Các dạng toán về so sánh phân số lớp 4 năm 2024

Cách giải So sánh phân số lớp 4 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm So sánh phân số lớp 4. Bên cạnh có là 10 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 4 này.

So sánh phân số lớp 4 và cách giải

I/ Lý thuyết

1. So sánh các phân số cùng mẫu số

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+] Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+] Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+] Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

2. So sánh các phân số cùng tử số

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng tử số:

+] Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+] Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

+] Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

3. So sánh các phân số khác mẫu

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Bài viết có tính chất tổng hợp các phương pháp để so sánh hai phân số là loại toán giúp phát triển khả năng tư duy cho học sinh lớp 5. Tuỳ theo dạng của 2 phân số đã cho, học sinh cần lựa chọn sử dụng phương pháp phù hợp nhất để so sánh.

Bài tập Ôn tập So sánh phân số Toán lớp 4 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 4 ôn luyện về so sánh phân số môn Toán 4.

Bài tập So sánh phân số lớp 4

  1. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phép so sánh nào sau đây đúng?

  1. 2353
  1. 611>711
  1. 99100 \dfrac{{25}}{{56}}\]nên \[\dfrac{7}{8}\] \> \[\dfrac{25}{56}\]

    Ví dụ 4. Tìm các phân số vừa lớn hơn \[\dfrac{1}{3}\] vừa bé hơn \[\dfrac{3}{4}\] và có mẫu số là 12

    Hướng dẫn

    Ta có:\[\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}};{\rm{ }}\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\]

    Vậy các số vừa lớn hơn \[\dfrac{1}{3}\] vừa bé hơn \[\dfrac{3}{4}\] và có mẫu số là 12 là những số thỏa mãn vừa lớn hơn \[\dfrac{4}{12}\] vừa bé hơn \[\dfrac{9}{12}\] và có mẫu số là 12

    Các số thỏa mãn là: \[\dfrac{5}{{12}};\dfrac{6}{{12}};\dfrac{7}{{12}};\dfrac{8}{{12}}.\]

    Bài 5. Hai anh em học cùng một trường. Anh đi từ nhà đến trường hết \[\dfrac{1}{3}\] giờ, em đi từ nhà đến trường hết \[\dfrac{2}{5}\] giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn?

    Hướng dẫn

    Anh đi từ nhà đến trường hết \[\dfrac{1}{3}\] giờ tức là \[\dfrac{5}{15}\] giờ

    Em đi từ nhà đến trường hết \[\dfrac{2}{5}\] giờ tức là \[\dfrac{6}{15}\] giờ

    Vì \[\dfrac{5}{15}\]giờ < \[\dfrac{6}{15}\] giờ nên thời gian đi từ nhà đến trường của anh ít hơn thời gian em đi từ nhà đến trường hay anh đi nhanh hơn em.

    B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

    Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số:

    1. \[\dfrac{8}{9}\] và \[\dfrac{3}{7}\]
    1. \[\dfrac{6}{7}\] và \[\dfrac{9}{56}\]
    1. \[\dfrac{1}{2};\dfrac{2}{5}\] và \[\dfrac{5}{8}\]

    Bài 2. So sánh hai phân số sau:

    1. \[\dfrac{5}{8}\] và \[\dfrac{3}{7}\] b] \[\dfrac{10}{9}\] và \[\dfrac{8}{9}\] c] \[\dfrac{15}{17}\] và \[\dfrac{13}{17}\] d] \[\dfrac{12}{12}\]và 1

    Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

    Trong các phân số \[\dfrac{3}{4};\dfrac{9}{{18}};\dfrac{{12}}{{13}};\dfrac{{17}}{{34}};\dfrac{{35}}{{29}};\dfrac{{18}}{{17}};\dfrac{{26}}{{25}}\]có:

    1. Các phân số bé hơn 1 là:…………………………………………………………………………….
    1. Các phân số lớn hơn 1 là:……………………………………………………………………………
    1. Các phân số bằng \[\dfrac{1}{2}\] là:………………………………………………………………………………

    Bài 4. Viết các phân số bé hơn 1 có mẫu số bé hơn 6

    Bài 5.

    1. Viết các phân số \[\dfrac{5}{9};\dfrac{4}{9};\dfrac{8}{9};\dfrac{7}{9}\] theo thứ tự từ bé đến lớn
    1. Viết các phân số \[\dfrac{7}{{11}};\dfrac{6}{{11}};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{10}}{9};1\]theo thứ tự từ lớn đến bé

    Bài 6. So sánh hai phân số sau:

    1. \[\dfrac{6}{7}\] và \[\dfrac{4}{5}\] b] \[\dfrac{11}{18}\]và \[\dfrac{5}{6}\] c] \[\dfrac{7}{12}\] và \[\dfrac{5}{9}\] d] \[\dfrac{1}{2}\] và \[\dfrac{3}{4}\]

    Bài 7. Rút gọn rồi so sánh hai phân số:

    1. ] \[\dfrac{9}{15}\]và \[\dfrac{2}{5}\] b] \[\dfrac{5}{8}\] và \[\dfrac{21}{24}\]

    Bài 8. Viết các phân số bé hơn 1, có tổng của tử số và mẫu số bằng 10, tử số khác 0.

    Bài 9. Cho hai phân số \[\dfrac{2}{5}\] và \[\dfrac{3}{5}\] . Tìm ba phân số tối giản ở giữa hai phân số đó

    Bài 10. Có hai cái bánh như nhau. Anh ăn \[\dfrac{5}{8}\] cái bánh, em ăn \[\dfrac{3}{4}\] cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

    Bài 11. Trong 1 giờ ô tô con đi được \[\dfrac{3}{4}\] quãng đường, ô tô tải đi đuợc \[\dfrac{4}{7}\] quãng đường đó. Hỏi ô tô nào đi nhanh hơn?

    Học sinh học thêm các bài giảng tuần 22 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Chủ Đề