Bài tập về tỉ lệ thức có đáp án

Luyện tập về tỉ lệ thức

Dạng 1.

1. Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:

Dạng 2.

2. Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức không?

Dạng 3.

3. Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau không?

a] 3 ; 6 ; -12 ; -24. b] 6 ; 9 ; 1,2 ; 1,8

4. Lập tất cả các tỉ lê thức có thể được từ tỉ lệ sau:

a] 12 . 20 = 15 . 16 ;  b] 2,4 . 3,2 = 8 . 0,96.

5. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau:

6. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các số sau:

3 ; 9 ; 27 ; 81.

7. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 trong 5 số sau

1 ; 5 ; 25 ; 125 ; 625.

Dạng 4.

8. Tìm x trong tỉ lệ thức:

9. Tìm x trong tỉ lệ thức:

10. Các số hữu tỉ a và b phải thỏa mãn điều kiện gì để có tỉ lệ thức:

11. Cho a, b, c, d, e là các số hữu tỉ khác 0. Các số hữu tỉ d và e phải thỏa mãn điều kiện gì để từ tỉ lệ thức a/b = c/d có thể suy ra tỉ lệ thức 

12. Tìm tỉ số x/y. biế t rằng

 

13.

 

14. 

15. 

16.

 

17.

 

18. 

19. 

Xem Đáp án chi tiết tại đây. 

Related

Bài tập Toán 7

Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 là tài liệu cực kì hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô giáo cũng các bạn học sinh lớp 7 tham khảo.

Tài liệu tổng hợp kiến thức lý thuyết và bài tập chuyên đề tỉ lệ thức lớp 7. Hy vọng với tài liệu này các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Chuyên đề tỉ lệ thức lớp 7

- Tỉ lệ thức là một đẳng thức giữa hai tỉ số:

hoặc

- Trong đó a, d gọi là ngoại tỉ. b, c gọi là trung tỉ.

- Nếu có đẳng thức a . d = b . c thì ta có thể lập được 4 tỉ lệ thức:

-

II. Các dạng toán:

Dạng 1: Tìm giá trị chưa biết

Phương pháp: Áp dụng tính chất:

Bài 1: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

Bài 2: Tìm hai số x, y biết:

Bài 3: Tìm các x, y và z biết:

Bài 4. Tìm x, y, z biết:

Dạng 2: Toán đố

Bài 5. Có 3 đội A; B; C có tất cả 130 người đi trồng cây. Biết rằng số cây mỗi người đội A; B; C trồng được theo thứ tự là 2; 3; 4 cây. Biết số cây mỗi đội trồng được như nhau. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người đi trồng cây?

Bài 6: Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 2 ngày, đội thứ hai trong 4 ngày, đội thứ 3 trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết rằng ba đội có tất cả 33 máy.

Bài 7: Trường có 3 lớp 7, biết

số học sinh lớp 7A bằng
số học sinh 7B và bằng
số học sinh 7C. Lớp 7C có số học sinh ít hơn tổng số học sinh của 2 lớp kia là 57 bạn. Tính số học sinh mỗi lớp?

Bài 8: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 7 và 5. Diện tích bằng 315 m2. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Bài 9: Số học sinh tiên tiến của ba lớp 7A; 7B; 7C tương ứng tỉ lệ với 5; 4; 3. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh tiên tiến, biết rằng lớp 7A có số học sinh tiên tiến nhiều hơn lớp 7B là 3 học sinh.

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức

Phương pháp: Có 4 phương pháp để giải bài toán này:

Cách 1: Đặt

rồi thay từng vế của đẳng thức cần chứng minh ta thu được cùng một biểu thức suy ra điều phải chứng minh.

Cách 2: Dùng tính chất chứng minh

Cách 3: Dùng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Cách 4: Đặt thừa số chung trên tử và mẫu để chứng minh

Bài 10:

Cho Chứng minh rằng

Bài 11:

Chứng minh rằng: Nếu

thì:

Bài 12:

Cho

, chứng minh rằng

Dạng 4: Tìm x, y trong dãy tỉ số bằng nhau

Phương pháp: Đưa về cùng một tỉ số:

+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

+ Sử dụng phương pháp thế

Bài 13: Tìm hai số x và y biết:



Bài 14: Tìm các số x, y, z biết rằng:

b.

Bài 15: Tìm các số x, y, z biết

Video liên quan

Chủ Đề