Bài tập trắc nghiệm về công và công suất có đáp án

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 8 Bài 15: Bài tập Công suất chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 22 trang gồm 39 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Vật lý 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Công suất có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Vật lý 8.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 22 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 39 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Công suất có đáp án - Vật lí 8:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ LỚP 8

BÀI 15: CÔNG SUẤT 

Bài 1: Điều nào sau đây sai khi nói về công suất?

A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây

C. Công suất được xác định bằng công thức P = At

D. Công suất là công mà vật thực hiện được trong một đơn vị thời gian là P = At

Lời giải:

Ta có:

+ Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất

+ Công suất được tính bằng biểu thức: P = At

Ta suy ra các phương án:

A, C, D  – đúng

B – sai vì P = At

Đáp án cần chọn là: B

Bài 2: Đơn vị của công suất là:

A. Oát [W]

B. Kilôoát [kW]

C. Jun trên giây [J/s]

D. Cả ba đơn vị trên

Lời giải:

Nếu công A được tính là 1J, thời gian tt được tính là 1s, thì công suất được tính là:

P=1J1s=1J/s [Jun trên giây]

Đợn vị công suất J/s được gọi là oát [kí hiệu: W]

1W = 1J/s

1kW = 1000W

1MW = 1000kW = 1000000W

Đáp án cần chọn là: D

Bài 3: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất

A. Oát [W]

B. Jun trên giây [J/s]

C. Niuton nhân mét [N.m]

D. Kilôoát [kW]

Lời giải:

Nếu công A được tính là 1J, thời gian tt được tính là 1s, thì công suất được tính là:

P=1J1s=1J/s [Jun trên giây]

Đợn vị công suất J/s được gọi là oát [kí hiệu: W]

1W = 1J/s

1kW = 1000W

1MW = 1000kW = 1000000W

C – Niuton nhân mét [N.m] là đơn vị của công không phải là đơn vị của công suất

A, B, D – là các đơn vị của công suất

Đáp án cần chọn là: C

Bài 4: Làm thế nào biết ai làm việc khỏe hơn?

A. So sánh công thực hiện của hai người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn

B. So sánh thời gian làm việc, ai làm việc ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn

C. So sánh công thực hiện trong cùng một thời gian ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn

D. Các phương án trên đều không đúng

Lời giải:

Để biết người nào hay máy nào làm việc khoẻ hơn [năng suất hơn hay thực hiện công nhanh hơn] người ta so sánh công thực hiện được trong một đơn vị thời gian

Đáp án cần chọn là: C

Bài 5: Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi; thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng.

A. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi

B. Công suất của Hùng lớn hơn vì thời gian kéo của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian kéo của Nam

C. Công suất của Nam và Hùng là như nhau

D. Không đủ căn cứ để so sánh

Lời giải:

Gọi lực kéo gàu nước lên của Nam và Hùng lần lượt là: F1, F2

Thời gian Nam và Hùng kéo gàu nước lên lần lượt là: t1, t2

Chiều cao của giếng nước là: h

Theo đầu bài ta có:

- Trọng lượng của gàu nước do Nam kéo nặng gấp đôi do Hùng kéo: P1=2P2 → F1=2F2

- Thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam: t2=t12

Ta suy ra:

+ Công mà Nam thực hiện được là: A1=F1h

Công mà Hùng thực hiện được là:    A2=F2.h=F12h=A12

+ Công suất của Nam và Hùng lần lượt là: P1=A1t1P2=A2t=A12t12=A1t1

Từ đây, ta suy ra: P1=P2 => Công suất của Nam và Hùng là như nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 6: Hai thợ xây A và B kéo xô vữa từ mặt đất lên tầng hai. A kéo xô vữa nặng gấp ba xô vữa của B; thời gian kéo xô vữa lên của B chỉ bằng một nửa thời gian của A. So sánh công suất trung bình của A và B.

