Các công thức môn ngân hàng thương mại


Chenhlechlaisuatcoban =



10.



Thulai  Chitralai

TongTaisan sinh lai



LNTT = Doanh thu  Chi phớ = [Thu lói + Thu khỏc]  [Chi lói + Chi khỏc]

= [Thu lói  Chi lói] + [Thu khỏc  Chi khỏc]

= Chờnh lệch thu chi lói + Chờnh lệch thu chi khỏc



11.



LNST = LNTT  Thuế TNDN = LNTT  LNTT x Thuế suất

= LNTT x [1  Thuế suất]



12.



ROA [Tỷ lệ sinh lời của Tổng tài sản]

ROA =



13.



ROE [Tỷ lệ sinh lời của Vốn chủ sở hữu]

ROE =



14.



LN ST

TongTaisan



LN ST

Vonchusohuu



Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

Tyleantoanvon =



Vontuco

TaisanCodieuchinhRuiro

n



TaisanCodieuchinhRuiro =  TSConoibangvaNgoaibang i xHesoRRi

i =1



Theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN ban hành ngày 12/05/2010:

Vốn tự cú = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2

Vốn cấp 1 bao gồm:

- Vốn điều lệ

- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

- Quỹ đầu tư phát triển

- Lợi nhuận khụng chia

- Thặng dư vốn cổ phần trừ đi phần dùng để mua cổ phiếu quỹ

Cỏc khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 1:

- Lợi thế thương mại

- Cỏc khoản lỗ kinh doanh, bao gồm cỏc khoản lỗ lũy kế

- Cỏc khoản gúp vốn, mua cổ phần của TCTD khỏc

20



- Cỏc khoản gúp vốn, mua cổ phần của cụng ty con

Vốn cấp 2 bao gồm:

- 50% số dư có tài khoản đánh giá lại TSCĐ

- 40% số dư có tài khoản đánh giỏ lại tài sản tài chớnh

- Quỹ dự phũng tài chớnh

- Trái phiếu chuyển đổi do TCTD phát hành thỏa món điều kiện

o Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu 5 năm

o Không được đảm bảo bằng tài sản của chính TCTD

o TCTD không được mua lại theo yêu cầu của chủ sở hữu, hoặc mua lại

trên thị trường thứ cấp, hoặc chỉ được mua lại khi được NHNN chấp

thuận với điều kiện việc mua lại không ảnh hưởng đến các tỷ lệ an toàn

của TCTD theo quy định

o TCTD được ngừng trả lói và chuyển lói lũy kế sang năm tiếp theo nếu

việc trả lói làm kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ

o Trong trường hợp thanh lý TCTD, chủ sở hữu trái phiếu chuyển đổi chỉ

được thanh toán sau tất cả các chủ nợ có đảm bảo và không có đảm bảo

khác

o Việc điều chỉnh lói suất chỉ được tiến hành sau 5 năm kể từ khi phát

hành và thực hiện 1 lần trong suốt thời gian trước khi chuyển đổi thành

cổ phiếu phổ thông

- Cỏc cụng cụ nợ khỏc thỏa món điều kiện sau:

o Là khoản nợ mà trong mọi trường hợp chủ nợ chỉ được thanh toán sau

tất cả các chủ nợ có đảm bảo và không có đảm bảo khác

o Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm

o Không được đảm bảo bằng tài sản của chính TCTD

o TCTD được ngừng trả lại và chuyển lại lũy kế sang năm tiếp theo nếu

việc trả lại làm kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ

21



o Chủ nợ chỉ được thanh toán trước hạn sau khi được NHNN chấp thuận

bằng văn bản

o Việc điều chỉnh lói suất chỉ được tiến hành sau 5 năm kể từ khi phát

hành và thực hiện 1 lần trong suốt thời gian trước khi chuyển đổi thành

cổ phiếu phổ thông

Tổng giỏ trị vốn cấp 2  Giỏ trị vốn cấp 1

15.



Dự phũng RRTD

Dự phũng cụ thể



= R = max {0, [A - C]} x r



Trong đó: R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích

A: giá trị của khoản nợ

C: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm

r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể

Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ:

a] Nhóm 1 [Nợ đủ tiêu chuẩn]:



0%



b] Nhóm 2 [Nợ cần chú ý]:



5%



c] Nhóm 3 [Nợ dưới tiêu chuẩn]:



20%



d] Nhóm 4 [Nợ nghi ngờ]:



50%



đ] Nhóm 5 [Nợ có khả năng mất vốn]:



100%



Dự phũng chung = 0,75% x Dư nợ Nhóm 1 đến Nhóm 4

Chi phớ DPRRTD phải trớch trong kỳ = CP DPRR [cụ thể và chung]  Số dư

quỹ DPRR [đó trớch]

16.



