Các bài tập hóa hữu cơ hay và khó năm 2024

Phần Đại cương về hóa học hữu cơ Hóa học lớp 11 sẽ tổng hợp Lý thuyết, các dạng bài tập chọn lọc có trong Đề thi THPT Quốc gia và trên 100 bài tập trắc nghiệm chọn lọc, có đáp án chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi các dạng bài Đại cương về hóa học hữu cơ hay nhất tương ứng.

Quảng cáo

Tổng hợp Lý thuyết chương Đại cương về hóa học hữu cơ

  • Lý thuyết Khái quát về hóa học hữu cơ Xem chi tiết
  • Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Xem chi tiết
  • Lý thuyết Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ Xem chi tiết
  • Lý thuyết Phản ứng hữu cơ Xem chi tiết
  • Lý thuyết Tên gọi của hợp chất hữu cơ Xem chi tiết
  • Lý thuyết Phân loại hợp chất hữu cơ Xem chi tiết

Phương pháp giải các dạng bài tập chương Đại cương về hóa học hữu cơ

  • 2 dạng bài tập Đại cương về hóa học hữu cơ trong đề thi Đại học [có lời giải] Xem chi tiết
  • Dạng 1: Bài tập lý thuyết về hợp chất hữu cơ Xem chi tiết
  • Dạng 2: Dạng bài tập gọi tên hợp chất hữu cơ Xem chi tiết
  • Dạng 3: Các viết đồng phân của hợp chất hữu cơ Xem chi tiết
  • Dạng 4: Xác định công thức hóa học hợp chất hữu cơ Xem chi tiết
  • Dạng 5: Xác định hàm lượng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ Xem chi tiết
  • Trắc nghiệm lý thuyết Chương 4 đại cương về hóa học hữu cơ có lời giải
  • Cách xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ hay nhất
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Câu 1: Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X,Y đều mạch hở không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140ml dung dịch NaOH tM cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư thu được dung dịch B.Cô cạn B thu được b gam hỗn hợp muối khan N. Nung N trong NaOH khan dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 RH có tỉ khối với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước Brom thấy có 5,376 lít 1 khí thoát ra, cho toàn bộ R tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy có 8,064 lít khí CO2 sinh ra, Biết rằng để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít oxi sinh ra nước CO2 có tỉ lệ khối lượng 6:11 . Giá trị a gần nhất với :

  1. 26 B. 27 C. 28 D. 29

Câu 2 : Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacoxylic B [đều no, đơn chức, mạch hở] và este C tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín [chân không].Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.Thu được a gam khí.Giá trị của a gần nhất với :

A.0,85 [gam] B. 1,25 [gam] C. 1,45 [gam] D. 1,05 [gam]

Câu 3: Hỗn hợp X gồm C3H8O3[glixerol], CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 [lít] khí H2 [đktc]. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O.Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol.Giá trị đúng của m gần nhất với :

  1. 10. B. 11. C. 12. D. 13.

Câu 4 : Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y [có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết] cần vừa đủ 120ml KOH 1M , thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng.Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít khí O2 [đktc] thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam.Phần trăm khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với:

A.45% B.50% C.55% D.60%

Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H2 và 0,3 mol buta – 1,3 - đien. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 21,5. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:

  1. 8 gam. B. 16 gam. C. 32 gam. D. 24 gam.

Câu 6 : X là hỗn hợp chứa 3 ancol và m gam X có số mol là 0,34 mol.Cho Na dư vào m gam X thì thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 [đktc].Mặt khác,đốt cháy hết m gam X thu được 52,8 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Giá trị của m là :

  1. 36,68 B. 34,72 C. 38,42 D. 32,86

Câu 7: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra được một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba[OH]2 dư, thu được m gam kết tủa. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

  1. 17,73 gam. B. 23,61 gam C. 11,84 gam D. 29,52 gam

Câu 8 : Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Tổng số nguyên tử trong các phân tử của X là:

  1. 11 B. 12 C. 13 D. 14

Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức và 1 ancol bền, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon.Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 10,08 lít CO2[đktc] và 7,2 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaOH dư thu được 0,1 mol ancol. Giá trị m là: A. 9,4 B. 9,7 C. 9,0 D. 8,5

Câu 10: Cho X,Y là hai axit cacboxylic đơn chức, no mạch hở [MX

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và [COOH]2 thu được m gam H2O và 21,952 lít CO2 [đktc]. Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít [đktc] khí CO2.Giá trị của m là

  1. 10,8 gam. B. 9,0 gam. C. 12,6 gam. D. 8,1 gam.

Câu 12: Hỗn hợp X chứa 4 hydrocacbon đều ở thể khí có số nguyên tử cacbon lập thành cấp số cộng và có cùng số nguyên tử hydro. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 9,5. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng là a mol; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình [hỗn hợp khí T] có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hydrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Các khí đều đo ở đktc. Giá trị của a là:

A.0,12 mol B. 0,14 mol C. 0,13 mol D. 0,16 mol

Câu 13: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức,một ancol đơn chức và 1 este đơn chức [Các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử].Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện.Đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam.Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15.Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí [đktc] thoát ra.Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước Brom dư.Hỏi số mol Brom phản ứng tối đa là :

A.0,4 B.0,6 C.0,75 D.0,7

Câu 14: Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức [gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi], kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là

  1. 35,52% B. 40,82% C. 44,24% D. 22,78%

Câu 15: Hỗn hợp X chứa 0,08 mol axetylen; 0,06 mol axetandehit; 0,09 mol vinylaxetylen và 0,16 mol hidro. Nung X với xúc tác Ni sau một thời gian thì thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 là 21,13. Dẫn Y đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam Z gồm 4 kết tủa có số mol bằng nhau, hỗn hợp khí T thoát ra sau phản ứng làm mất màu vừa hết 30ml dung dịch brom 0,1M. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây

  1. 27. B. 29. C. 26. D. 25.

Câu 16 : Hỗn hợp X gồm 3 peptit A,B,C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỷ lệ số mol là 2 : 3 : 5.Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin ; 80,1gam Alanin và 117 gam Valin.Biết số liên kết peptit trong C,B,A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là :

A.226,5 B.262,5 C.256,2 D.252,2

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A,B [MA < MB] trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp.Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc thu được hỗn hợp Z.Trong Z tổng khổi lượng của các ete là 8,04 gam [Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%].Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T [đktc]. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là:

A.66,89% B.48,96 C.49,68 D.68,94

Câu 18: Cho hỗn A chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin.Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13.Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit lớn hơn 4.Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca[OH]2 dư.Thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam.Giá trị của m là :

A.560,1 B.470,1 C.520,2 D.490,6

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X gồm một andehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O.Mặt khác,cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa.Biết rằng số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8.Giá trị lớn nhất của m là :

A.40,02 B. 58,68 C.48,48 D.52,42

Câu 20: Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn chức mạch hở [ trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C]. Khi cho X qua dung dịch brom dư đến phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

  1. 16,2 B. 27 C. 32,4 D. 21,6

Câu 21: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở [MX < MY]; T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 [đktc] và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là :

  1. 10,54 gam B. 14,04 gam C. 12,78 gam D. 13,66 gam

Câu 22 : Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m.Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lit O2 [đktc].Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol.Giá trị của m là :

  1. 22,28 B. 22,68 C. 24,24 D. 24,42

Câu 23 : Dùng 19,04 lít không khí ở đktc [O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% thể tích] để đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai amoniaxit no,đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng . Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem làm khô [hỗn hợp B] rồi dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu 9,50 gam kết tủa. Nếu cho B vào bình dung tích 2 lít, nhiệt độ 1270C thì áp suất trong bình lúc này là P[atm]. Biết amoni axit khi cháy sinh khí N2. Giá trị của P gần nhất với :

A.13 B.14 C.15 D.16

Câu 24 :Hỗn hợp X gồm một peptit mạch hở A, một peptit mạch hở B và một peptit mạch hở C [mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử A, B, C là 9] với tỉ lệ số mol .Biết số liên kết peptit trong A,B,C đều lớn hơn 1.Khi thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 33,75 gam glyxin, 106,8 gam alanin và 263,25 gam Valin. Giá trị của m là:

  1. 349,8. B. 348,9. C. 384,9. D. 394,8.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 26,46 gam một hợp chất hữu cơ X chứa hai loại nhóm chức cần 30,576 lít O2 [đktc].Thu được H2O, N2 và 49,28 gam CO2.Biết rằng trong phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử N.Mặt khác,cho KOH dư tác dụng với 26,46 gam X thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol Z,T là đồng đẳng liên tiếp và m gam muối.Biết rằng .Giá trị của m là :

A.31,22 B.34,24 C.30,18 D.28,86

Câu 26: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol [số mol của Y lớn hơn số mol của X]. Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 66 gam khí CO2 và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá [hiệu suất là 75 %] thì số gam este thu được là

  1. 17,10. B. 18,24. C. 25,65. D. 30,40.

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X chứa andehitaxetic, propanol, propan – 1,2 điol và etanol [trong đó số mol của propanol và propan – 1,2 điol bằng nhau].Người ta hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư thấy xuất hiện 170 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng Phong gam.Giá trị của Phong là :

A.114,4 B.116,2 C.115,3 D.112,6

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp gồm HOC – CHO ,axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba[OH]2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện Phong gam kết tủa. Giá trị của Phong là:

  1. 318,549. B. 231,672. C. 220,64. D. 232,46.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol , bằng một lượng khí O2 [vừa đủ].Thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc.Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam.Giá trị của m là :

  1. 7,32 B. 6,46 C. 7,48 D. 6,84

Câu 30: Ba chất hữu cơ X, Y, Z [50 < MX < MY < MZ] đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z, trong đó nX = 4[nY + nZ]. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là: A. 22,26 %. B. 67,90%. C. 74,52%. D. 15,85%.

