Bài tập trắc nghiệm axit nucleic lớp 9

Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu bài Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 6: Axit nucleic được VnDoc sưu tầm và xin giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Bài viết tổng hợp nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Sinh học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Câu 1: Khi nói về chuỗi polinucleotit, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Nhiều nucleotit liên kết lại với nhau theo một chiều nhất định
  1. Nhiều axit amin liên kết lại với nhau theo một trình tự nhất định
  1. Nhiều bazo nito liên kết lại với nhau theo một trình tự nhất định
  1. Nhiều phân tử axit nucleotit liên kết lại với nhau theo một trình tự nhất định

Câu 2: Các nucleic trên một mạch đơn của phần tử ADN liên kết với nhau bằng:

  1. Liên kết phốtphodieste
  1. Liên kết hidro
  1. Liên kết glicozo
  1. Liên kết peptit

Câu 3: Khi nói về cấu trúc không gian của ADN, phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Hai mạch của ADN xếp song song và ngược chiều nhau
  1. Xoắn ngược chiều kim đồng hồ, đường kính vòng xoắn là 20Ao
  1. Chiều dài của một chu kì xoắn là 3,4Ao gồm 10 cặp nucleotit
  1. Các cặp bazo nito liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung

Câu 4: Liên kết phôtphodieste là liên kết giữa

  1. Các axit phôtphoric của các nucleotit trên một mạch đơn của phân tử ADN
  1. Các nucleotit giữa hai mạch đơn của phân tử ADN
  1. Đường của nucleotit này với axit phôtphoric của nucleotit kế tiếp trên một mạch đơn của phân tử ADN
  1. Liên kết giữa hai bazo nito đối diện nhau của phân tử ADN

Câu 5: Axit nucleic cấu tạo theo nguyên tắc nào sau đây?

  1. Nguyên tắc đa phân
  1. Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc đa phân
  1. Nguyên tắc bổ sung
  1. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc đa phân

Câu 6: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số bucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

  1. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
  1. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150
  1. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
  1. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750

Câu 7: Một đoạn phân tử ADN có 1500 nucleotit. Trong đó, số nucleotit loại A chiếm 10%. Chiều dài và số liên kết hidro của đoạn ADN đó là

  1. 2550 Ǻ và 2100 liên kết hidro
  1. 2000 Ǻ và 1800 liên kết hidro
  1. 2150 Ǻ và 1200 liên kết hidro
  1. 2100 Ǻ và 1750 liên kết hidro

Câu 8: Cho các nhận định sau về axit nucleic. Nhận định nào đúng?

  1. Axit nucleic được cấu tạo từ 4 loại nguyên tố hóa học: C, H, O, N
  1. Axit nucleic được tách chiết từ tế bào chất của tế bào
  1. Axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung
  1. Có 2 loại axit nucleic: axit đêôxiribonucleic [ADN] và axit ribonucleic [ARN]

Câu 9: Liên kết hóa học đảm bảo cấu trúc của từng đơn phân nucleotit trong phân tử ADN là

  1. Liên kết glicozit và liên kết este
  1. Liên kết hidro và liên kết este
  1. Liên kết glicozit và liên kết hidro
  1. Liên kết đisunphua và liên kết hidro

Câu 10: Cấu trúc không gian của phân tử ADN có đường kính không đổi do

  1. Một bazo nito có kích thước lớn [A hoặc G] liên kết bổ sung với một bazo nito có kích thước nhỏ [T hoặc X]
  1. Các nucleotit trên một mạch đơn liên kết theo nguyên tắc đa phân
  1. Các bazo nito giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hidro
  1. Hai bazo nito có kích thước bé liên kết với nhau, hai bazo nito có kích thước lớn liên kết với nhau

Câu 11: Một gen có tổng số nucleotit loại G với 1 loại nucleotit khác chiếm tỷ lệ 70% tổng số nucleotit của gen. Trên mạch 1 của gen có số nucleotit T= 150 và bằng 1 nửa số nucleotit loại A. Nhận xét nào sau đây đúng về gen nói trên?