A. Công suất của A lớn hơn

B. Công suất của B lớn hơn vì thời gian kéo của B chỉ bằng một nửa thời gian kéo của A

C. Công suất của A và B là như nhau

D. Không đủ căn cứ để so sánh

Lời giải:

Gọi lực kéo xô vữa lên của A và B lần lượt là: F1, F2

Thời gian Avà B kéo gàu nước lên lần lượt là: t1,t2

Chiều cao từ mặt đất lên tâng hai là: h

Theo đầu bài ta có:

- Trọng lượng của xô vữa do A kéo nặng gấp ba do B kéo: P1=3P2 → F1=3F2

- Thời gian kéo xô vữa lên của B chỉ bằng một nửa thời gian của A: 

Ta suy ra:

+ Công mà A thực hiện được là: A1=F1h

Công mà B thực hiện được là:  A2=F2.h=F13h=A13

+ Công suất của A và B lần lượt là: P1=A1t1P2=A2t=A13t12=2A13t1

Từ đây, ta suy ra:  P1P2=32⇒P1=1,5P2

 => Công suất của A lớn hơn công suất của B

Đáp án cần chọn là: A

Bài 7: Công suất của một người đi bộ là bao nhiêu nếu trong 1 giờ 30 phút người đó đi được 750 bước, mỗi bước cần một công 45J.

A. P=5,55W

B. P=6,25W

C. P=20000W

D. P=333,3W

Lời giải:

Thời gian người đó đi bộ: t = [60 + 30].60 = 5400s

+ Tổng công mà người đó thực hiện trong khoảng thời gian trên là: A = 750.45 = 33750J

+ Công suất của người đi bộ đó là: P=At=337505400=6,25W

Đáp án cần chọn là: B

Bài 8: Công suất của một người đi bộ là bao nhiêu nếu trong 1 giờ 30 phút người đó đi được 650 bước, mỗi bước cần một công 50J.

A. P=55,5W

B. P=6,02W

C. P=200W

D. P=33,3W

Lời giải:

Thời gian người đó đi bộ: t = [60 + 30].60 = 5400s

+ Tổng công mà người đó thực hiện trong khoảng thời gian trên là: A = 650.50 = 32500J

+ Công suất của người đi bộ đó là: P=At=325005400=6,02W

Đáp án cần chọn là: B

Bài 9: Một người kéo đều một vật từ giếng sâu 8m lên trong 30 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Công và công suất của người kéo là:

A. A = 1420J, P = 47,33W

B. A = 1440J, P = 48W

C. A = 1460J, P = 73W

D. Một cặp giá trị khác

Lời giải:

+ Công mà người đó thực hiện là: A = Fs = 180.8 = 1440J

+ Công suất của người kéo là: P=At=144030=48W

Đáp án cần chọn là: B

Bài 10: Một người đưa thùng vữa lên cao 10m lên trong 45 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 200N. Công và công suất của người kéo là:

A. A = 2000J, P = 47,33W

B. A = 1460J, P = 48W

C. A = 1460J, P = 73W

D. A = 2000J, P = 44,4W

Lời giải:

+ Công mà người đó thực hiện là: A = Fs = 200.10 = 2000J

+ Công suất của người kéo là: P=At=200045=44,4W

Đáp án cần chọn là: D

Bài 11: Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên cao 2m trong 5s. Công của cần trục sản ra là:

A. 1500W

B. 750W

C. 600W

D. 300W

Lời giải:

+ Công mà cần trục thực hiện là: A = Fs = 1500.2 = 3000J

+ Công suất của cần trục là: P=At=30005=600W

Đáp án cần chọn là: C

Bài 12: Công suất của ô tô du lịch cỡ 75kW, của ô tô loại trung bình cỡ 180kW. Công do 2 loại ô tô trên sinh ra trong 2 giờ chạy liên tục là bao nhiêu?

