 + b2 + c2 – ab – ac – bc = 0

Mà a2 + b2 + c2 – ab – ac – bc = .[[a – b]2 + [a – c]2 + [b – c]2]

Suy ra a = b = c

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:

  • Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
  • Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
  • Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
  • Trắc nghiệm Chia đơn thức cho đơn thức
  • Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

  • Giải bài tập Toán 8
  • Giải sách bài tập Toán 8
  • Top 75 Đề thi Toán 8 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề