Báo cáo kết quả công tác năm học

PHÒNG GD&ĐT TP TAM ĐIỆP

TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN SƠN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ..../BC-THYS                                  Yên Sơn, ngày 20 tháng 5 năm 2022

BÁO CÁO

Tổng kết năm học 2021 -2022

I.  CÔNG TÁC THAM MƯU, CHỈ ĐẠO

          - Nhà trường đã làm tốt công tác tham mưu với UBND xã Yên Sơn tu sửa CSVC, chỉnh trang  trường lớp  chuẩn bị cho năm học [ tu sửa 8 phòng học, tu sửa khu thư viện xanh ngoài trời...].

          - Tham mưu với Phòng Giáo dục, Phòng Nội vụ thành phố điều động  thêm giáo viên văn hóa  về trường.

  1. Công tác quản lý, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ

          - Quán triệt đầy đủ, kịp thời các văn bản  chỉ đạo, hướng dẫn của các cấp liên qun tới việc triển khai nhiệm vụ năm học tới toàn thể CBGVNV nhà trường.

         - Xây dựng kê hoạch giáo dục  nhà trường, kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 và tổ chức thực hiện các kế hoạch theo đúng tiến độ.

         - Tổ chức các hoạt động giáo dục củ nhà trường phù hợp với diễn biến của dịch Covid19 và phù hợp với điều kiện của nhà trường, của địa phương.

II.QUY MÔ TRƯỜNG; LỚP; HỌC SINH;CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN

1. Số  lớp, số học sinh

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Cộng

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

3

128

4

159

3

114

3

135

2

103

15

639

                 

   2.Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên:

Tổng

số

CB

QL

GV

Trình độ đào tạo

[CBQL, GV]

Chủng loại giáo viên

Biên chế

Hợp đồng

ĐH

THSP

Dưới THSP

Âm nhạc

Mỹ thuật

Thể dục

Ngoại ngữ

Tin học

25

2

21

2

20

3

2

0

2

1

1

3

1

      III.KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

1.Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học

        1.1.Chủ động thực hiện giải pháp khắc phục tác động của dịch Covid-19

  1. Đối với học sinh lớp 1 và lớp 2

    Nhà trường đã tận dụng thời gian vàng cho học sinh được học trực tiếp, tổ chức thực hiện hiệu quả CTGDPT hiện hành và thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1, 2; nâng cao chất lượng giáo dục; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học;  tổ chức dạy học 2 buổi/ngày và thực hiện các giải pháp tổ chức dạy học trong điều kiện dịch Covid-19.

  1.  Đối với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5

          Tận dụng thời gian vàng cho học sinh được học trực tiếp ở trường. Các tổ An toàn COVID  nhà trường hoạt động tốt, nâng cao ý thức phòng, chống dịch trong nhà trường;
             Xây dựng kế hoạch dạy học các môn học và hoạt động giáo dục, đổi mới phương pháp, các hình thức tổ chức dạy học và nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn .

        1.1Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương

        a]Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học

     Căn cứ vào Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 và Công văn số 1125/BGDĐT-GDTH ngày 31/3/2020  nhà trường đã điều chỉnh, xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, kế hoạch giáo dục môn học, thực hiện tinh giản và dạy học các nội dung cốt lõi bảo đảm linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù hợp với hoàn cảnh, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học; bố trí thời gian thực hiện chương trình đảm bảo tính khoa học, sư phạm, không gây áp lực đối với học sinh.

          b]Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1 và lớp 2

     Nhà trường đã thực hiện dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc các môn học tự chọn theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tổ chức các hoạt động củng cố để học sinh tự hoàn thành nội dung học tập, các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương;

          Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút; tối thiểu  9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần; kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện.

   c]Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006 đối với lớp 3, lớp 4, lớp5

 Nhà trường đã thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh, thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh.

           Tăng cường giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh; tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh.

- Tổ chức dạy học cho học sinh lớp 5 để học sinh được chuẩn bị học lớp 6 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo hướng dẫn của Bộ GDĐT [Công văn số 3799/BGDĐT-GDTH ngày 01/9/2021 của Bộ GDĐT].

        d] Thực hiện đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học đối với cấp tiểu học

  Nhà trường đã triển khai dạy học tích hợp các nội dung giáo dục[1] ở tiểu học linh hoạt theo các hình thức tổ chức phù hợp với điều kiện thực tế của học sinh, địa phương và nhà trường.  Sử dụng các bộ tài liệu đã được Bộ GDĐT phê duyệt để tổ chức dạy học lồng ghép, tích hợp vào các môn học và hoạt động giáo dục: “Hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường dành cho cấp Tiểu học” [Quyết định số 1988/QĐ-BGDĐT ngày 17/7/2020]; “Giáo dục kỹ năng quản lý tài chính dành cho học sinh cấp tiểu học” [Quyết định số 3028/QĐ-BGDĐT ngày 14/10/2020]; “Hướng dẫn kỹ năng sử dụng mạng an toàn dành cho cấp tiểu học” [Quyết định số 2745/QĐ-BGDĐT ngày 24/9/2020]; “Giáo dục An toàn giao thông dành cho học sinh tiểu học”.

        đ] Đánh giá việc thực hiện sách giáo khoa lớp 1, lớp 2 [nội dung cần góp ý điều chỉnh]

       *Đánh giá việc thực hiện sách giáo khoa lớp 1

          1.Môn: Tiếng Việt

           Ưu điểm:

         - Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học.

        - Cấu trúc sách giáo khoa tạo cơ hội tự học, phát triển khả năng tư duy. Đảm bảo tính thẩm mĩ; tạo được sự hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học.

        - Sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung kiến thức phong phú.

  • Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với truyền thống văn hóa, lịch sử, địa lý của Ninh Bình.

     Nhược điểm:

- Mỗi 1 bài còn đưa vào nhiều âm, vần mà học sinh lớp 1 khả năng ghi nhớ nội dung cơ bản sẽ gặp nhiều khó khăn.

- Kiến thức nặng: Cụ thể mới đến tuần 15 đã  học xong toàn bộ chữ và vần.

- Tiếng Việt thường có câu hỏi khó ở cuối mỗi bài đọc so với HS nặng.

         2. Môn: Toán

        Ưu điểm:

           -Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính hiện đại, thiết thực, đúng trọng tâm kiến thức.

           - Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế mở, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp.

          -Sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung kiến thức phong phú, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp giúp giáo viên dạy học gắn với thực tiễn.

        Nhược điểm:

-Mạch kiến thức của môn toán và Tiếng Việt chưa đồng tâm,VD: Môn Tiếng việt chưa học đến vần nhưng đề bài toán kênh chữ viết dưới dạng câu dài  nên GV phải đọc đề bài cho HS trả lời.

-Mạch KT về phép cộng, phép trừ chưa theo trật tự từ 1 đến 10 nên HS còn gặp khó khăn trong việc ghi nhớ kiến thức.

- Việc không được viết vào SGK làm cho HS ghi nhớ chưa sâu được KT của bài học.

- Một số phép tính, hình ảnh sắp xếp chưa phù hợp.

          3. Môn: Đạo đức

        Ưu điểm:

           -Nội dung sách giáo khoa dễ sử dụng hướng đến phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh.

           - Cấu trúc mỗi bài học trong sách dựa trên tiến trình nhận thức của HS, từ việc Nhận biết đến Thấu hiểu, Tin tưởng và Hành động.

           - SGK Đạo đức 1 chú ý kết hợp hài hòa giữa kênh hình và kênh chữ. Kênh chữ được diễn đạt ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu, gần gũi với HS.

          Nhược điểm:

  Một số nội dung câu chuyện đối với các em học sinh lớp 1 là hơi dài.

         4. Môn: Tự nhiên xã hội

        Ưu điểm:

Tự nhiên và Xã hội 1 đều hết sức thiết thực và gần gũi với cuộc sống, phù hợp với đặc điểm và tâm sinh lí của HS lớp 1, bám sát chương trình môn học của Chương trình Giáo dục Phổ thông mới. 

 Sách có nhiều hoạt động học tập đa dạng, năng động, gắn liền với các vấn đề thực tế xung quanh, đặc biệt có các dự án học tập. Thông qua đó HS được tham gia hoạt động học tập một cách tích cực và chủ động, trải nghiệm thực tế, bước đầu làm quen với các kĩ năng nghiên cứu khoa học…, từ đó giúp HS hình thành và phát triển các năng lực, bồi dưỡng phẩm chất. 

Nhược điểm: Một số Lô gô chưa rõ màu.

         5. Môn: Giáo dục thể chất

         Ưu điểm:

  • SGK Giáo dục Thể chất 1 tuân theo mô hình phát triển phẩm chất và năng lực người học;
  • Các nội dung của cuốn sách được lồng ghép rất nhiều hoạt động, trò chơi giúp học sinh cùng giáo viên có thể trải nghiệm và tổ chức lớp học một cách đa dạng.

             Nhược điểm: Không

          6. Môn: Âm nhạc

          Ưu điểm:

Về cấu trúc, các bài học trong Âm nhạc 1 đều gắn với tên chủ đề cụ thể, có sự tích hợp với một số môn học khác. Hệ thống ngữ liệu trong mỗi bài học đều khai thác từ các hình ảnh, chất liệu âm thanh gần gũi trong đời sống, phù hợp với đối tượng HS lớp 1 ở các vùng miền khác nhau trên cả nước. Hình ảnh minh họa bám sát nội dung, đảm bảo tính thẩm mĩ và gây hứng thú cho HS.  

           Sách đáp ứng các mục tiêu về phẩm chất và năng lực cho HS; đáp ứng các nhiệm vụ giáo dục và dạy học ở bậc Tiểu học nói chung và môn Âm nhạc nói riêng trước những yêu cầu đòi hỏi của ngành học và xã hội trong bối cảnh hội nhập của khu vực và thế giới. 

         Nhược điểm: Không

         7. Môn: Hoạt động trải nghiệm

          Ưu điểm:

SGK Hoạt động trải nghiệm 1 được biên soạn bám sát với chương trình Hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Nội dung sách được viết theo chủ đề, mỗi chủ đề được thực hiện từ 3 - 4 tiết. Chín chủ đề trải nghiệm thường xuyên hướng tới 3 mạch nội dung: hoạt động hướng vào bản thân, hoạt động hướng đến xã hội và hoạt động hướng đến tự nhiên. Bên cạnh chín chủ đề thường xuyên, SGK Hoạt động trải nghiệm còn chỉ ra những kĩ năng HS có thể phát triển và rèn luyện trong những không gian khác như trong giờ Sinh hoạt dưới cờ và Sinh hoạt lớp.

Hoạt động trải nghiệm 1 được trình bày bằng những hình ảnh đặc tả nội dung. Bản thân tranh chứa đựng nội dung hoạt động, HS học qua quan sát tranh và thực hành theo hướng dẫn qua tranh. Đặc biệt, kênh hình chiếm ưu thế và kênh chữ vừa đủ để HS lớp 1 tập đọc và có thể thực hiện dưới sự hướng dẫn thêm của người lớn.

Sách được thiết kế giúp GV thực hiện chương trình theo mô hình lớp học đảo ngược từ góc độ của hoạt động giáo dục, thể hiện ở chỗ: Sách giúp các em cách tự học, tự rèn luyện trước khi đến lớp dưới sự hướng dẫn của GV trước đó; Vở thực hành giúp HS tương tác với sách một cách lí thú và hiệu quả; Sách GV hỗ trợ GV tổ chức hoạt động theo tiếp cận phát triển năng lực sau khi HS đã được chuẩn bị.

           Nhược điểm:

          Học sinh còn nhỏ nên một số các hoạt động chưa phù hợp.

          8. Môn: Mĩ thuật

         Ưu điểm:

SGK Mĩ thuật 1 có ngôn ngữ cô đọng, dễ hiểu; hình ảnh sinh động, phong phú, hấp dẫn đối với HS lớp 1. 
       - Nội dung các chủ đề trong sách được xây dựng logic, khoa học và chặt chẽ; bám sát nội dung giáo dục và yêu cầu cần đạt của Chương trình giáo dục phổ thông.

Sách trình bày khoa học với sự kết hợp của kênh hình và kênh chữ, phù hợp với khả năng theo dõi và nhận thức của HS nhỏ tuổi.

Sách thể hiện phương pháp dạy học theo hướng tích hợp, hướng đến việc hình thành, phát triển năng lực mĩ thuật cho HS. 