Rủi ro Lói suất



Số tuyệt đối:

Rủi ro Lói suất = Khe hở nhạy cảm LS x Mức độ thay đổi LS

Khe hở nhạy cảm lói suất = Tài sản nhạy cảm LS  Nguồn vốn nhạy cảm LS

22



Tài sản nhạy cảm LS = TG cú kỳ hạn tại cỏc TCTD + Chứng khoỏn thanh khoản

+ Các khoản cho vay ngắn hạn + Các khoản cho vay trung dài hạn sắp đáo

hạn

Nguồn vốn nhạy cảm LS = Tiết kiệm ngắn hạn + Tiết kiệm trung dài hạn sắp đáo

hạn + Vay ngắn hạn + Vay trung dài hạn sắp đáo hạn

Số tương đối:

Rủi ro Lói suất = [Khe hở nhạy cảm LS x Mức độ thay đổi LS] / Tổng Tài sản

[hoặc TSSL]

17.



Tỷ lệ thanh khoản tài sản

Tylethanhkhoantaisan =



TSthanhkhoan

TongTaisan



Tài sản thanh khoản = Tiền + TG tại NHNN + TG tại các TCTD + Chứng khoán

thanh khoản + Các khoản cho vay sắp đáo hạn

18.



3 phương pháp thu nơ Gốc và Lói trong trường hợp có Nợ quá hạn

a. Thu Lói trước, thu Gốc sau

b. Thu Gốc trước, thu Lói sau

c. Thu một phần Gốc và Lói tương ứng trong tổng số tiền phải trả



19.



Mức vốn cho vay trong Cho vay từng lần

Nhu cầu vốn lưu động = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh

Mức vốn cho vay = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh  Vốn

lưu động tự có và các nguồn vốn khác nếu có

Mức vốn cho vay  [Giỏ trị Tài sản thế chấp x Tỷ lệ cho vay theo TSTC]



20.



Mức vốn cho vay trong Cho vay theo hạn mức tớn dụng

Vũng quay vốn = Doanh thu thuần/TSLĐ

Nhu cầu vốn lưu động = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho 1 vũng quay vốn



23



Mức vốn cho vay = Nhu cầu vốn lưu động  Vốn lưu động tự có và các nguồn

vốn khác nếu có

21.



So sánh ưu thế của cỏc cỏch trả lói khỏc hau:

1. Trả lói nhiều lần trong kỳ:

- Khỏch hàng có thể nhận được lói định kỳ nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu

thường xuyên. Nếu không rút ra, tiền lói chưa rút vẫn tiếp tục sinh lói

- Lói suất [tương đương cuối kỳ] thấp hơn hỡnh thức trả lói cuối kỳ

2. Trả lói cuối kỳ:

- Khách hàng nhận được lói cao hơn nhưng đến cuối kỳ mới nhận được.

Nếu trong kỳ cần tiền chi tiêu thỡ khụng cú hoặc phải rỳt trước hạn,

hưởng LS thấp

3. Trả lói trước:

- Về bản chất tương tự như trả lói sau vỡ gửi vào 1 khoản tiền và rỳt ra một

số tiền lớn hơn, mặc dù LS danh nghĩa niêm yết [LS trả trước] thấp hơn

LS niêm yết trả sau.



24



22. So sỏnh sự khỏc nhau giữa Tiền gửi và Tiền vay: [Đặc điểm Tiền gửi và Tiền

vay, Chương 2, SGK]

Tiờu chớ

Tiền gửi

Tiền vay

Điều kiện hoàn trả Theo yêu cầu của người gửi

Chỉ phải trả khi đáo hạn

Tính ổn định

Mặc dù tiền gửi phải hoàn trả theo Phần lớn cỏc khoản tiền

yêu cầu, nhưng khách hàng gửi vào vay [vay trờn TT liờn NH

để hưởng lói nờn nếu lói suất tiền và vay của NHTW] được

gửi của NH cú tớnh cạnh tranh với dùng để đáp ứng nhu cầu

cỏc NH trờn cựng địa bàn, tiền gửi thanh toán, có kỳ hạn

nói chung có tính ổn định cao hơn ngắn, nên mặc dù chỉ phải

tiền vay



hoàn trả theo yêu cầu, tiền

vay nói chung có tính ổn



Dự trữ bắt buộc



định kém hơn tiền gửi

Phải DTBB đối với TG và Giấy tờ Không phải dự trữ bắt

cú giỏ theo tỷ lệ quy định của buộc, trừ huy động vốn từ

NHTW

Giấy tờ cú giỏ

NH phải mua bảo hiểm cho tiền gửi Khụng phải mua bảo hiểm



Bảo hiểm



của một số đối tượng nhất định

Tính đa dạng của Rất đa dạng



Kém đa dạng hơn



các sản phẩm huy

động

Tỷ trọng



trong Chiếm tỷ trọng lớn và là mục tiêu Chiếm tỷ trọng nhỏ hơn



tổng nguồn vốn tăng trưởng hàng năm

của NH

Chi phớ trả lói



và NH chỉ đi vay khi cần



thiết

Thấp hơn tiền vay cùng kỳ hạn và Cao hơn tiền gửi cùng kỳ

cùng đối tượng huy động



hạn và cùng đối tượng

huy động



25



D.TÀI LIỆU ĐỌC THÊM: RỦI RO LÃI SUẤT

1. Khỏi niệm: là khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến gắn với những thay

đổi của lói suất và nhiều nhân tố khác như cấu trúc, kỳ hạn của tài sản và

nguồn, quy mô và kỳ hạn của các hợp đồng.

2. Vớ dụ: Tại thời điểm t, một NH có nguồn vốn và tài sản như sau [đơn vị tỷ đ,

lói suất bquõn năm]:

TÀI SẢN

TS Nhạy cảm LS

[Tài sản ngắn hạn]

TS khụng Nhạy cảm LS

[Tài sản dài hạn]

Tổng Tài sản



NGUỒN VỐN

NV Nhạy cảm LS

120 6%

150

[Nguồn vốn ngắn hạn]

NV khụng Nhạy cảm

80 10%

50

LS [Nguồn vốn dài hạn]

200

Tổng Nguồn vốn

200



4%

7%



Tài sản nhạy cảm LS là những tài sản sẽ đáo hạn trong thời gian ngắn như tiền

gửi tại NHNN, tiền gửi tại các TCTD khác, các chứng khoán ngắn hạn/thanh

khoản, cho vay ngắn hạn, cho vay trung dài hạn sắp đến hạn trả, cho vay trung

dài hạn có lói suất thả nổi,. và khi tỏi đầu tư thỡ sẽ được trả theo lói suất thị

trường

Tài sản khụng nhạy cảm LS là những tài sản sẽ đáo hạn trong thời gian dài như

các khoản cho vay trung-dài hạn, đầu tư trung-dài hạn, có lói suất cố định

hoặc không có lói suất xỏc định trước hoặc không sinh lói.

Nguồn vốn nhạy cảm LS là những khoản huy động sẽ phải hoàn trả trong thời

gian ngắn như tiền gửi ngắn hạn, tiền vay ngắn hạn, tiền huy động trung dài hạn

sắp đến hạn trả, và khi huy động nguồn vốn bổ sung thỡ sẽ phải trả theo lói

suất thị trường

Nguồn vốn khụng nhạy cảm LS là những khoản mục nguồn vốn có thời gian

sử dụng dài như tiền gửi trung dài hạn, giấy tờ có giá trung dài hạn, vốn chủ sở

hữu, có lói suất cố định hoặc không phải trả lói.

Chỳ ý: mặc dù có được nhận lói với Tiền gửi tại NHNN hay Tiền gửi khụng kỳ

hạn tại cỏc TCTD khỏc, và phải trả lói đối với vốn huy động từ Tiền gửi thanh

26



toán của tổ chức/cá nhân, những lói suất của khoản tiền ớt khi thay đổi theo lói

suất thị trường nên NH có thể coi những khoản tiền này không nhạy cảm với lói

suất.

Chờnh lệch thu chi lóit = Thu lói  Chi lói = [120 x 6% + 80 x 10%]  [150

x 4% + 50 x 7%]

Giả sử tại thời điểm [t+1] lói suất thị trường tăng thêm 2%/năm đối với cả tài

sản và nguồn vốn. Khi đó những tài sản và nguồn vốn ngắn hạn [nhạy cảm lói

suất] sẽ cú lói suất cao hơn trước đây 2%, cũn những tài sản và nguồn vốn dài

hạn [khụng/kộm nhạy cảm lói suất] sẽ cú lói suất khụng đổi.

[Chờnh lệch thu chi lói]t+1 = Thu lói  Chi lói = [120 x 8% + 80 x 10%]

[150 x 6% + 50 x 7%]

Thay đổi Chênh lệch thu chi lói



= [Chờnh lệch thu chi lói t+1]  [Chờnh



lệch thu chi lóit]

= 120 x [8% - 6%]  150 x [6% - 4%]

= [120  150] x 2% = [-30] x [2%] = [-0,6] tỷđ

= [TS NC LS  NV NC LS ] x Mức thay đổi LS

= Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lói suất

Thay đổi Chênh lệch lói suất



= Thay đổi Chênh lệch thu chi lói / Tổng



TS

= [-0,6] / 200 = [-0,3%] /năm

Chú ý:



nếu LS tăng  Mức thay đổi LS > 0

nếu LS giảm  Mức thay đổi LS < 0



3. Nguyờn nhõn gõy ra Rủi ro Lói suất

Như vậy, khi lói suất tăng đó làm chi phớ trả lói tăng nhiều hơn thu lói, làm cho

Chờnh lệch thu chi từ lói giảm đi [-0,6 tỷđ]. Nguyờn nhõn là do:

[1]Sự khụng phự hợp về kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn  Khe hở LS

0. Nếu khe hở LS = 0, cho dự lói suất cú tăng hay giảm, Chênh lệch thu

chi lói sẽ khụng thay đổi



27



Chủ Đề