Bài tập về hoạch định sản xuất tổng hợp năm 2024

Uploaded by

Hao King

100% found this document useful [1 vote]

3K views

41 pages

quản trị sản xuất

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

100% found this document useful [1 vote]

3K views41 pages

Tổng Hợp Bài Tập Môn Quản Trị Sản Xuất Có Đáp Án

Uploaded by

Hao King

quản trị sản xuất

Jump to Page

You are on page 1of 41

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

  • 1. Bài toán: [HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP] Nhu cầu về SP A của Công ty từ tháng 7 đến tháng 12 như sau: Tháng 7 8 9 10 11 12 Nhu cầu 400 500 550 700 800 700 - CP tồn kho: 2đ/ 1 đ vị/ tháng. Biết trước các số liệu sau: - Lượng sản phẩm họ có thể làm trong 1 tháng: 8*8/4* 20 = 320 Sp/ tháng - Căn cứ dữ liệu bài toán ta lập bảng tính dự trữ qua các tháng như sau: Tháng Nhu cầu Lượng sản xuất tháng Tồn kho SX vượt giờ 7 400 - 150 320 70 0 8 500 320 0 110 9 550 320 0 230 10 700 320 0 380 11 800 320 0 480 12 700 320 0 380 Tổng số 3,500 1,920 70 1,580 Như vậy, tổng chi phí thực hiện chiến lược này như sau: + Chi phí SX trong giờ: 1920 * 10 = 19.200 đ + Chi phí SX vượt giờ 16 đ * 4h * 1580 = 101.120 đ + Chi phí tồn kho: 70 * 2 đ = 140 đ Þ Tổng chi phí chiến lược A : 19.200 + 101.120 + 140 = 120.420 đ - Với 10 công nhân. Vậy khả năng sản xuất một ngày đêm: 10*8/4* 20 = 400sp Ta có bảng cân đối năng lực như sau: + Khả năng và tổ chức sản xuất: - Quy mô doanh nghiệp. - Chuyên môn hoá. - Liên doanh, liên kết kinh tế. A. Duy trì số CN hiện có,tổ chức SX vượt giờ: B. Sử dụng 10 CN, thiếu thì tổ chức SX vượt giờ: - Chi phí dự trữ: 8đ/1 đ vị; chi phí HĐ phụ: 80đ/1 đ vị; CP lao động trong giờ: 10 đ/1 đ vị [8h/ ngày] -CP lao động ngoài giờ: 16đ/ 1 giờ; CP tuyển dụg lao động: 40đ/ 1 CN; CP sa thải: 80 đ/ 1 CN Số lao động hiện có 8 CN; hao phí cho 1 đ vị SP là 4h, số ngày làm việc 20 ngày; tồn kho ban đầu 150SP + Môi trường kinh tế thế giới: - Tình hình kinh tế thế giới. - Trao đổi quốc tế. - Tính hình các nguồn lực. I. Lý thuyết: Những nhân tố ảnh hưởng đến năng xuất? Chia làm hai nhóm chủ yếu: a. Nhóm nhân tố bên ngoài, bao gồm: + Lao động: - Số lượng. - Chất lượng. - Trình độ tay nghề, chuyên môn. + Vốn: - Nguồn cung cấp vốn. - Cơ cấu vốn. - Tình hình tài chính doanh nghiệp. + Tình hình thị trường: - Nhu cầu sản phẩm. - Sự cạnh tranh. - Giá cả sản phẩm. - Chất lượng hàng hoá. b. Nhóm môi trường bên trong, bao gồm: 16 2 31  Page 1 of 18
  • 2. sản xuất tháng Tồn kho SX vượt giờ 7 400-150 400 150 0 8 500 400 50 0 9 550 400 0 100 10 700 400 0 300 11 800 400 0 400 12 700 400 0 300 Tổng số 3,500 2,400 200 1,100 Như vậy, tổng chi phí thực hiện chiến lược này như sau: + Chi phí SX trong giờ: 2400 * 10 đ = 24.000 đ + Chi phí SX vượt giờ 16 đ * 4h * 1100 = 70.400 đ + Chi phí đào tạo thêm 2 CN: 40 đ * 2 = 80 đ + Chi phí tồn kho: 200 * 2 đ = 400 đ Þ Tổng chi phí chiến lược B : 24.000 + 70.400 + 80 + 400 = 94.880 đ Ta có bảng sau: Tháng Nhu cầu sản phẩm Lượng sản xuất tháng Tồn kho cuối tháng Lũy kế tồn kho cuối tháng 7 400 600 200 + 150 350 8 500 600 100 450 9 550 600 50 500 10 700 600 -100 400 11 800 600 -200 200 12 700 600 -100 100 Tổng số 3,650 3,600 2,000 + Chi phí lương cho CN: 600 *6 tháng *10đ = 36.000 đ + Chi phí đào tạo thêm 7 CN: 7 CN * 40 đ = 280 đ + Chi phí tồn kho: 2000 * 8đ = 16.000 đ Þ Tổng chi phí chiến lược C : 36.000 + 280 + 16.000 = 52.280 đ Số lao động hiện có: 8 công nhân. Vậy khả năng sản xuất một tháng là: 8* 8/4 * 20 = 320sp Vậy với nhu cầu tháng 7: [400-150] = 250 Sp thì cần 6 CN, giảm 2 CN Tương tự tháng 8: 500 Sp thì cần 13 CN, tăng 7 CN so với tháng 7 Tháng 9: 550 Sp cần 14 CN vậy phải tăng 1 so với tháng 8 Tháng 10 : 700 Sp cần 18 CN, tăng 4 so với tháng 9 Tháng 11: 800 Sp cần 20CN, tăng 2 so với tháng 10 Tháng 12: 700 Sp cần 18 CN, giảm 2 so với tháng 11 Ta có bảng cân đối năng lực như sau: Tháng Nhu cầu sản phẩm Sản xuất Đào tạo Sa thải 7 400-150 250 2 8 500 500 7 9 550 550 1 10 700 700 4 11 800 800 2 12 700 700 2 Tổng số 3,250 3,500 14 4 + Chi phí SX trong giờ : 3.500sp * 10đ = 35.000 đ + Chi phí đào tạo: 14 * 40 đ = 560 đ + Chi phí Sa thải : 4 * 80đ = 320 đ Þ Tổng chi phí cho chiến lược D : 35.000 + 560 + 320= 35.880 đ E. Cũng giống Pa D, nhưng sẽ gọp mức SX tháng gần kề, nếu thiếu tháng nào sẽ ký hợp phụ thêm cho tháng đó. Cụ thể như sau: C. Tổ chức SX 600 sp/ tháng. Lấy số dư của tháng 7,8,9 bù đắp cho tháng Để SX với mức 600 sp/ tháng phải có số CN thường xuyên là: 600/ [8/4*20] = 15 CN; hiện có 8 vậy phải thêm 7 CN D. Tuyển dụng CN khi cầu tăng, sa thải CN khi cầu giảm. Page 2 of 18
  • 3. nhu cầu trong 6 tháng sẽ là: 3650 - 150 tồn kho = 3500 sp - Tháng 7: nhu cầu 400 - 150 tồn = 250 Sp, như vậy cần tổ chức 6 CN - Từ tháng 8,9 tổ chức SX 500 Sp tức cần 13 CN - Từ tháng 10,11,12 tổ chức SX 700 Sp tức cần 18 CN Do thiếu lao động, nên thuê HĐ phụ thêm ở các tháng 9 và 11. - Tháng 7: cần 6 CN, gồm 2 chi phí: + CPSX : 250 * 10đ = 250 đ + CP Sa thải: 2*80 đ = 160 đ - Tháng 8, 9: cần 13 CN, gồm 2 chi phí: + CPSX : 500 * 10đ * 2 = 10.000 đ + CP Đào tạo: 7*40 đ = 280 đ - Tháng 10, 11, 12 : cần 18 CN, gồm 2 chi phí: + CPSX : 700 * 10đ * 3 = 2.100 đ + CP Đào tạo: 5*40 đ = 200 đ - Ngoài ra còn phải ký hợp đồng phụ cho tháng 9 với 50 đ vị; tháng 11 với 100 đơn vị 150 đ vị * 80đ = 12.000 đ Tổng hợp các chiến lược Chiến lược A B C D E Bài toán Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 Nhu cầu 1,400 1,600 1,800 1,800 2,200 2,200 1,800 1,400 Ta lập bảng tổng hợp sau: Tháng Nhu cầu [sp] Tồn kho dự trữ [sp] Sản xuất [sp] Thuê nhân công [sp] Sa thải nhân công 1 1,400 200 1,200 400 2 1,600 1,600 400 3 1,800 1,800 200 4 1,800 1,800 5 2,200 2,200 400 6 2,200 2,200 7 1,800 1,800 400 8 1,400 1,400 400 Tổng 14,200 14,000 1,000 1,200 - Chi phí sản xuất: 1.4000 * 100 = 1.400.000đ - Chi phí thê thêm nhân công: 1.000 * 5.000 / 100 = 50.000đ - Chi phí cho nghỉ việc: 1.200 * 7.500 / 100 = 90.000đ Tổng chi phí phương án A: 1.400.000đ + 50.000đ + 90.000đ = 1.540.000đ - Chi phí tồn kho lưu trữ: 200 * 20 = 4.000đ 35.880 đ 24.990 đ Từ bảng tổng hợp trên ta thấy chiến lược E có tổng chi phí thấp nhất: 24.990 Nhu cầu về loại sản phẩm A của một công ty trong 8 tháng tới được dự báo như sau: Đặc điểm chung: Sản lượng thành phẩm tồn kho dự trữ trong tháng 1 là 200 đơn vị, chi phí sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm tồn trữ là 100đ/đơn vị, chi phí tồn kho là 20đ/đơn vị/tháng. 1. Phương án A: Thay đổi lực lượng lao động để đáp ứng chính xác nhu cầu cho từng thời kỳ. Biết rằng mức sản xuất tháng 12 năm trước là 1.600 đơn vị mỗi tháng, chi phí cho việc thuê thêm nhân công là 5.000đ/100 sản phẩm, chi phí cho việc sa thải [nghỉ việc tạm thời] là 7.500đ/100 sản phẩm. Tổng chi phí 120.420 đ 94.880 đ 52.280 đ Þ Tổng chi phí cho chiến lược E : 250 + 160 + 10.000 + 280 + 2.100 + 200 + 12.000 = 24.990 đ - Tồn kho tháng 1 là 200 đơn vị - Mức sản xuất tháng 12 năm trước là 1.600 sản phẩm. 2. Phương án B: Sản xuất ở mức cố định 1.400 sản phẩm. Phần sản phẩm vượt mức này sẽ giải quyết thông qua hợp đồng phụ, chi phí cho mỗi sản phẩm theo hợp đồng phụ là 75đ/đơn vị. Page 3 of 18
  • 4. tổng hợp sau: Tháng Nhu cầu [sp] Tồn kho dự trữ [sp] Sản xuất [sp] Sa thải nhân công 1 1,400 200 1,400 200 2 1,600 1,400 3 1,800 1,400 4 1,800 1,400 5 2,200 1,400 6 2,200 1,400 7 1,800 1,400 8 1,400 1,400 Tổng 14,200 11,200 200 - Chi phí sản xuất: 11.200 * 100 = 1.120.000đ - Chi phí hợp đồng phụ: [14.200 - 200 - 11.200] * 75 = 210.000đ - Chi phí tồn kho lưu trữ: 200 * 20 = 4.000đ - Chi phí cho nghỉ việc: 200 * 7.500 / 100 = 15.000đ Tổng chi phí phương án B: 1.120.000đ + 210.000đ + 4.000đ + 15.000đ = 1.349.000đ Ta lập bảng tổng hợp sau: Tháng Nhu cầu [sp] Tồn kho dự trữ [sp] Sản xuất [sp] Tồn kho cuối tháng Thuê nhân công [sp] 1 1,400 200 1,800 600 200 2 1,600 1,800 800 3 1,800 1,800 800 4 1,800 1,800 800 5 2,200 1,800 400 6 2,200 1,800 0 7 1,800 1,800 0 8 1,400 1,800 400 Tổng 14,200 14,400 3,800 - Chi phí sản xuất: 14.400 * 100 = 1.440.000đ - Chi phí tồn kho lưu trữ: 3.800 * 20 = 76.000đ - Chi phí thuê nhân công: 200 * 5.000 / 100 = 10.000đ Tổng chi phí phương án C: 1.440.000đ + 76.000đ + 10.000đ = 1.526.000đ - Vậy phương án B là phương án khả thi nhất vì có tổng chi phí thấp nhất. Ta lập bảng tổng hợp sau: Tháng Nhu cầu [sp] Tồn kho trước [sp] Sản xuất [sp] Tồn kho cuối tháng Hợp đồng phụ [sp] 1 1,400 200 1,600 400 0 2 1,600 1,600 400 0 3 1,800 1,600 200 0 4 1,800 1,600 0 0 5 2,200 1,600 0 600 6 2,200 1,600 0 600 - Tồn kho tháng 1 là 200 đơn vị - Mức sản xuất tháng 12 năm trước là 1.600 sản phẩm. - Tồn kho tháng 1 là 200 đơn vị - Mức sản xuất tháng 12 năm trước là 1.600 sản phẩm. 3. Phương án C: Duy trì lực lượng công nhân ở mức ổn định để đáp ứng cho nhu cầu sản phẩm bình quân hàng tháng và thay đổi mức tồn kho để đáp ứng cho phần chênh lệch giữa mức thực tế và mức sản xuất trung bình - Tồn kho tháng 1 là 200 đơn vị - Mức sản xuất tháng 12 năm trước là 1.600 sản phẩm. - Mức sản xuất trung bình hàng tháng của 8 tháng là: [14.200 - 200] / 8 = 1.750 sản phẩm. Tuy nhiên nếu sản xuất với mức 1.750 sản phẩm / tháng sẽ không đủ mức dư luân chuyển cho các tháng sau, gây ra sự thiếu hàng. Do đó phải tổ chức sản xuất ở mức 1.800 sản phẩm / tháng. 4. Phương án D: Duy trì lực lượng lao động ở mức đáp ứng 1.600 sản phẩm / tháng và ký hợp đồng phụ để giải quyết phần còn lại của nhu cầu Page 4 of 18
  • 5. 0 200 8 1,400 1,600 200 0 Tổng 14,200 12,800 1,200 1,400 - Chi phí sản xuất: 12.800 * 100 = 1.280.000đ - Chi phí hợp đồng phụ: 1.400 * 75 = 105.000đ - Chi phí tồn kho lưu trữ: 1.200 * 20 = 24.000đ Tổng chi phí phương án B: 1.280.000đ + 105.000đ + 24.000đ = 1.409.000đ - Tổng hợp chi phí của các phương án: 1.544.000đ Phương án B 1.349.000đ Phương án C 1.526.000đ Phương án D 1.409.000đ Đề số 2: II. Bài toán: Mặt hàng Giá bán [tr. đồng] Chí phí biến đổi [tr. đ] Doanh thu năm trước [tỷ đ] A 6 3.6 5.4 B 4 2.4 4 C 3 1.8 4.8 D 2 1 0.8 1. Xác định diểm hoà vốn nếu chỉ SX một mặt hàng A: Phương án A Nên chọn phương án B, vì phương án B có tổng chi phí thấp nhất. I. Lý thuyết: Tầm quan trọng của định vị doanh nghiệp? b. Doanh thu hoà vốn: TRHV = P * QHV = 0,006 * 2.500 = 15 tỷ đồng Định vị doanh nghiệp là biện pháp quan trọng giảm giá thành sản phẩm. Quyết định định vị DN ảnh hưởng mạnh mẽ đến chi phí tác nghiệp [kể cả chi phí cố định và chi phí biến đổi], đặc biệt là chi phí vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm. Định vị DN hợp lý còn tạo ra một trong những nguồn lực mũi nhọn của DN, Nó cho phép DN xác định, lựa chọn những khu vực có tài nguyên và môi trường kinh doanh thuận lợi, khai thác các lợi thế của môi trường nhằm tận dụng, phát huy tốt nhất tiềm năng bên trong. Cuối cùng, định vị DN là một công việc phức tạp có ý nghĩa dài hạn, nếu sai lầm sẽ rất khó sửa chữa, khắc phục, hoặc nếu khắc phục sẽ rất tốn kém. Bởi vậy, việc lựa chọn phương án định vị DN luôn là một trong những nhiệm vụ quan trọng mang ý nghĩa chiến lược lâu dài đối với DN. Nhà máy sản xuất 4 mặt hàng A, B, C, D có chi phí cố định: 6 tỷ. Doanh thu hàng năm 15 tỷ và số liệu sau: Gọi: - Tổng chi phí cố định là: FC. Chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm là: V - Tổng chi phí là: TC. Doanh thu là: TR. Giá bán một đơn vị sản phẩm là: P - Khối lượng sản xuất là: Q. Sản lượng hoà vốn là: QHV a. Sản lượng hoà vốn: Ta có: TR = Q * P TC = FC + Q * V Tại điểm hoà vốn: TR = TC Û Q * P = FC + Q * V Þ QHV = FC / [P - V] Địa điểm xây dựng doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Định vị doanh nghiệp là bộ phận quan trọng trrong thiết kế hệ thống sản xuất của doanh nghiệp. Đó là giải pháp rất quan trọng tạo ra lợi thế cạnh tranh và nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh nhờ thoả mãn tốt hơn, rẽ hơn các sản phẩm dịch vụ mà không cần phải đầu tư thêm. Định vị doanh nghiệp hợp lý tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, nâng cao khả năng thu hút khách hàng, thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường mới, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tăng doanh thu và lợi nhuận hoạt động của doanh nghiệp. spQHV 500.2 0036,0006,0 6    Page 5 of 18
  • 6. diểm hoà vốn khi SX 4 mặt hàng: = 3.468 sản phẩm = 14,82 tỷ đồng 3. Thực trạng kinh doanh của nhà máy: Đề số 3: II. Bài toán: 1 2 3 4 5 6 12 14 20 16 60 80 140 160 120 Tổng doanh thu năm trước = 5,4 + 4,0 + 4,8 + 0,8 = 15 tỷ đồng Trong đó: Wi là tỷ trọng doanh thu mặt hàng thứ i trong tổng doanh thu Doanh số bán ra [tỷ đồng] a. Sản lượng hoà vốn: Áp dụng công thức: Þ WA = 5,4 / 15 = 0,36 Þ WB = 4,0 / 15 = 0,27 Þ WC = 4,8 / 15 = 0,32 Þ WD = 0,8 / 15 = 0,05 b. Chiến lược sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa: + Ưu điểm: - Tận dụng được các nguồn lực của doanh nghiệp; - Ổn định được nguồn nhân lực; - Giữ được khách hàng thường xuyên; - Tránh được ảnh hưởng của mùa vụ. + Nhược điểm: - Doanh nghiệp có thể vấp phải những vấn đề vượt khỏi tầm chuyên môn của mình; - Việc điều độ phải hết sức linh hoạt, nhạy bén. b. Doanh thu hoà vốn: Áp dụng công thức: + Nếu chỉ sản xuất một mặt hàng A, tổng doanh thu hoà vốn là: 15 tỷ đồng, bằng tổng doanh thu hàng năm. Vậy, nhà máy sản xuất kinh doanh chỉ ở mức hoà vốn. + Nếu sản xuất đủ 4 mặt hàng, tổng doanh thu hoà vốn là: 14,82 tỷ đồng, doanh thu hàng năm là: 15 tỷ đồng. Vậy, nhà máy sản xuất kinh doanh có lợi nhuận là: 15 - 14,82 = 0,18 tỷ đồng. I. Lý thuyết: Ưu, nhược điểm của các chiến lược: Đặt cọc trước, sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa trong hoạch định tổng hợp? a. Chiến lược đặt cọc trước: + Ưu điểm: - Duy trì công suất sản xuất ở mức ổn định; - Tạo ra nguồn thu nhập ổn định cho doanh nghiệp. + Nhược điểm: - Khách hàng có thể bỏ doanh nghiệp và đi tìm nơi khác để đáp ứng hơn; - Khách hàng có thể phật lòng khi nhu cầu của họ không được thoả mãn; - Nhiều trường hợp, nhiều lĩnh vực không thể áp dụng chiến lược này. Chi phí quảng cáo [triệu đồng] Tháng 1. Nếu tháng thứ 6 chi quảng cáo 160 triệu đồng thì doanh thu là bao nhiêu: - Doanh số bán ra có sự phụ thuộc vào chi phí quảng cáo. Mô hình dự báo có dạng y = a + bx. - Để thiết lập phương trình dự báo ta lập bảng sau:    n i iii HV WVP FC Q 1 ][ 05,0]001,0002,0[32,0]0018,0003,0[27,0]0024,0004,0[36,0]0036,0006,0[ 6   HVQ    n i i i i HV W P V FC TR 1 ]1[ 05.0] 002,0 001,0 1[32,0] 003,0 0018,0 1[27,0] 004,0 0024,0 1[36,0] 006,0 0036,0 1[ 6  HVTR Page 6 of 18
  • 7. phí quảng cáo [tỷ đồng] xi xiyi xi 2 yi 2 6 0.06 0.36 0.0036 36 12 0.08 0.96 0.0064 144 14 0.14 1.96 0.0196 196 20 0.16 3.2 0.0256 400 16 0.12 1.92 0.0144 256 Tổng số 68 0.56 8.4 0.0696 1,032 Trung bình 13.6 0.112 Áp dụng công thức: tỷ đồng + Dự báo năm thứ 6: Dự định chi cho quảng cáo là 160 triệu đồng = 0,16 tỷ đồng. Dự báo doanh số bán ra sẽ là: Mối liên hệ giữa chi phí quảng cáo và doanh số bán ra là khá chặt [hệ số tương quan r = 0,9192]. Hay nói cách khác có 83,34% sự biến đổi doanh số bán ra phụ thuộc vào sự thay đổi chi phí quảng cáo [r2 = 0,8334]. Phương trình dự báo: y = 0,8372 + 113,9535x Tức là: Doanh số bán ra = 0,8372 + 113,9535 * Chi phí quảng cáo + Kiểm tra mối liên hệ giữa chi phí quảng cáo và doanh số bán ra: Áp dụng công thức tính hệ số tương quan r: 2. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ: 6,13 5 68 112,0 5 56,0 1 1       y n y y x n x x n i i n i i 9535,113 ]112,0[50696,0 6,13112,054,8 2 2 1 2 1            b xnx yxnyx b n i i n i ii 8372,0112,09535,1136,13  axbya 0698,1916,09535,1138372,06 y                                     2 11 2 2 11 2 111 n i i n i i n i i n i i n i i n i i n i ii yynxxn yxyxn r     8334,0 9129,0 ]68[032.1*5*]56,0[0696,0*5 68*56,04,8*5 2 22      r r Page 7 of 18
  • 8. 4 2 5 3 6 Áp dụng công thức: Trong đó: Ft: nhu cầu dự báo cho giai đoạn t Ai: nhu cầu thực của giai đoạn i n: Số giai đoạn quan sát [thực] Áp dụng công thức: Trong đó: Ft: nhu cầu dự báo cho giai đoạn t Ai: nhu cầu thực của giai đoạn i n: Số giai đoạn quan sát Tháng Doanh thu [tr. đồng] Sai số tuyệt đối 1 450 2 495 3 518 4 563 75.33 5 584 58.67 6 612 57.00 7 191.00 Độ lệch tuyệt đối trung bình: Áp dụng công thức: Ft: nhu cầu dự báo cho giai đoạn t Ai: nhu cầu thực của giai đoạn i Hi: Trọng số trong giai đoạn i n: Số giai đoạn quan sát [518 + 495 + 450] / 3 = 487,67 [563 + 518 + 495] / 3 = 525,33 [584 + 563 + 518] / 3 = 555,00 [612 + 584 + 563] / 3 = 586,33 3. Dự báo tháng 7 theo phương pháp bình quân di động giản đơn 3 tháng có trong số 1,2,3 xa đến gần: 612 1. Dự báo tháng 7 theo phương pháp bình quân giản đơn: 2. Dự báo tháng 7 theo phương pháp bình quân di động giản đơn 3 tháng: Dự báo bình quân di động 3 tháng [Ft] 450 Doanh thu [triệu đồng] 563 584 Tình hình tiêu thụ 6 tháng đầu năm của một công ty: Doanh thu [triệu đồng] 495 518 y = 0.114x + 0.8372 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 Doanhsốbánra Chi phí quảng cáo Đồ thị biểu diễn chi phí quảng cáo - doanh số bán ra 537 6 612584563518495450 7 1 1        F n A F t i i t n A F nt ti i t     1 67,63 3 1911     n FA MAD n t tt        nt ti i nt ti ii t H HA F 1 1 Page 8 of 18
  • 9. số tuyệt đối 1 450 2 495 3 518 4 563 64.00 5 584 47.33 6 612 46.00 7 157.33 Độ lệch tuyệt đối trung bình: Áp dụng công thức: Ft: nhu cầu dự báo cho kỳ t Ft-1: nhu cầu dự báo cho kỳ trước At-1: nhu cầu thực của kỳ trước α: Hệ số san bằng mũ Tháng Doanh thu [tr. đồng] Dự báo với mức α = 0,1 Sai số tuyệt đối Dự báo với mức α = 0,5 Sai số tuyệt đối Dự báo với mức α = 0,9 Sai số tuyệt đối 1 450 450.00 0.00 450.00 0.00 450.00 0.00 2 495 450.00 45.00 450.00 45.00 450.00 45.00 3 518 454.50 63.50 472.50 45.50 490.50 27.50 4 563 460.85 102.15 495.25 67.75 515.25 47.75 5 584 471.07 112.93 529.13 54.87 558.23 25.77 6 612 482.36 129.64 556.58 55.43 581.43 30.57 7 495.33 584.30 608.95 453.22 268.55 176.59 MAD = 75.54 44.76 29.43 Ta có bảng tổng hợp sau: Dự báo tháng 7 MAD 537.00 586.33 63.67 594.50 52.44 495.33 75.54 584.30 44.76 608.95 29.43 Bài 2: Một nhà máy bán máy tưới cà phê có số liệu sau: Năm Số máy Năm Số máy 1 74 5 105 2 79 6 142 3 80 7 152 4 90 Năm Kỳ thứ [ti] Số máy tưới đã bán [yi] ti 2 tiyi 1 1 74 1 74 2 2 79 4 158 San bằng mũ với α = 0,5 San bằng mũ với α = 0,9 Kết luận: Phương pháp san bằng mũ với α = 0,9 là tốt nhất. Vì phương pháp này có độ lệch tuyệt đối trung bình MAD = 29,43 là nhỏ nhất - Phương trình xu hướng có dạng: y = a + bt - Để xác định phương trình xu hướng, ta lập bảng sau: Xác định phương trình xu hướng và dự báo nhu cầu: [584 * 3 + 563 * 2 + 518] / 6 = 566,00 [612 * 3 + 584 * 2 + 563] / 6 = 594,50 4,5,6. Dự báo tháng 7 theo phương pháp san bằng số mũ với α = 0,1; α = 0,5; α = 0,9: Bình quân di động giản đơn 3 tháng có trọng số San bằng mũ với α = 0,1 7. Phương pháp nào tốt nhất: Phương pháp Bình quân giản đơn Bình quân di động giản đơn 3 tháng Dự báo bình quân di động 3 tháng có trọng số [Ft] [518 * 3 + 495 * 2 + 450] / 6 = 499,00 [563 * 3 + 518 * 2 + 495] / 6 = 536,67 44,52 3 33,1571     n FA MAD n t tt ][ 111   tttt FAFF  Page 9 of 18
  • 10. 9 240 4 4 90 16 360 5 5 105 25 525 6 6 142 36 852 7 7 152 49 1,064 Tổng 28 722 140 3,273 TB 4 103.142857 Áp dụng công thức: Bài 3: Năm thứ Quý [ti] Nhu cầu thực [yi] ti 2 tiyi 1 52 1 52 2 126 4 252 3 165 9 495 4 22 16 88 5 58 25 290 6 128 36 768 7 158 49 1,106 8 26 64 208 9 54 81 486 10 132 100 1,320 11 172 121 1,892 12 20 144 240 13 57 169 741 14 118 196 1,652 15 180 225 2,700 16 25 256 400 17 62 289 1,054 18 126 324 2,268 19 176 361 3,344 20 28 400 560 Tổng 210 1,885 2,870 19,916 TB 10.5 94.25 Áp dụng công thức: Phương trình xu hướng có dạng: y = 48,1433 + 13,7499t Dự báo nhu cầu cho năm tiếp theo là: y = 48,1433 + 13,7499 * 8 =158,1425 = 158 máy tưới cà phê Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong 5 năm được thống kê: Mùa xuân: 52, 58, 54, 57 và 62 Mùa hạ: 126, 128, 132, 118 và 126 Mùa thu: 165, 158, 172, 180 và 176 Mùa đông: 22, 26, 20, 25 và 28 - Phương trình xu hướng có dạng: y = a + bt - Để xác định phương trình xu hướng, ta lập bảng sau: 1 2 Dự báo năm tiếp theo bằng phương pháp thích hợp và phân bổ dự báo theo mùa: 3 4 5 1429,103 7 7221   y n y y n i i 4 7 281   t n t t n i i 7499,13 47140 1429,10347273.3 2 2 1 2 1            b tnt ytnyt b n i i n i ii 1433,4847499,131429,103  atbya 5,10 20 2101   t n t t n i i 25,94 20 885.11   y n y y n i i Page 10 of 18
  • 11. cầu cho năm tiếp theo là: Y21 = 92,3 + 0,1857 * 21 = 96,1997 Y22 = 92,3 + 0,1857 * 22 = 96,3854 Y23 = 92,3 + 0,1857 * 23 = 96,5711 Y24 = 92,3 + 0,1857 * 24 = 96,7568 - Dự báo nhu cầu có điều chỉnh theo mùa: Mùa Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Bình quân mùa [a] Bình quân mùa giản đơn [a/4] Chỉ số mùa vụ [i] Xuân 52 58 54 57 62 56.6 94.25 0.6005 Hạ 126 128 132 118 126 126 94.25 1.3369 Thu 165 158 172 180 176 170.2 94.25 1.8058 Đông 22 26 20 25 28 24.2 94.25 0.2568 Tổng 377 4 Dự báo cho các mùa của năm thứ 6: Bài 4: Áp dụng công thức: D: Nhu cầu hàng năm S: Chi phí một lần đặt hàng H = ip: Chi phí lưu kho một đơn vị hàng i: Chi phí lưu kho/giá mua [%] p: Gía mua một đơn vị hàng Lượng hàng kinh tế tối ưu là: 200 tivi / đơn hàng Áp dụng công thức: Đ: Số lượng đơn đặt hàng Số lượng đơn đặt hàng tối ưu trong năm là: 50 lần đặt hàng / năm Áp dụng công thức: T: Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng [đơn hàng] N: Số ngày làm việc trong năm ngày Nhu cầu lượng tivi một ngày là: d = 10.000 / 250 = 40 tivi Vậy điểm đặt hàng lại là: 40 * 3 = 120 tivi Fthu = Y23 * ithu = 96,5711 * 1,8058 =174,4 ≈ 174 Fđông = Y24 * iđông = 96,7568 * 0,2568 = 24,9 ≈ 25 Một cửa hàng dự kiến bán 10.000 tivi / năm. Giá: 400usd/tivi. Chi phí lưu kho một đơn vị hàng dự trữ = 6,25% giá mua. Chi phí đặt một đơn hàng: 50usd. Số ngày làm việc: 250 ngày. Khoảng thời gian đặt hàng nhận hàng: 3 ngày. 1. Lượng hàng kinh tế tối ưu? Phương trình xu hướng có dạng: y = 92,3 + 0,1857t Fxuân = Y21 * ixuân = 96,1977 * 0,6005 = 57,8 ≈ 58 Fhạ = Y22 * iha = 96,3854 * 1,3369 = 128,9 ≈ 129 2. Số đơn đặt hàng tối ưu? 3. Điểm đặt hàng lại? 1857,0 5,1020870.2 25,945,1020916.19 2 2 1 2 1            b tnt ytnyt b n i i n i ii 3,925,101857,025,94  atbya ip DS H DS Q 22*  200 0625,0400 50000.102*     Q 50 200 000.10 *  Đ Q D Đ Đ N T  5 50 250  T Page 11 of 18
  • 12. thức: TCdh: Chi phí đặt hàng Áp dụng công thức: TCtt: Chi phí lưu kho Áp dụng công thức: Þ TC = 2.500 + 2.500 = 5.000USD Nếu lượng đặt hàng 100 tivi / đơn hàng thì tổng chi phí dự trữ trong năm là: Bài 5: Áp dụng công thức D: Nhu cầu hàng năm S: Chi phí một lần đặt hàng H = ip: Chi phí lưu kho một đơn vị hàng i: Chi phí lưu kho/giá mua [%] p: Gía mua một đơn vị hàng tấm/đơn hàng Áp dụng công thức: đơn hàng [lần đặt hàng] Đ: Số lượng đơn đặt hàng Áp dụng công thức: T: Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng [đơn hàng] N: Số ngày làm việc trong năm Đ: Số lượng đơn đặt hàng ngày Áp dụng công thức: đồng Áp dụng công thức: 2. Số đơn hàng phải đặt? A. Đặt hàng theo sản xuất [mô hình POQ - dần dần] 3. Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng? 4. Chi phí đặt hàng theo phương án tối ưu? 5. Chi phí lưu kho theo phương án tối ưu? 6. Tổng chi phí dự trữ trong năm? 4. Tổng chi phí dự trữ? Công ty Quyết thắng chuyên sản xuất ô tô, phải dùng thép tấm: 1.000 tấm/năm. Chi phí đặt hàng: 100.000 đồng/đơn hàng. Chi phí lưu kho: 5.000 đồng/tấm/năm. Làm việc 300 ngày/năm 1. Lượng đặt hàng tối ưu? S Q D TCdh  * USDTCdh 500.250 200 000.10  ip Q TCtt  2 * USDTCtt 500.24000625,0 2 200  ttdh TCTCip Q S Q D TC  2 * * USDTC 250.64000625,0 2 100 50 100 000.10  ip DS H DS Q 22*  200 000.5 000.100000.12*    Q 5 200 000.1 *  Đ Q D Đ Đ N T  60 5 300  T H Q S Q D ip Q S Q D TC  22 * * * * 000.000.1000.5 2 200 000.100 200 000.1  TC Page 12 of 18
  • 13. hàng năm S: Chi phí một lần đặt hàng H = ip: Chi phí lưu kho một đơn vị hàng i: Chi phí lưu kho/giá mua [%] p: Gía mua một đơn vị hàng pa: Mức sản xuất [cung ứng ] hàng ngày d: Nhu cầu sử dụng hàng ngày [d < pa] Bài 6: + Lượng hàng tối ưu Q* ở từng mức giá: Áp dụng công thức: D: Nhu cầu hàng năm S: Chi phí một lần đặt hàng H = ip: Chi phí lưu kho một đơn vị hàng i: Chi phí lưu kho/giá mua [%] p: Gía mua một đơn vị hàng - Với giá 5.000 đồng/chiếc xe, ta có: chiếc xe - Với giá 4.800 đồng/chiếc xe, ta có: chiếc xe - Với giá 4.750 đồng/chiếc xe, ta có: chiếc xe + Lượng hàng điều chỉnh Q** theo từng mức khấu trừ: + Tổng chi phí về hàng dự trữ: Áp dụng công thức: - Với Q1* = 700 chiếc xe, nằm trong vùng áp dụng giá 5.000 đồng/chiếc xe, từ 1 đến 1.000 chiếc xe, nên không cần điều chỉnh. Trong trường hợp này Q1** = 700 chiế/đơn hàng. Công ty sản xuất phụ tùng. Mức 300 chiếc/ngày. Nhu cầu 12.500 chiế/năm. Chi phí lưu kho: 20.000 đồng/đơn vị/năm. Chi phí đặt hàng: 300.000 đồng/đơn hàng. Thời gian làm việc: 250 ngày/năm. Một công ty bán đồ chơi trẻ em được hưởng chế độ mua hàng của nhà sản xuất: - Giá thông thường: 5.000 đồng/chiếc xe - Mua từ 1.000 đến 1.999 chiến, giá là 4.800 đồng/chiếc - Mua trên 2.000 chiếc, giá 4.750 đồng/chiếc. Nhu cầu hàng năm: 5.000 chiếc xe. Chi phí lưu kho bằng 20% giá mua. Chi phí đặt hàng: 49.000 đồng/đơn hàng. Công ty nên mua lượng hàng bao nhiêu? - Tương tự Q3* = 718 chiếc xe, thấp hơn mức áp dụng giá khấu trừ 4.750 đồng, nên ta phải điều chỉnh. Lượng đặt hàng điều chỉnh Q3** = 2.000 chiếc/đơn hàng - Với Q2* = 714 chiếc xe, nhỏ hơn mức thấp nhất trong vùng áp dụng mức khấu trừ từ 1.000 đến 1.999 chiếc xe, nên ta phải điều chỉnh lượng đặt hàng. Lượng đặt hàng điều chỉnh Q2** bằng mức thấp nhất: Q2** = 1.000 chiếc/đơn hàng. ip DS H DS Q 22*  700 2,0000.5 000.49000.52* 1    Q 714 2,0800.4 000.49000.52* 2    Q 718 2,0750.4 000.49000.52* 3    Q pi Q S Q D DpTC  2 ** **         ap d H DS Q 1 2* 671 300 250 500.12 1000.20 000.300500.122*                Q Page 13 of 18
  • 14. công thức: D: Nhu cầu hàng năm S: Chi phí một lần đặt hàng H = ip: Chi phí lưu kho một đơn vị hàng i: Chi phí lưu kho/giá mua [%] p: Gía mua một đơn vị hàng B: Chi phí cho một đơn vị hàng để lại nơi cung ứng hàng b = Q* - b* ] b* : Lượng hàng dự trữ không hiệu quả để lại nơi cung ứng b: lượng hàng mang về mũi/đơn hàng Lượng hàng dự trữ không hiệu quả để lại nơi cung ứng: mũi khoan Lượng hàng mang về: b = Q* - b* = 600 - 500 = 100 mũi khoan Gọi: TC là tổng chi phí FC là chi phí cố định V là chi phí biến đổi Q là khối lượng sản phẩm Ta có công thức tính tổng chi phí như sau: TC = FC + V * Q Thay số, ta được: TCHP = 1.500 + 0,7 * 800 = 2.060 triệu đồng TCTN = 1.700 + 0,5 * 800 = 2.100 triệu đồng Ta có đồ thị biểu thị tổng chi phí như sau So sách tổng chi phí về hàng dự trữ ở trên, ta thấy mức Q2** = 1.000 là mức đặt hàng tối ưu cho mỗi lần đặt hàng [tổng chi phí dự trữ nhỏ nhất] và đặt theo giá 4.800 đồng/chiếc xe là tốt nhất. A. Phân tích chi phí theo vùng [định vị doanh nghiệp]: Một công ty cơ khí đang cân nhất xây dựng một doanh nghiệp sản xuất một loại máy công cụ ở 3 điểm là Hà Nội, Hải Phòng và Thái Nguyên, sau khi nghiên cứu tính toán các chỉ tiêu về chi phí, công ty có có được các thông tin sau: Chi phí cố định hàng năm dự tính đối với 3 địa điểm tương ứng là 1.300 triệu, 1.500 triệu, 1.700 triệu. Chi phí biến đổi là 1.100.000, 700.000, 500.000 đồng cho mỗi đơn vị sản phẩm. Hãy xác định địa điểm đặt doanh nghiệp ứng với mỗi khoảng đầu ra nhất định và chọn địa điểm tốt nhất để sản xuất 800 sản phẩm mỗi năm. TCHN = 1.300 + 1,1 * 800 = 2.180 triệu đồng A. Mô hình dự trữ thiếu - BOQ: Một công ty bán buôn các mũi khoan có nhu cầu hàng năm: 20.000 mũi. Chi phí lưu kho: 20.000 đồng/cái. Chi phí đặt hàng: 150.000 đồng/đơn hàng. Chi phí cho một đơn vị hàng để lại nơi cung ứng: 100.000 đồng/cái/năm. Lượng hàng kinh tế? 000.700.25000.52,0 2 700 000.49 700 000.5 000.5000.51 TC 000.725.24800.42,0 2 000.1 000.49 000.1 000.5 000.5800.42 TC 500.822.24750.42,0 2 000.2 000.49 000.2 000.5 000.5750.43 TC B BH H DS Q   2* HB H QbQ   *** 600 000.100 000.100000.20 000.20 000.150000.202*     Q HB B H DS b   2* 500 000.20000.100 000.100 000.20 000.150000.202*     b Page 14 of 18
  • 15. Dương [a] * [b] Ninh Bình [b] * © 0.30 75 60 22.5 18.0 0.25 70 60 17.5 15.0 0.20 75 55 15.0 11.0 0.15 60 90 9.0 13.5 0.10 50 70 5.0 7.0 1.00 69.0 64.5 Qi: Khối hàng hoá vận chuyển từ điểm trung tâm đấn điểm i Xi: Hoành độ điểm i Yi: Tung độ điểm i Xt: Hoành độ điểm trung tâm Yt: Tung độ điểm trung tâm Địa điểm X Y A 2 5 B 3 5 C 5 4 D 8 5 B. Phương án dùng trọng số đơn giản [định vị doanh nghiệp]: Công ty A định liên doanh với Tổng công ty Xi măng Việt Nam để lập một nhà máy sản xuất xi măng. Công ty đang cân nhắc lựa chọn giữa hai địa điểm là Hải Dương và Ninh Bình. Sau quá trình điều tra nghiên cứu, các chuyên gia đánh giá các nhân tố theo bảng sau: Như vậy, nếu bỏ qua các yếu tố định tính khác, khi doanh nghiệp sản xuất với công suất từ 500 sản phẩm trở xuống sẽ đặt ở Hà Nội. Nếu sản suất từ 500 sản phẩm đến 1.000 sản phẩm thì đặt ở Hải Phòng. Nếu sản xuất trên 1.000 sản phẩm sẽ đặt ở Thái nguyên. Với khối lượng sản xuất 800 sản phẩm, nên chọn Hải Phòng để xây dựng doanh nghiệp, vì ở đây có tổng chi phí nhỏ nhất. Nguyên liệu Thị trường Chi phí lao động Năng suất lao động Điểm số Điểm số đã tính đến trọng số Yếu tố Trọng số [a] Công ty May COTE muốn chọn một trong 4 địa điểm phân phối chính sẽ mở ở các tỉnh để đặt kho hàng trung tâm. Toạ độ và khối lượng hàng hoá vận chuyển của các địa điểm như sau: Khối lượng hàng vận chuyển [tấn] 800 900 Văn hoá, xã hội Tổng số Theo kết quả tính toán ở bảng trên, ta chọn Hải Dương để đặt doanh nghiệp bởi vì nó có tổng số điểm cao hơn. C. Phương pháp toạ độ trung tâm [định vị doanh nghiệp]: 200 100 TC Q 1.300 1.500 2.300 200 400 500 800 1.2001.000 1.700 1.900 TN HP HN 2.100          n i i n i ii tn i i n i ii t Q QY Y Q QX X 1 1 1 1 ; Page 15 of 18
  • 16. công thức: Thay số ta được: Đề số 4: 1 2 3 1 90 130 190 2 130 190 220 3 200 250 310 4 170 220 300 Năm Quý ti yi tiyi ti 2 1 1 90 90 1 2 2 130 260 4 3 3 200 600 9 4 4 170 680 16 1 5 130 650 25 2 6 190 1140 36 3 7 250 1750 49 4 8 220 1760 64 1 9 190 1710 81 2 10 220 2200 100 3 11 310 3410 121 4 12 300 3600 144 78 2,400 17,850 650 6.5 200 - Áp dụng các công thức sau: Trong đó: - Thay số vào các công thức ta được: - Vậy phương trình xu hướng là: y = 97,7273 + 15,7343t 3 Tổng Trung bình yi là nhu cầu thực của giai đoạn i [i = 1,2,3,...,n] ti là biến số của giai đoạn quan sát i n là tổng số giai đoạn quan sát Quý Hãy dùng phương pháp dự báo thích hợp để dự báo số xe bán ra trong năm thứ tư có điều chỉnh theo quý Giải - Gọi yi là nhu cầu thực của giai đoạn i [i = 1,2,3...,n]. yt là nhu cầu tính cho thời kỳ t. - Phương trình xu hướng có dạng: yt = a + bt - Để xác định phương trình xu hướng, ta lập bảng sau: 1 2 Hãy xác định vị trí sao cho giảm tối đa khoảng cách chuyển hàng hoá địa điểm còn lại. Như vậy, địa điểm trung tâm có toạ độ [3,05; 4,9] gần với địa điểm B nhất, do đó ta chọn địa điểm B để đặt kho hàng trung tâm của công ty Một cửa hàng bán xe gắn máy ở thành phố Buôn Ma Thuột có thống kê số lượng bán ra trong 12 quý vừa qua như sau: Năm          n i i n i ii tn i i n i ii t Q QY Y Q QX X 1 1 1 1 ; 05,3 100200900800 8100520039002800    tX 9,4 100200900800 1005200490058005    tY n y y n t ttbya tnt tynyt b n i i n i i i n i i n i ii           11 2 1 2 1 ; 7273,975,67343,15200 7343,15 ]5,6[12650 2005,612850.17 200 12 400.2 5,6 12 78 2      a byt Page 16 of 18