Nhược điểm: Không

*Đánh giá việc thực hiện sách giáo khoa lớp 2

1. Môn Tiếng Việt

Tên bài

Trang/dòng

Nội dung hiện tại

Đề nghị chỉnh sửa

Lí do đề xuất

Ngày hôm qua đâu rồi?

Trang 16, dòng 5

Tìm trong khổ thơ 2, 3 từ chỉ sự vật

Giảm mội dung này

Kiến thức khó vì bài LT&C học ở bài sau, HS chưa hiểu khái niệm từ chỉ SV là gì?

Chuyện bốn mùa

Trang 10, câu hỏi 3

3. Dựa vào bài đọc, nói tên mùa phù hợp với mỗi tranh.

[Kênh hình có 3 tranh xếp theo hàng ngang.]

Phần hình nên ghi tên tranh theo thứ tự 1, 2, 3.

Ghi tên tranh để học sinh nói tên mùa ứng với mỗi tranh dễ hiểu hơn. VD: tranh 1- mùa xuân, tranh 2: mùa đông,...

Luyện viết đoạn

Luyện đọc đoạn

   Trang 15

Trang 37

Trang 122

2. Viết 3-5 câu tả một đồ vật em thường dùng vào ngày nắng hoặc ngày mưa, ngày nóng hoặc ngày lạnh.

2. Viết 3-5 câu kể về một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sinh sống.

2. Viết 3- 4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân

Nên cho đề bài hướng vào 2-3 đồ vật cụ thể.

Thay đề bài khác gần gũi với học sinh hơn.

  Đề bài mở, kiến thức rộng, Học sinh lớp 2 sẽ gặp khó khăn khi chọn đồ vật, dùng từ ngữ để tả.

Đề bài mở, khó với học sinh lớp

Nội dung khó

2. Môn Đạo đức

Tên bài

Trang/dòng

Nội dung hiện tại

Đề nghị chỉnh sửa

Lí do đề xuất

Bài 3: Kính trọng thầy giáo, cô giáo

Trang 15

Trang 16

Những việc làm của thầy giáo cô giáo mang lại điều gì cho em?

Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng thầy giáo cô giáo

Em cảm thấy thế nào qua những việc làm của thầy giáo, cô giáo?

Em hãy kể những việc mình đã làm thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo

Câu hỏi HS khó trả lời

3. Môn Hoạt động trải nghiệm [sách chân trời sáng tạo]

Nội dung của mỗi bài học dài vì vậy quá trình tổ chức hoạt động không đảm bảo về thời gian

Tên bài

Trang/dòng

Nội dung hiện tại

Đề nghị chỉnh sửa

Lí do đề xuất

Hưởng  ứng hoạt động giữ gìn  truyền thống quê em

Trang 38

Lập kế hoạch giúp đỡ người gặp  hoàn cảnh khó khăn

Em sẽ làm gì khi gặp người có hoàn cảnh khó khăn

Hoạt động này khó  đối với HS vì các em chưa được trải nghiệm qua thực tế nhiều

Tham gia phong trào “Môi trường xanh- cuộc sống xanh”

Trang 73

Trò chơi: Khám phá địa danh

Có thể thay thế bằng trò chơi  với những hình ảnh liên quan đến   địa danh ở quê hương em

Vì yêu cầu trò chơi liên quan nhiều đến địa danh các tỉnh trên cả nước, học sinh lớp 2 sẽ khó khăn khi thực hiện.

 4. Môn Thể  dục

Tên bài

Trang/dòng

Nội dung hiện tại

Đề nghị chỉnh sửa

Lí do đề xuất

Bài 6: Bài tập phối hợp các tư thế quỳ , ngồi cơ bản

Trang 60

Bài tập quỳ, ngồi

Chỉ thực hiện tư thế ngồi

Chưa phù hợp với những trường không có dụng cụ

Chủ đề 1: Môn bóng rổ

Trang 65

Học môn bóng rổ

Học môn đá cầu

Chưa phù hợp với những tiết học có số lượng học sinh đông

5. Môn Âm nhạc

Tên bài

Trang/dòng

Nội dung hiện tại

Đề nghị chỉnh sửa

Lí do đề xuất

Chủ đề 6:

Thưởng thức âm nhạc

Trang 45

Hiểu kết cấu chung và biết cách chơi và thể hiện được hình tiết tấu 3/4

Cấu  tạo nhịp 2/3

HS khó hiểu dễ bị nhầm

Đọc nhạc bài số 2

Tr 22

Đọc nhạc bài số 2

Bỏ nốt đơn, chỉ sử dụng nốt đen và trắng cho bài tập đọc nhạc

Nếu cho bài tập đọc nhạc Đọc nhạc kết hợp với kí hiệu bàn tay nếu sử dụng nhiều nốt đơn học sinh lớp 2 sẽ rối khi vừa đọc vừa chuyển kí hiệu

6. Môn Toán

      - Kênh hình nhiều gây rối mắt mất tập trung.

      - Trong sách những bài tập sử dụng câu hỏi chấm chưa phù hợp gây rối mắt .    Nên thay thế bằng dấu ba chấm hoặc ô trống.

     - Một số bài tập hình thức trình bày chưa  phù hợp gây cho HS khó vận dụng để trình bày trong vở.

       - Bài 13: Bài toán về nhiều hơn ít hơn :  Nên tách thành hai bài cụ thể là bài toán về  nhiều hơn và bài toán về ít hơn

       - Phần tổ chức trò chơi nội dung dài  nên khi HS tham gia không đủ thời gian dẫn đễn hiệu quả chưa cao.

7. Môn tiếng Anh

Tên bài

Trang/dòng                 

Nội dung hiện tại

Đề nghị chỉnh sửa

Lí do đề xuất

Unit 3

Numbers

[ Lesson3]

26

Phần b

Học số đếm từ 16-20

Nghe giới thiệu mẫu câu về số lượng các hinh

[ There ar…]

Nghe và khoanh tròn vào số lượng hình

Để HS dễ nhớ từ

8.Môn TNXH

Tên bài

Trang/dòng

Nội dung hiện tại

Đề nghị chỉnh sửa

Lí do đề xuất

Bài 4: Giữ sạch nhà  ở

20;21

Làm hộp đựng đồ dùng từ vật liệu đã qua sử dụng

Cho HS quan sát qua video hướng dẫn cách làm hộp

Thời gian ở lớp ít không đủ để HS thực hành Nên chỉ xem và hướng dẫn HS thực hiện ở nhà

Bài 9: Giữ vệ sinh trường học

41

Thực hiện dự án “ làm xanh trường lớp”

Chỉ cho  HS thực hiện  tưới và chăm sóc một số cây trong trường

Chưa phù hợp với những trường không có vườn trường và khuôn viên rộng.

         e] Tổ chức thực hiện nội dung giáo dục của địa phương cấp tiểu học

 Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc nội dung giáo dục địa phương phù hợp điều kiện thực tế, không gây áp lực, quá tải cho học sinh theo hướng dẫn của của Bộ GDĐT.

    1. Đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt và tự chủ của nhà trường, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học

             Nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo quy định, đảm bảo sự tham gia của các lực lượng xã hội như cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh, cộng đồng xã hội... để giúp nhà trường huy động được các nguồn lực và cộng đồng trách nhiệm trong việc xây dựng, thực thi và giám sát việc thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường.

  Thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch về chất lượng giáo dục và điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, phù hợp với  nhà trường

    1. Tăng cường huy động các nguồn lực để chăm lo cho giáo dục và đào tạo Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh

       a] Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học

Nhà trường thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, đặc biệt là đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục trên lớp học;

    Tiếp tục áp dụng một cách phù hợp mô hình trường học mới đối với lới 3,4,5; dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột; Mĩ thuật theo phương pháp mới; tích cực tổ chức sinh hoạt chuyên môn, tổ, nhóm, chuyên môn liên trường; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học.

          b] Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học

               Nhà trường thực hiện đánh giá học sinh lớp 1, lớp 2 theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT; học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ GDĐT.

         Ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.

