Bài tập vật lí 10 chuyển động biến đổi điều năm 2024

Để download tài liệu BÀI TẬP TỰ LUẬN CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU các bạn click vào nút download bên trên.

📁 Chuyên mục: Bài tập tự luận, định tính, tóm tắt lí thuyết Vật lí lớp 10

📅 Ngày tải lên: 28/12/2011

📥 Tên file: CHUYEN DONG THANG BIEN DOI DEU[3].15014.doc [33 KB]

🔑 Chủ đề: BAI TAP TU LUAN CHUYEN DONG THANG BIEN DOI DEU

► Like TVVL trên Facebook nhé!

Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lớp học

  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12

Tài khoản

  • Gói cơ bản
  • Tài khoản Ôn Luyện
  • Tài khoản Tranh hạng
  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Thông tin liên hệ

[+84] 096.960.2660

  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Follow us

Bài tập ví dụ: Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc v0 = 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt vận tốc v1 = 54 km/h

  1. Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu đạt vận tốc v = 36 km/h và sau bao lấu thì tàu dừng hẳn.
  1. Tính quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.

Hướng dẫn giải

Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của tàu, gốc thời gian là lúc tàu bắt đầu hãm phanh.

a]

Đổi 72 km/h = 20 m/s; 54 km/h = 15 m/s

Gia tốc của tàu là:

\[a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{{v_1} - {v_0}}}{{\Delta t}} = \frac{{15 - 20}}{{10}} = - 0,5m/{s^2}\]

Vật đạt vận tốc v = 36 km/h = 10 m/s sau thời gian là:

Ta có: \[v = {v_0} + at \Leftrightarrow 10 = 20 + \left[ { - 0,5} \right]t \\\Leftrightarrow t = 20{\rm{s}}\]

Khi dừng lại hẳn vật có vận tốc v’ = 0

\[v' = {v_0} + at' \Leftrightarrow 0 = 20 + \left[ { - 0,5} \right]t' \\\Leftrightarrow t' = 40{\rm{s}}\]

b]

Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có:

\[v{'^2} - v_0^2 - 2{\rm{a}}.s \Leftrightarrow {0^2} - {20^2} = 2.\left[ { - 0,5} \right].s \\\Leftrightarrow s = 400m\]

Dạng 2: Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều

Bước 1: Chọn hệ quy chiếu

+ Trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động

+ Gốc tọa độ [thường gắn với vị trí ban đầu của vật]

+ Gốc thời gian [thường là lúc vật bắt đầu chuyển động]

+ Chiều dương [thường chọn là chiều chuyển động của vật được chọn làm mốc]

Bước 2: Từ hệ quy chiếu vừa chọn, xác định các yếu tố \[{x_0};{v_{0;}}{t_0}\] của vật

[v0 cần xác định dấu theo chiều chuyển động].

Bước 3: Viết phương trình chuyển động

Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng:

\[x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\]

Lưu ý:

Trong trường hợp này cần xét đến dấu của chuyển động nên ta có:

+ \[\overrightarrow a .\overrightarrow v > 0\] khi vật chuyển động nhanh dần đều

+ \[\overrightarrow a .\overrightarrow v < 0\] khi vật chuyển động chậm dần đều

*Bài toán tìm vị trí, thời điểm hai vật gặp nhau:

+ Viết phương trình chuyển động của mỗi vật

+ Khi hai vật gặp nhau \[{x_1} = {x_2}\]

Bài tập ví dụ: Lúc 8 giờ hai vật chuyển động ngược chiều nhau trên quãng đường AB dài 560m. Tại A một vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Tại B vật hai chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2. Biết tại A vật một có vận tốc ban đầu 10 m/s, tại B vật hai bắt đầu chuyển động từ vị trí đứng yên.

  1. Viết phương trình chuyển động của hai vật
  1. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.

Hướng dẫn giải

Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc 8 giờ, chiều dương là chiều từ A đến B.

a]

Phương trình chuyển động của hai vật là:

Vật 1: \[{x_1} = {x_{{0_1}}} + {v_{{0_1}}}t + \frac{1}{2}{a_1}{t^2} = 0 + 10t - 0,1{t^2}\] [1] [vật một chuyển động chậm dần đều nên a, v trái dấu; v > 0 => a < 0]

Vật 2: \[{x_2} = {x_{{0_2}}} + {v_{{0_2}}}t + \frac{1}{2}{a_2}{t^2} = 560 - 0,2{t^2}\] [2] [vật 2 chuyển động nhanh dần đều nên a, v cùng dấu; ngược chiều dương nên v < 0 => a

Chủ Đề