  • 17. cho các quý của năm thứ 4: Quý 1: y13 = 97,7273 + 15,7343 * 13 = 302,2732 Quý 2: y14 = 97,7273 + 15,7343 * 14 = 318,0075 Quý 3: y15 = 97,7273 + 15,7343 * 15 = 333,7418 Quý 4: y16 = 97,7273 + 15,7343 * 16 = 349,4761 - Xác định chỉ số mùa vụ: Quý Năm 1 Năm 2 Năm 3 Bình quân mùa [a] Bình quân mùa giản đơn [a/4] Chỉ số mùa vụ [i] 1 90 130 190 136.666667 200 0.6833 2 130 190 220 180 200 0.9000 3 200 250 310 253.333333 200 1.2667 4 170 220 300 230 200 1.1500 Tổng 800 4 - Dự báo xu hướng có điều chỉnh theo mùa cho các quý của năm thứ 4: Đề số 6: Đây là mô hình đặt hàng kinh tế cơ bản [EOQ] Áp dụng các công thức Trong đó: Q* là lượng đặt hàng tối ưu D là nhu cầu về hàng dự trữ trong một giai đoạn [năm] S là chi phí một đơn hàng. H = ip là chi phí lưu kho một đơn vị dự trữ trong một giai đoạn p là giá mua một đơn vị hàng i: tỷ lệ chi phí lưu kho/giá mua [%] của một đơn vị hàng TC là tổng chi phí dự trữ Theo đề ra ta có: Gọi thời gian làm việc một năm là T T = 50 tuần * 6 ngày/tuần = 300 ngày Nhu cầu loại vật tư A hàng năm là: D = 300 ngày * 6 đơn vị/ngày = 1.800 đơn vị Chi phí lưu kho là: H = ip = 0,04 * 25 USD/đơn vị = 1USD/đơn vị Thay số vào công thức ta được: đơn vị Giả sử bên cung ứng đồng ý giảm giá còn 24,8USD/đơn vị Chi phí lưu kho sẽ là: H = ip = 0,04 * 24,8 = 0,922USD/đơn vị Chi phí đặt hàng bằng 1,5 lần hiện tại: S' = 1,5 * S = 1,5 * 30 = 45USD/đơn vị Thay số vào công thức ta được: đơn vị Quý 1 = y13 * iquý 1 = 302,2732 * 0,6833 = 206,54 Quý 2 = y14 * iquý 2 = 318,0075 * 0,9 = 286,21 Quý 3 = y15 * iquý 3 = 333,7418 * 1,2667 = 422,75 Quý 4 = y16 * iquý 4 = 349,4761 * 1,15 = 401,89 b. Xác định lượng đặt hàng tối ưu và tổng chi phí dự trữ hàng năm khi giảm giá, tăng mức đặt hàng Công ty Việt Thắng có nhu cầu bình quân hàng ngày về loại vật tư A là 6 đơn vị với giá mua hiện nay là 25usd/đơn vị. Chi phí đặt hàng bình quân 30usd/đơn hàng với phương thức đơn hàng thực hiện một lần; chi phí lưu kho bằng 4% giá mua. Công ty làm việc 50 tuần một năm với chế độ làm việc hàng tuần theo quy định hiện hành. a. Xác định lượng đặt hàng tối ưu và tổng chi phí dự trữ hàng năm ip DS H DS Q 22*  329 1 30*800.1*2* Q H Q S Q D TC  2 * * USDTC 63,3281 2 329 30 329 800.1  419 922,0 45*800.1*2* Q USDTC 48,386922,0 2 419 45 419 800.1  Page 17 of 18
  • 18. TC là tổng chi phí FC là chi phí cố định V là chi phí biến đổi Q là khối lượng sản phẩm Ta có công thức tính tổng chi phí như sau: TC = FC + V * Q - Với công suất của cơ sở là 1.500 chiếc/năm: Thay số vào công thức trên ta được: TCNT = 5.000 + 205 * 1.500 = 312.500 triệu đồng TCDK = 7.000 + 203 * 1.500 = 311.500 triệu đồng TCBP = 3.000 + 210 * 1.500 = 318.000 triệu đồng - Với công suất của cơ sở là 700 chiếc/năm: Thay số vào công thức trên ta được: TCNT = 5.000 + 205 * 700 = 148.500 triệu đồng TCDK = 7.000 + 203 * 700 = 149.100 triệu đồng TCBP = 3.000 + 210 * 700 = 150.000 triệu đồng - Với công suất của cơ sở là 350 chiếc/năm: Thay số vào công thức trên ta được: TCNT = 5.000 + 205 * 350 = 76.750 triệu đồng TCDK = 7.000 + 203 * 350 = 78.050 triệu đồng TCBP = 3.000 + 210 * 350 = 76.500 triệu đồng Kết luận: Nha Trang Đăk Lăk Bình Phước 1,500 312,500 311,500 318,000 700 148,500 149,100 150,000 350 76,750 78,050 76,500 - Nếu công suất của cơ sở nhỏ hơn hoặc bằng 350 chiếc/năm thì nên đặt cơ sở ở Bình Phước Để xây dựng một cơ sở sản xuất kinh doanh ô tô, một nhà quản trị lập dự án xem xét 3 địa điểm bố trí sau đây: - Nếu đặt cơ sở tại Nha Trang tổng chi phí cố định hàng năm là 5.000 triệu đồng. Chi phí biến đổi bình quân một đơn vị sản phẩm [ô tô chuẩn] là 205 triệu đồng - Nếu đặt cơ sở tại Dak Lak tổng chi phí cố định hàng năm là 7.000 triệu đồng. Chi phí biến đổi bình quân một đơn vị sản phẩm [ô tô chuẩn] là 203 triệu đồng - Nếu đặt cơ sở tại Bình Phước tổng chi phí cố định hàng năm là 3.000 triệu đồng. Chi phí biến đổi bình quân một đơn vị sản phẩm [ô tô chuẩn] là 210 triệu đồng Nên đặt vị trí cơ sở ở đâu nếu: - Công suất của cơ sở là 1.500 chiếc/năm - Công suất của cơ sở là 700 chiếc/năm - Công suất của cơ sở là 350 chiếc/năm - Nếu công suất của cơ sở lớn hơn 350 chiếc/năm và nhỏ hơn hoặc bằng 700 chiếc/năm thì đặt cơ sở ở Nha Trang - Nếu công suất của cơ sở lớn hơn 700 chiếc/năm và nhỏ hơn hoặc bằng 1.500 chiếc/năm thì đặt cơ sở ở Đăk Lăk Công suất chiếc/năm Tổng chi phí [triệu đồng] Page 18 of 18

Chủ Đề