       1.4. Nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh, Tin học và chuẩn bị các điều kiện để triển khai thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018

        a]Dạy học tiếng Anh

        * Thống kê số liệu học tiếng Anh:

        - Số lớp học 4 tiết/tuần [đối với lớp 3, 4, 5]: 08 lớp

   - Số học sinh được học 4 tiết/tuần [đối với lớp 3, 4, 5]: 352 học sinh

   - Số lớp 1, 2 làm quen tiếng Anh: 6 lớp

   - Số học sinh lớp 1, 2 làm quen tiếng Anh : 286 học sinh

        *Các hoạt động đã thực hiện trong năm học:

         -Hoạt động xây dựng, hoàn thiện và triển khai các chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu dạy và học ngoại ngữ

     +Việc triển khai chương trình tiếng Anh hệ 10 năm [lớp 3,4,5] là dạy 4 tiết/tuần.

    +Việc triển khai chương trình làm quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2 là 2 tiết/ tuần.

   -Hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ giáo viên:

   + Giáo viên tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ  và theo học các lớp bồi dưỡng . Tích cực dự giờ học hỏi đồng nghiệp, sinh hoạt chuyên môn liên trường.

   + Đội ngũ giáo viên Tiếng anh của trường là 3 đ/c [ cả 3 đều trình độ ĐH]

    - Hoạt động đổi mới kiểm tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế.

    Nâng cao hiệu quả các hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên đảm bảo chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế: đã vận dụng thường xuyên trong các tiết dạy.

-Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ:                               + Giáo viên đã ứng dụng tối đa các thiết bị  công nghệ thông tin được cấp vào trong các tiết dạy và học.

        + Phòng học Tiếng anh rộng rãi được lắp đặt trang thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ như : máy chiếu đa năng, loa, máy tính và 1 bộ thiết bị  Olioan.

          -Việc kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả mua sắm, sử dụng và quản lý trang thiết bị dạy và học ngoại ngữ: Sử dụng đạt hiệu quả

          -Hoạt động đẩy mạnh truyền thông,  xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động phong trào học ngoại ngữ:

          +Phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động phong trào giáo viên cùng học ngoại ngữ:  Đã được nhà trường quan tâm  như : Gắn các biển trên hàng cây vừa là Tiếng việt, vừa là Tiếng anh.

          +Phát động phong trào học ngoại ngữ sâu rộng trong nhà trường: Đã được quan tâm năm học 2021-2022 nhà trường đã triển khai dạy làm quen với tiếng Anh cho hoạc sinh lớp1,lớp 2.

  • Công tác xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ

         + Các hoạt động, minh chứng thể hiện việc xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị: Số CMHS  lớp 1, lớp 2 đăng ký tự nguyện cho con học là quen với tiếng Anh đạt tỷ lệ 100%.

          + Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục trực thuộc theo cơ chế tự chủ: Nhà trường đã tham mưu với UBND thành phố ký hợp đồng ngắn hạn 01 giáo viên dạy ngoại ngữ để đảm bảo đủ tỷ lệ giáo viên dạy ngoai ngữ/ lớp.

           + Các giáo viên dạy ngoại ngữ có 3/3 người là trình độ Đại học.

           + Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc trong việc dạy và học ngoại ngữ ngoài nhà trường: Đã tổ chức phối hợp với các trung tâm truyên truyền để CMHS cho con em xuống các trung tâm để học [ kết quả đạt chưa cao]/

         *Kết quả giảng dạy môn tiếng anh:

          -98% học sinh được đánh giá hoàn thành và HTT cuối năm học.

          -Học sinh tham gia các sân chơi trí tuệ như: IOE – tiếng Anh qua mạng [ khối 3,4,5] đạt 30%; IOE- Tài năng tiếng Anh [ khối 5] cấp TP : 3/5 em đạt giải KK

        *Đánh giá chung

           -Thuận lợi

           Nhà trường đã trang bị đầy đủ cơ sở vât chất: có phòng Tiếng Anh được lắp đặt máy chiếu, loa đài, máy vi tính.

           Có đội ngũ giáo viên đạt trình độ chuẩn, có kinh nghiệm lâu năm trong giảng dạy.

         Số học sinh tham gia trong các cuộc thi trên mạng như IOE, Toán Tiếng Anh còn hạn chế, kết quả chưa cao.

          Lớp học đông nên việc bao quát lớp còn gặp nhiều khó khăn.

