Bài tập trắc nghiệm tường thuật to v và ving năm 2024

TiếngAnh123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. [Cty TNHH Hãy Trực Tuyến]

Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tiếng Anh trực tuyến số: 549/GP-BTTTT cấp bởi Bộ Thông tin & Truyền thông. Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Tel: 02473080123 - 02436628077 Chính sách bảo mật thông tin | Quy định sử dụng

Chuyển sang sử dụng phiên bản cho:

Mobile Tablet

Ta thấy trong ngữ cảnh câu, tài xế phải dừng lại để uống cà phê vì dấu hiện ở vế sau “because he felt sleepy” [ông ấy thấy buồn ngủ]. Vì vậy ta phải chia động từ have ở thể Ving

\=> The driver stopped to have a coffee because he felt sleepy.

Tạm dịch: Tài xế dừng lại uống cà phê vì cảm thấy buồn ngủ.

Câu 6 :

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered _______it before she left.

  • A to lock
  • B locking
  • C lock
  • D she locks

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ Ving

Lời giải chi tiết :

remember + to V: nhớ phải làm gì [theo bổn phận]

remember + Ving: nhớ đã làm gì

Ta thấy hành động lock đã xảy ra rồi vì dựa vào vế sau của câu before she left [sau khi cô ấy đi]. Vì vậy ta phải chia động từ lock ở thể locking

\=> Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered locking it before she left.

Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa không khóa. Cô nhớ khóa nó trước khi đi.

Câu 7 :

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

John hoped to finish ___________two of his essays before the deadline.

  • A written
  • B write
  • C to write
  • D writing

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ Ving

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: finish + Ving: kết thúc, hoàn thành làm gì

\=> John hoped to finish writing two of his essays before the deadline.

Tạm dịch: John hy vọng sẽ viết xong hai bài luận của mình trước thời hạn.

Câu 8 :

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

I was very angry. My friend John refused _______me a lift as he had promised.

  • A give
  • B to give
  • C giving
  • D gave

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ Ving

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: refuse + to V: từ chối làm gì

\=> I was very angry. My friend John refused to give me a lift as he had promised.

Tạm dịch: Tôi đã rất tức giận. Bạn tôi, John đã từ chối nâng tôi lên như đã hứa.

Câu 9 :

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

The man finally admitted _______responsible for the accident last week.

  • A to be
  • B for to be
  • C for being
  • D being

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ Ving

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: admit + V-ing: thừa nhận làm gì

\=> The man finally admitted being responsible for the accident last week.

Tạm dịch: Người đàn ông cuối cùng đã thừa nhận chịu trách nhiệm về vụ tai nạn tuần trước.

Câu 10 :

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

It is raining hard this week but Tom expects _______with his friends this weekend.

  • A to go and fish
  • B to go fishing
  • C going fishing
  • D to go to fish

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ Ving

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: expect + to V: mong chờ làm gì go + Ving: đi làm gì

\=> It is raining hard this week but Tom expects to go fishing with his friends this weekend.

Tạm dịch: Tuần này trời mưa to nhưng Tom dự kiến sẽ đi câu cá với bạn bè vào cuối tuần này.

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.

I would like

so that I can earn some spending money.[work]

Đáp án

I would like

so that I can earn some spending money.[work]

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ Ving

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: would like + to V: muốn làm gì

\=> I would like to work so that I can earn some spending money.

Tạm dịch: Tôi muốn làm việc để có thể kiếm chút tiền tiêu.

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.

I am starting [save]

for the books that I will need for college.

Đáp án

I am starting [save]

for the books that I will need for college.

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ Ving

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: start + to V/ Ving: bắt đầu làm việc gì

\=> I am starting to save/ saving for the books that I will need for college.

Tạm dịch: Tôi đang bắt đầu tiết kiệm / để dành cho những cuốn sách mà tôi sẽ cần cho đại học.

Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.

Why don’t you stop [work]

and take a rest?

Đáp án

Why don’t you stop [work]

and take a rest?

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ Ving

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: stop + to V: dừng lại để làm gì stop + Ving: dừng, chấm dứt làm gì

Ta thấy đây là một câu khuyên nhủ bạn phải dừng làm việc lại vì vế sau dùng từ nối and để diễn tả sự tiếp nối. Trong trường hợp, thay từ and bằng to để diễn tả mục đích thì câu ngày mới có nghĩa khuyên bạn dừng làm việc để làm gì . Vì vậy động từ work phải chia ở thể Ving

\=> Why don’t you stop working and take a rest?

Tạm dịch: Tại sao bạn không ngừng làm việc và nghỉ ngơi?

Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.

Do you ever regret [not study]

at university, Peter?

Đáp án

Do you ever regret [not study]

at university, Peter?

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ Ving

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: regret + to V [inform, announce, say]: rất tiếc phải thông báo

regret + Ving: hối tiếc đã làm gì

Dựa ngữ cảnh câu, đây là hành động hối tiếc đã làm gì nên động từ studay phải chia ở thể Ving

\=> Do you ever regret not studying at university, Peter?

Tạm dịch: Bạn có bao giờ hối tiếc vì đã không học đại học không, Peter?

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Provide the correct form to + V or V-ing of the verbs given in the brackets.

I can never forget

our team score the winning goal

in the final game.[watch]

Đáp án

I can never forget

our team score the winning goal

in the final game.[watch]

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ Ving

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: forget + to V: quên phải làm gì [theo thói quen – hành động chưa xảy ra]

forget + Ving: quên đã làm gì [hành động đã xảy ra]

Ta thấy hành động watch đã xảy ra dựa vào ngữ cảnh câu và trạng từ “never”

\=> I can never forget watching our team score the winning goal in the final game.

Tạm dịch: Tôi không bao giờ có thể quên khi xem đội của chúng tôi ghi bàn thắng quyết định trong trận đấu cuối cùng.

Chủ Đề