Nhằm để đáp ứng cho việc ôn tập và hệ thống kiến thức một cách hiệu quả về môn sinh học lớp 9 chuẩn bị cho việc kiểm tra định kỳ của học sinh được tốt sau đây đội ngũ Giáo viên chuyên hóa Gia sư Tài Năng Việt xin gởi đến các Thầy cô cùng các bậc Phụ huynh Học Sinh với các dạng bài tập như Tài Liệu Môn Sinh Lớp 9 Bài Tập Trắc Nghiệm giúp các bạn có thêm tư liệu ôn tập hiệu quả trong kỳ kiểm tra sắp tới . Chúc các Bạn thành công nhé. Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu bài Trắc nghiệm Sinh học 9 bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN được VnDoc sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Sinh học 9.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học bài: Mối quan hệ giữa gen và ARN

Câu 1: Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của phân tử ARN là

  1. Cấu tạo 2 mạch xoắn song song
  1. Cấu tạo bằng 2 mạch thẳng
  1. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với phân tử ADN
  1. Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, X

Câu 2: Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là

  1. Đại phân tử
  1. Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
  1. Chỉ có cấu trúc một mạch
  1. Được tạo từ 4 loại đơn phân

Câu 3: Kí hiệu của phân tử ARN thông tin là:

  1. mARN B. rARN C. tARN D. ARN

Câu 4: Chức năng của tARN là

  1. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm
  1. Vận chuyển Axit Amin cho quá trình tổng hợp prôtêin
  1. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào
  1. Tham gia cấu tạo màng tế bào

Câu 5: Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của

  1. Phân tử prôtêin
  1. Ribôxôm
  1. Phân tử ADN
  1. Phân tử ARN mẹ

Câu 6: Mục đích của Quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là

  1. Chuẩn bị tổng hợp protein cho tế bào
  1. Chuẩn bị cho sự nhân đôi ADN
  1. Chuẩn bị cho sự phân chia tế bào
  1. Tham gia cấu tạo NST

Câu 7: Axit nuclêic là từ chung dùng để chỉ cấu trúc:

  1. Prôtêin và Axit Amin
  1. Prôtêin và ADN
  1. ADN và ARN
  1. ARN và prôtêin

Câu 8: Loại ARN sau đây có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin là

  1. ARN vận chuyển
  1. ARN thông tin
  1. ARN ribôxôm
  1. Cả 3 loại ARN trên

Câu 9: ARN được tổng hợp theo mấy nguyên tắc? Đó là những nguyên tắc nào?

  1. 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
  1. 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
  1. 2 nguyên tắc: nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn
  1. 3 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn

Câu 10: Đề cập đến chức năng của ARN, nội dung nào sau đây không đúng?

  1. rARN có vai trò tổng hợp các chuỗi pôlipeptit đặc biệt tạo thành ribôxôm.
  1. mARN là bản phiên mã từ mạch khuôn của gen.
  1. tARN có vai trò hoạt hoá Axit Amin tự do và vận chuyển đến ri bô xôm.
  1. rARN có vai trò tổng hợp eo thứ hai của NST

Câu 11: Sự tổng hợp ARN xảy ra vào giai đoạn nào trong chu kì tế bào?

  1. Kì trước
  1. Kì trung gian
  1. Kì sau
  1. Kì giữa

Câu 12: Một gen dài 5100 Ao tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribonucleotit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên?

  1. 15000 ribonucleotit
  1. 7500 ribonucleotit
  1. 8000 ribonucleotit
  1. 14000 ribonucleotit

Câu 13: Nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trên ADN với các nucleotit tự do trong quá trình tổng hợp ARN được thể hiện:

  1. A vs T; T vs A; G với X, X với G
  1. A với U; U với A; G với X; X với G
  1. A với U; T với A; G với X; X với G
  1. A với X; X với A; G với T; T với G

Câu 14: Loại ARN nào dưới đây có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp?

  1. tARN
  1. mARN
  1. rARN
  1. Cả ba loại ARN

Câu 15: Một đoạn gen có cấu trúc như sau

Mạch 1: A - X - T - X - G

Mạch 2: T - G - A - G - X

Giả sử mạch 2 là mạch khuôn mẫu tổng hợp ARN. Đoạn mạch ARN nào dưới đây là phù hợp?

  1. A - X - T - X - G
  1. A - X - U - X - G
  1. T - G - A - G - X
  1. U - G - A - G - X

Với nội dung bài Trắc nghiệm Sinh học 9 bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về các mối quan hệ giữa gen và ARN...

------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 9, Giải bài tập Sinh học 9, Lý thuyết Sinh học 9, Chuyên đề Sinh học lớp 9, Tài liệu học tập lớp 9

Chủ Đề