A. 1836000kJ

B. 510kJ

C. 30600kJ

D. Một giá trị khác

Lời giải:

t = 2h = 2.60.60 = 7200s

Ta có: Công suất: P=At

Ta suy ra, công: A = Pt

+ Công mà ô tô du lịch thực hiện trong 22 giờ đó là: 

A1 = P1t = 75.7200 = 540000kJ

+ Công mà ô tô cỡ trung thực hiện trong 22 giờ đó là: 

A2 = P2t = 180.7200 = 1296000kJ

Công do hai xe trên sinh ra trong 22 giờ liên tục đó là:

A = A1 + A2 = 540000 + 1296000 = 1836000kJ

Đáp án cần chọn là: A

Bài 13: Công suất là:

A. Công thực hiện được trong một giây

B. Công thực hiện được trong một giờ

C. Công thực hiện được trong một ngày

D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian

Lời giải:

Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 14: Chọn câu đúng:

A. Công suất là công thực hiện được trong một giây

B. Công suất là công thực hiện được trong một giờ

C. Công suất là công thực hiện được trong một ngày

D. Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian

Lời giải:

Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 15: Biểu thức tính công suất là

A. P = At

B. P = At

C. P = tA

D. P = At

Lời giải:

Ta có, biểu thức tính công suất: P = At

Trong đó:

     + A: công thực hiện [J]

     + t: khoảng thời gian thực hiện công A[s]

Đáp án cần chọn là: B

Bài 16: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?

A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây

C. Công suất được xác định bằng công thức P = At

D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét

Lời giải:

Ta có:

+ Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất

+ Công suất được tính bằng biểu thức: P = At

Ta suy ra các phương án:

A – đúng

B, C, D – sai

Đáp án cần chọn là: A

Bài 17: Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần

B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần

C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần

D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần

Lời giải:

Ta thấy, cùng một sào đất:

+ Trâu cày mất t1 = 2 giờ

+ Máy cày mất t2 = 20 phút = 1/3 giờ

Gọi P1, P2 lần lượt là công suất của trâu và máy

Ta có: Công suất được tính bằng biểu thức: P=At

Lại có công mà trâu và máy thực hiện là như nhau, suy ra P1P2=t2t1=132=16→P2=6P1

=> Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 66 lần

Đáp án cần chọn là: B

Bài 18: Máy thứ nhất sinh ra một công 300kJ trong vòng 1 phút. Máy thứ hai sinh ra một công 720kJ. Trong nửa giờ, máy nào có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

A. Máy thứ hai có công suất lớn hơn và lớn hơn 2,4 lần

B. Máy thứ nhất có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần

C. Máy thứ hai có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần

D. Máy thứ nhất có công suất lớn hơn và lớn hơn 12,5 lần

Lời giải:

Ta có

A1 = 300kJ = 300000J

t1 = 1ph = 60s

A1 = 720kJ = 720000J

t1 = 0,5h = 0,5.60.60 = 1800s

Công suất máy thứ nhất thực hiện được là:  P1=A1t1=30000060=5000W

Công suất máy thứ hai thực hiện được là: P2=A2t2=7200001800=400W

P1 > P2  máy thứ nhất có công suất lớn hơn máy thứ hai

 P1P2=5000400=12,5

=> Máy thứ nhất có công suất lớn hơn và lớn hơn 12,5 lần

Đáp án cần chọn là: D

Bài 19: Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo là 200N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây:

A. P=1500W

B. P=500W

C. P=1000W

D. P=250W

Lời giải:

Đổi đơn vị: v = 9km/h = 2,5m/s

Ta có:

Công mà con ngựa thực hiện: A=Fs

=> Công suất của con ngựa: P=At=Fst

Mặt khác, ta có vận tốc: v=st

Ta suy ra: P=F.st=F.v=200.2,5=500W

Đáp án cần chọn là: B

Bài 20: Con lừa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 7,2km/h. Lực kéo là 150N. Công suất của lừa có thể nhận giá trị nào sau đây:

A. P=300W

B. P=500W

C. P=1000W

D. P=250W

Lời giải:

Đổi đơn vị: v = 7,2km/h = 2m/s

Ta có:

Công mà con ngựa thực hiện: A=Fs

=> Công suất của con ngựa: P=At=Fst

Mặt khác, ta có vận tốc: v=st

Ta suy ra: P=F.st=F.v=150.2=300W

Đáp án cần chọn là: A

Bài giảng Vật lí 8 Bài 15: Công suất

Video liên quan

Chủ Đề