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm C3H6, C3H8, C4H10, CH3CHO,

CH2=CH-CHO cần vừa đủ 49,28 lít khí O2 [đktc].Sau phản ứng thu được 28,8 gam H2O.Mặt khác,lấy toàn bộ lượng X trên sục vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa [các phản ứng xảy ra hoàn toàn].Giá trị của m là :

  1. 21,6 B. 32,4 C. 43,2 D. 54,0

Câu 32: Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken, một ankan.Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp cần V lít O2 [đktc] thu được 19,04 lít CO2 [đktc] , 0,56 lít N2 [đktc] và m gam H2O.Giá trị của m là :

  1. 18,81 B. 19,89 C. 19,53 D. 18,45

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một amin no,mạch hở X bằng O2 vừa đủ thu được 1,4 mol hỗn hợp khí và hơi có tổng khối lượng m gam.Giá trị của m là :

  1. 34,2 B. 37,6 C. 38,4 D. 33,8

Câu 34 : Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH3COOH và 2 mol C2H5OH ở t oC [trong bình kín dung tích không đổi] đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOOC2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 4 mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOO C2H5. Giá trị a là?

  1. 12,88 mol B. 9,97 mol C. 12,32 mol D. 6,64 mol

Câu 35: Hỗn hợp X gồm C3H8O3[glixerol], CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 [lít] khí H2 [đktc]. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O.Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol.Giá trị đúng của m gần nhất với :

  1. 10. B. 11. C. 12. D. 13.

Câu 36: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit đều mạch hở.Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng.Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H2 [đktc] bay ra.Cho m gam X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện.Mặt khác,đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH.Giá trị đúng của m gần nhất với :

A.40 B.41 C.42 D.43

Câu 37: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y [mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5] với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:

  1. 104,28. B. 116,28. C. 109,5. D. 110,28.

Câu 38: Khi chưng cất nhựa than đá, người ta thu được một phân đoạn là hỗn hợp chứa phenol, anilin hòa tan trong ankylbenzen [gọi là dung dịch A]. Sục khí hiđroclorua đến dư vào 100 ml dung dịch A thì thu được 1,295 gam kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100 ml dung dịch A và lắc kĩ cho đến khi ngừng tạo kết tủa trắng thì thấy hết 300 gam nước brom 3,2%, biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l của phenol trong dung dịch A là:

  1. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,6M. D. 0,3M.

Câu 39: Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  1. 24,6. B. 10,6. C. 14,6. D. 28,4.

Câu 40: Cho 0,05 mol một amino axit [X] có công thức H2NCnH2n-1[COOH]2 vào 100ml dung dịch HCl 1,0M thì thu được một dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa đồng thời NaOH 1M và KOH 1M, thì thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối, biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là:

  1. 32,65. B. 36,09. C. 24,49. D. 40,81.

Câu 41: Cho một ankan X có công thức C7H16, crackinh hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm ankan và anken. Tỷ khối hơi của Y so với H2 có giá trị trong khoảng nào sau đây?

  1. 10,0 đến 25,0. B. 12,5 đến 25,0. C. 25,0 đến 50,0. D. 10,0 đến 12,5.

Câu 42: Một loại khí thiên nhiên [X] có thành phần phần trăm về thể tích như sau: 85,0% metan, 10,0% etan, 2,0% nitơ, 3,0% cacbon đioxit. Biết rằng: khi đốt cháy 1 mol metan, 1 mol etan thì lượng nhiệt thoát ra tương ứng là 880,0 kJ và 1560,0 kJ, để nâng 1ml nước lên thêm 10C cần 4,18 J. Thể tích khí X ở điều kiện tiêu chuẩn dùng để đun nóng 100,0 lít nước từ 200C lên 1000C là:

  1. 985,6 lít. B. 982,6 lít. C. 828,6 lít. D. 896,0 lít.

Câu 43: Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este [trong đó axit và este là đồng phân của nhau]. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Tính phần trăm khối lượng của anđehit có trong khối lượng hỗn hợp X?

  1. 26,29%. B. 21,60%. C. 32,40%. D. 23,07%.

Câu 44: Hỗn hợp X gồm một ancol A và hai sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam kim loại Ag. Phần trăm số mol của ancol bậc hai trong X là:

  1. 37,5%. B. 62,5%. C. 48,9%. D. 51,1%.

Câu 45: Cho hỗn hợp X gồm gồm chất Y C2H10O3N2 và chất Z C2H7O2N. Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít [đktc] hỗn hợp T gồm 2 khí [ đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất]. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam mối khan. Giá trị của m có thể là:

  1. 12,5 B. 11,8 C. 10,6 D. 14,7

Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacbonxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng với dung dịch NaOH. Giá trị của m là:

  1. 31,5 B. 33.1 C. 36,3 D. 29,1

Câu 47: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các ∝-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH . Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đung nóng , thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là:

  1. 9 và 27,75 B. 10 và 33,75 C. 9 và 33,75 D. 10 và 27,75

Thủ thuật khi thi trắc nghiệm:

Câu 48: Hỗn hợp X gổm etanol, propan–1–ol, butan–1–ol, pentan–1–ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, thu được thu được 1,35 mol khí CO2, và H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịc AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  1. 64,8 B. 27,0 C. 32,4 D. 43,2

Câu 49. Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z [50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O

Chủ Đề