          Một số gia đình chưa có điều kiện nên việc trang bị đồ dùng học tập  và việc tiếp cận với công nghệ thông tin của các em còn hặn chế.

         Học sinh chưa có ý thức trong việc tự học ở nhà.

        Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy và học trong những năm tiếp theo.

        Động viên , khuyến khích nhắc nhở học sinh việc tự học.

       b] Dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học

   - Số lớp học [đối với lớp 3, 4, 5]: 08 lớp

   - Số học sinh được học Tin học [đối với lớp 3, 4, 5]: 352 học sinh

   - Số lớp 1, 2 làm quen Tin học : 6 lớp

   - Số học sinh lớp 1, 2 làm quen Tin học : 286 học sinh

           Thực hiện rà soát, quy hoạch hợp lý mạng lưới trường, lớp đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học

Rà soát lại quỹ đất , xây dựng kế hoạch phát triển theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, bảo đảm nguyên tắc thuận lợi cho việc học của học sinh gắn với các điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018;

 Chưa khắc phục được tình trạng sĩ số học sinh/lớp vượt quá quy định.

 Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật

Nhà trường đã chủ động tham mưu với lãnh đạo xã Yên Sơn toàn ban chỉ đạo, xây dựng kế hoạch, tập trung mọi nguồn lực để củng cố, duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định tại Luật Giáo dục 2019. Hoàn thành phần mền phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và công tác phổ cập giáo dục đảm bảo chính xác, đúng tiến độ.

 Đã được các cấp  kiểm tra công nhận đạt PCGDTH mức3- Xóa mù chữ mức 2

          Nhà trường đã bảo đảm các điều kiện để 11học sinh khuyết tật được tiếp cận với giáo dục hòa nhập; tăng cường tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật;

Thực hiện nghiêm túc các chính sách giáo dục đối với học sinh khuyết tật theo quy định tại Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013. Trong năm học đã giải quyết số tiền hỗ trợ học bổng và hỗ trợ mua đồ dùng học tập cho các đối tượng này là 10.388.000 đồng.

       3.Điều kiện đảm bảo đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học

        3.1 Đảm bảo đội ngũ giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học

a]Thực hiện rà soát, tuyển dụng, bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học [thừa, thiếu; chủng loại giáo viên]

      Tham mưu để Thành phố tiếp tục ký hợp đồng 01 giáo viên ngọai ngữ và 01 giáo viên chuyên Toán, 01 giáo viên biệt phái 05 tháng.

           b]Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng có hiệu quả cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục về thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 [số lớp, số chuyên đề, nội dung bồi dưỡng,...]

        Cán bộ quản lý, giáo viên của nhà trường đã thực hiện nghiêm túc bồi dưỡng các mô đun về phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá và xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường trong năm 2022. Giáo viên cốt cán đã hỗ trợ đồng nghiệp; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường. Dự kiến phân công giáo viên dạy học lớp 3 năm học 2022-2023 để tập trung bồi dưỡng đảm bảo theo quy định.

        3.2 Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học [số phòng học, phòng phục vụ học tập xây mới; thiết bị dạy học, trường có nhà đa năng,.]

 Rà soát, đánh giá chất lượng cơ sở vật chất, tham mưu với UBND xã tu sửa nhà vệ sinh và công trình nước sạch.Đang xây dựng mới 4 phòng học.

Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học lớp 1 trong tổ chức các hoạt động giáo dục; xây dựng kế hoạch mua sắm  thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình.

        3.3 Đảm bảo hiệu quả công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

Nhà trường đã xây dựng và tổ chức  thực hiện kế hoạch cải tiến  nâng cao chất lượng  để duy trì, củng cố kết quả kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 đã được Sở Giáo dục &Đào tạo công nhận và tích cực tham mưu với các cấp có thẩm quyền để củng cố, duy trì nâng cao kết quả chất lượng trường chuẩn quốc gia mức độ II đã được UBND tỉnh Ninh Bình công nhận.

        4.Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục tiểu học

Số bài viết đăng trên website của trường, phòng GDĐT, Sở GDĐT, báo, tạp chí...

Số bài viết trên website của trường:

IV. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KHÁC

        1.Thực hiện tốt các biện pháp phòng chống dịch bệnh Covid-19.

