Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 26 năm 2024

Bài 1 trang 26 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Hoàn thành bảng sau [theo mẫu].

Phương pháp:

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng [cùng đơn vị đo].

Lời giải:

Bài 2 trang 26 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm, chiều dài 17 cm. Tính diện tích tấm gỗ đó.

Phương pháp:

Để tính diện tích tấm gỗ ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng [cùng đơn vị đo].

Lời giải:

Diện tích tấm gỗ hình chữ nhật là:

17 × 8 = 136 [cm2]

Đáp số: 136 cm2.

Bài 3 trang 27 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bu-ra-ti-nô bẻ miếng sô-cô-la thành bốn phần rồi chia cho bốn bạn như hình vẽ.

  1. Phần kẹo mỗi bạn nhận được là:

Dế mèn : ..... cm2, rô-bốt: ..... cm2, gà: ..... cm2, Bu-ra-ti-nô: ..... cm2.

  1. Nếu chia đều thì mỗi bạn nhận được phần kẹo là ..... cm2.

Phương pháp:

  1. Đếm số ô vuông để tìm diện tích mỗi phần kẹo của mỗi bạn
  1. Số phần kẹo mỗi bạn nhận được = Diện tích miếng sô-cô-la : 4

Lời giải:

a]

Phần kẹo của dế mèn bằng diện tích của 14 ô vuông.

Phần kẹo của rô-bốt bằng diện tích của 14 ô vuông.

Phần kẹo của Bu-ra-ti-nô bằng diện tích của 18 ô vuông.

Phần kẹo của gà bằng diện tích của 18 ô vuông.

Mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.

Vậy phần kẹo mỗi bạn nhận được là:

Dế mèn: 14 cm2, rô-bốt: 14 cm2, gà: 18 cm2, Bu-ra-ti-nô: 18 cm2.

  1. Miếng sô-cô-la dạng hình vuông có cạnh là 8 cm.

Diện tích của miếng sô-cô-la là: 8 x 8 = 64 [cm2]

Vậy nếu chia đều thì mỗi bạn nhận được phần kẹo là 64 : 4 = 16 [cm2]

Bài 4 trang 27 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Tô màu hình chữ nhật có diện tích là 8 cm2.

Phương Pháp:

Tìm các hình chữ nhật được ghép bởi 8 ô vuông rồi tô màu.

Lời giải:

Ta có: 8 = 4 × 2 = 8 × 1.

Mà trong hình vuông ở đề bài có độ dài một cạnh bằng 6 ô vuông.

Do đó hình chữ nhật cần tô màu có chiều dài là 4 vuông, chiều rộng là 2 ô vuông.

Vậy ta tô màu hình chữ nhật có diện tích là 8 cm2 như sau:

Sachbaitap.com

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Số?

Phương pháp giải:

  1. Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
  1. Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Nối [theo mẫu].

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi nối với số tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Mỗi hộp có 6 chiếc bút chì màu. Hỏi 5 hộp như vậy có bao nhiêu chiếc bút chì màu?

Phương pháp giải:

Số chiếc bút chì màu ở 5 hộp = Số chiếc bút chì ở mỗi hộp x 5

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

1 hộp: 6 chiếc bút

5 hộp: ..?.. chiếc bút

Bài giải

5 hộp có số chiếc bút chì màu là

6 x 5 = 30 [chiếc]

Đáp số: 30 chiếc bút

Câu 4

Xếp 48 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 6 cái. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp bánh như vậy?

Phương pháp giải:

Số hộp bánh = Số cái bánh có tất cả : số bánh ở mỗi hộp

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

6 cái: 1 hộp

48 cái: .... hộp?

Bài giải

Số hộp bánh xếp được là

48 : 6 = 8 [hộp]

Đáp số: 8 hộp bánh

Chủ Đề