Bài tập viết lại câu về động từ khuyết thiếu năm 2024

Trong bài viết này, WISE ENGLISH sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về tất tần tật các dạng động từ này thật chi tiết và cách sử dụng để làm tốt bài thi IELTS. Và ở cuối bài còn có file bài tập mà bạn có thể tải về nữa! Hãy bắt đầu bài học và luyện tập thôi nào!

Modal Verb – Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh

Nội dung bài viết

Phần 1 – Modal verbs

I. Modal verbs là gì?

Trước hết phải giải thích rõ định nghĩa về loại động từ này. Có hai cách gọi mà bạn phải biết về động từ khuyết thiếu là Modal verbs và Auxiliary Verb. Cả hai cách gọi này đều chỉ chung về động từ khuyết thiếu, khiếm khuyết. Nên dù bạn đọc được cách gọi nào thì nó cũng như nhau nhé.

Modal verbs được coi là động từ bất quy tắc và dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, do đó, sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia.

Các động từ khuyết thiếu được sử dụng nhiều nhất hiện nay là Can, Will, May, Should, Must, Used to,….Chúng ta cùng tìm hiểu về từng từ này với cách sử dụng riêng. Ngoài ra, bạn WISE cũng chia sẻ cách dùng các loại động từ [Verb] khác để giúp bạn hiểu thêm về các loại động từ: cùng bai tap modal verb

  • Động từ To Be
  • Động từ tình thái
  • Động từ bất quy tắc
  • Động từ thường

Modal verbs được sử dụng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu,… .

Đặc điểm modal verb – Động từ khiếm khuyết

  • Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.
  • Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ 3 như các động từ khác. Ở trường hợp nào cũng giữ nguyên, không phải chia.
  • Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.
  • Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc.
  • Động từ chính đi với động từ khuyết thiếu không chia, ở dạng nguyên thể và có “to” hoặc không.
  • Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định… không cần trợ động từ.

Xem thêm: Khóa học ielts cấp tốc cho người mất gốc

II. Các modal verbs thông dụng

1. Modal verbs – Động từ khiếm khuyết can – be able to [hiện tại, tương lai]

“Can” và “Be able to” đều có thể gọi là có thể làm gì đó.

Can:

  • Kelvin, can you please open the door for me? [Kelvin, Bạn có thể mở giúp mình cánh cửa được không?]
  • Kelvin can cook!

[Kelvin có thể nấu ăn!]

Be able to:

  • Kelvin is able to swim really well.

[Kelvin có khả năng về bơi lội rất cừ.]

  • We are unable to swim like Kelvin.

[Chúng ta không có khả năng bơi như Kelvin.]

Các bạn có thể hiểu như này: “Can” chỉ việc bạn có thể làm không và thường những điều đó đều có thể thực hiện được và dùng câu hỏi với “Can” như một lời nhờ vả lịch sự.

Còn “Be able to” sâu hơn để chỉ việc mà có thể chỉ 1 cá nhân làm được và có giới hạn của việc thực hiện hành động đó.

  • She is able to run very fast!
  • Cô ấy có khả năng chạy rất nhanh!
  • Kelvin is unable to run, he’s disabled!
  • Kelvin không có khả năng chạy, anh ấy kiệt sức!

2. Modal verbs – Động từ khiếm khuyết could, be able to [quá khứ]

Note 1: Could là dạng quá khứ của “Can”

  • They told me they could come to my tea party. I have some tea to spill.
  • Họ nói với tôi rằng họ có thể đến dự buổi tiệc trà của tôi. Tôi cũng có vài chuyện để phiếm [tám] với họ

“ Have tea to spill “ là idiom: có chuyện để tám

  • He could have done better if he had studied hard last night.
  • Anh ấy đã có thể hoàn thành tốt nếu như anh ấy đã có thể học thật chăm vào tối hôm qua.

Note 2: Be able to về quá khứ thì các bạn chỉ cần chia “Be” => “Was/were”

  • I wasn’t able to come to your tea party due to bad weather.
  • Tôi đã không thể đến dự tiệc trà của bạn do thời tiết xấu.

Cách sử dụng COULD

“Could” [nghĩa “có lẽ”] dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ diễn ra trong “tương lai” nhưng “chưa chắc chắn”:

  • It could be raining tomorrow, so remember to bring an umbrella. Just in case.
  • Ngày mai trời có thể mưa, vì vậy hãy nhớ mang theo ô. Đề phòng thôi.
  • Be quiet! I heard something. It could be a tiger!
  • Hãy yên lặng! Tôi nghe nói một cái gì đó. Nó có thể là một con hổ!

“Could” đặc biệt sử dụng với những động từ sau: See [nhìn], hear [nghe], smell [ngửi], taste [nếm], feel [cảm thấy], remember [nhớ], understand [hiểu]

  • His accent is quite heavy but I could still understand him every bit!
  • Giọng anh ấy khá nặng nhưng tôi vẫn có thể hiểu anh ấy từng chút một!
  • Calm down Kel! I could tell that you are worrying.
  • Bình tĩnh đi Kel! Tôi có thể thấy rằng bạn đang lo lắng.

Khi trường hợp, ngữ cảnh câu nói bạn là về một sự việc mang tính gây cấn:

  • The building was on fire but Kelvin was able to escape [Không dùng could được vì gây cấn quá]
  • Kelvin is a famous deadlifter. He could win any medal! [Cái này bình thường, như đang quảng cáo là Kelvin khỏe lắm]
  • 2021 Kelvin met John who was also a professional deadlifter. I thought Kel would have lost but he was able to beat John [or managed to beat john]
  • 2021 Kelvin gặp John, người cũng là một vận động viên cử tạ chuyên nghiệp. Tôi nghĩ Kelvin sẽ thua nhưng anh ấy đã có thể đánh bại John.

Note 3: Could mình có thể dùng để lời nói được dễ thương hơn và người nghe sẽ thấy mình lịch sự.

  • Can you give me the bottle, please? Joanna ______________________________________________

    3. The report must be on my desk tomorrow. [has]

    \=> The report ______________________________________________

    4. I managed to finish all my work. [able]

    \=> I______________________________________________

    5. It was not necessary for Nancy to clean the flat. [didn’t]

    \=> Nancy______________________________________________

    Exercise 3: Trong những câu sau đây, có một số câu chính xác và một số câu chứa một lỗi sai.

    Nếu câu đó đúng, hãy đánh dấu , nếu câu đó sai, hãy tìm và sửa lỗi sai đó.

    1. You must have be surprised when you heard the news.

    2. You needn’t have do all this work.

    3. The window must have been broken on purpose.

    4. You must tired after working so hard.

    5. One of the men may have died on the mountain.

    6. You must been driving too fast.

    7. The thief must have come in through the window.

    8. If he is not in the office, then he must at home.

    ĐÁP ÁN

    Exercise 1

    1A 2C 3B 4B 5A 6D 7D 8A 9C

    Exercise 2

    1. Susan may know the address.

    2. Joanna might not have received my message.

    3. The report has to be on my desk tomorrow.

    4. I was able to finish all my work.

    5. Nancy didn’t need/have to clean the flat.

    Exercise 3

    1. be => been

    2. do => done

    3. Đúng

    4. must => must be

    5. Đúng

    6. must been => must have been

    7. Đúng

    8. must => must be

    Ở ĐÂY CÓ VOUCHER GIẢM GIÁ

    Trên đây WISE ENGLISH đã tổng hợp kiến thức và tài liệu đầy đủ về Modal verb mới nhất. Mong rằng có thể giúp bạn nắm rõ hơn về khái niệm, ngữ pháp cũng như cách sử dụng Modal verbs.

Chủ Đề