- Thực hiện tốt thông điệp 5K

      - Đo thân nhiệt hàng ngày cho học sinh

 - Trong năm học mua thêm 2 máy đo thân nhiệt và nước sát khuẩn tự động

          2. Giáo dục kĩ năng sống

    a] Số học sinh tham gia : 599  [Lớp 1:122  ; Lớp2: 148; Lớp 3: 109  ; Lớp 4: 128; lớp 5: 92]

    b] Đơn vị liên kết : Công ty cổ phần Kết nối trường học Việt Nam [ POKI]

    c] Kết quả thực hiện:

-Về kiến thức, kỹ năng: Học sinh đã có những tri thức và kỹ năng cần thiết, có đủ tự tin, trách nhiệm, tự lập, chủ động trong học tập hơn.

  - Về kinh phí : Tổng số tiền đã  thu được : 269.450.000đ

   + Chi nộp cho Công ty cổ phần Kết nối trường học Việt Nam: 121.252.500đ

        + Chi cho Người trực tiếp dạy: 107.780.000đ

  + Chi công tác quản lý, tăng cường CSVC: 40.417.500đ

   V. ĐÁNH GIÁ CHUNG

            1. Kết quả nổi bật     

        - Đội ngũ cán bộ giáo viên có ý thức, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chất lượng giáo dục được duy trì, giữ vững và ngày một nâng cao;

- Cơ sở vật chất trang thiết bị của nhà trường được tăng cường, môi trường học tập của học sinh ngày càng được khang trang, sạch đẹp hơn.

      2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

          a]Tồn tại, hạn chế

        - Cơ sở vật chất chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục tiểu học hiện nay, còn thiếu 4 phòng học và phòng chức năng;

        - Chưa đủ tỷ lệ số máy vi tính/đầu học sinh theo quy định.

        - Giáo viên dạy các môn văn hóa còn thiếu 01 người

        - Bình quân học sinh / lớp quá cao so với quy định

         b]Một số nguyên nhân của những tồn tại hại chế

        - Thiết bị dạy học của từng khối lớp 3,4,5 chưa đầy đủ theo các môn học. Đặc biệt bộ thiết bị dành cho khối lớp 2 chưa có;

        - Việc sử dụng công nghệ thông tin để đổi mới phương pháp dạy học ở một vài giáo viên còn hạn chế;

        - Một số CMHS học sinh chưa thật sự quan tâm tới việc hoạc tập cuả con em.

       VI .KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

       Đề nghị UBND xã Yên Sơn và UBND thành phố Tam Điệp cần bố trí nguồn kinh phí để xây dựng thêm 4 phòng học và phòng chức năng cho nhà trường, chuẩn bị tốt các điều kiện cho việc thay sách giáo khoa lớp 3 trong năm học tới.

                          NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM  NĂM HỌC 2022-2023

        I. NHIỆM VỤ CHUNG

      Tích cực chuẩn bị tốt các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 3 cho năm học 2022-2023.

       Tiếp tục phát huy các ưu điểm  kết quả của năm học 2021-2022, thực hiện các nhiệm vụ của năm học 2022-2023 theo kế hoạch của nhà trường nói riêng và của nghành giáo dục nói chung phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2022-2023.

        II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

         1.Tiếp tục thực hiện có chất lượng, hiệu quả việc tổ chức dạy học các môn học đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3 theo chương trình GDPT 2018 và  Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT từ lớp 4 đến lớp 5.

         2.Tiếp tục tham mưu với các cấp để bảo đảm tỷ lệ phòng học, tỷ lệ giáo viên.

          3.Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục.

         4.Tăng cường nền nếp, kỷ cương, tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, dạy bơi cho học sinh, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục .

         5.Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện của địa phương.

        III. CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN

         1. Tiếp tục chủ động thực hiện các giải pháp khắc phục tác động của dịch Covid-19.

         2. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương

          3. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt và tự chủ của nhà trường, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học

         4. Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh, Tin học

         5. chuẩn bị tốt các điều kiện để tiếp tục thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Nơi nhận:                                                         LÃNH ĐẠO TRƯỜNG

-Như kính gửi;

- Lưu VT.

Video liên quan

Chủ Đề