Cách chuyển so sánh hơn sáng so sánh bằng

I. So sánh bằng[Equal Comparison]

So sánh bằng nghĩa là chúng ta so sánh cái này bằng cái kia hay cái này như cái kia giữa 2 người, 2 vật hay 2 việc nào đó.

Công thức so sánh bằng như sau:

Subject + Verb + as + Adj/Adv + as + Object

Trong đó Object có thể là:[tân ngữ]/nouns [danh từ]/pronoun [đại từ]/clause [mệnh đề]

Ví dụ:

I amas tall asmy sister
Tôi cao như chị gái của tôi

My book isasinteresting asyours
Quyển sách của tôi thú vị như quyển sách của bạn

Nếu câu so sánh bằng là câu phủ định thì "as" thứ nhất có thể thay bằng "so".

S + V + not + as/so + adj/ adv + as + O

Ví dụ:

Nam can’t draw as/ so beautifully as Lan
Nam không thể vẽ đẹp như Lan

I cann’t runso / as fast as Tuan
Tôi không thể chạy nhanh như Tuan

Trong một vài trường hợp, so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”

S + to be + the same + [noun] + as + noun/ pronoun

Ví dụ:

Math is as difficult as Chemistry = Math is the same difficulty as Chemistry
Môn toán với môn hóa có độ khó tương đương nhau

My house isas high ashis = My house isthe sameheightashis
Ngôi nhà của tôi cao bằng ngôi nhà của cậu ấy.

Cấu trúc và các dạng câu so sánh trong tiếng Anh đầy đủ nhất

bởi hangatt | Blog

3.7 [73.83%] 2012 votes

Strawberry, orange or vanilla?

  • I like strawberry most, but vanilla is sweeter
  • I don’t like vanilla, but strawberry is so delicious as orange
  • Orange is not as sugary as vanilla
  • Strawberry is the best…

Có rất nhiều cách nói khi so sánh hai hoặc nhiều vật bất kỳ trong tiếng Anh. Thi thoảng chúng ta bối rối nên dùng luckier hay more lucky, better hay better than. Cùng Step Up tìm hiểu cấu trúc so sánh, các dạng câu so sánh trong tiếng Anh và cách sử dụng trong thực tế tiếng Anh nhé!

1. So sánh trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Việt, chúng ta có thể so sánh giữa vật này với vật khác theo 3 cách sau:

  • So sánh bằng: Cây bút này dài bằng cây bút kia.
  • So sánh hơn: Cây bút này dài hơncây bút kia.
  • So sánh nhất: Cây bút này dài nhất.

Trong tiếng Anh cũng có 3 cách để so sánh như vậy. Chúng ta cùng tìm hiểu các dạngso sánh trong tiếng Anh trong bài học này nhé.

❗ Lưu ý:

  • Trong tiếng Anh, chỉ có tính từ và trạng từ mới có dạng so sánh. Tất cả các loại từ khác đều không có dạng so sánh.
  • Trong các công thức ở dưới, tính từ được ký hiệu là ADJ, trạng từ được ký hiệu là ADV.

So sánh bằng, So sánh không bằng, So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ trong tiếng Anh

Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính từ được sử dụng để miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện.

Trong chương trước chúng ta đã cùng tìm hiểu cách hình thành các dạng so sánh hơn, so sánh nhất cho tính từ trong tiếng Anh. Chương này mình sẽ tiếp tục trình bày các cấu trúc để thể hiện cách diễn đạt so sánh bằng, so sánh không bằng, so sánh hơn, và so sánh nhất của hai hay nhiều đối tượng bởi sử dụng tính từ trong tiếng Anh.

1. Các loại câu so sánh trong tiếng Anh

Câu so sánh trong tiếng Anh dựa theo mục đích sử dụng mà chia thành

  • So sánh nhất: Sử dụng trong trường hợp so sánh một sự vật, sự việc, hiện tượng…có điểm nổi trội nhất so với những cái còn lại.
  • So sánh ngang bằng: Sử dụng để so sánh trong trường hợp một sự vật, sự việc, hiện tượng…có điểm giống, tương đương với 1 hoặc nhiều đối tượng cùng liên quan.
  • So sánh hơn kém: So sánh một sự vật, hiện tượng, sự việc với đối tượng khác về điểm nào nổi bật hơn hoặc kém hơn.
Câu so sánh trong tiếng Anh

Chúng ta hãy cùng tham khảo các mẫu câu so sánh và làm bài tập bên dưới nhé.

Các bạn lưu ý những kí hiệu viết tắt

  • S – Chủ ngữ
  • V – Vị ngữ
  • Adj – tính từ
  • Adv – trạng từ

I. Tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài

1. Tính/ trạng từ ngắn

  • Là tính/ trạng từ có một âm tiết
    Ví dụ: Thin, long, small, fast,…
  • Là tính/ trạng từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el”.
    Ví dụ: Noisy, narrow, quiet, clever, gentle,…

2. Tính/ trạng từ dài

  • Là tính/ trạng từ có hai âm tiết trở lên và không kết thúc bằng “y, ow, er, et, el
    Ví dụ: Beautiful, difficult, different, carefully, slowly,…
  • Ngoại lệ: Có một số tính từ hai âm tiết có thể vừa là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.
    Ví dụ:
    Common → commoner/ more common
    Polite → politer/ more polite

So sáng ngang bằng [Equal comparison]

Một trong những hình thức so sánh phổ biến trong Tiếng Anh là so sánh ngang bằng, so sánh ngang bằng được dùng để so sánh các sự vật, sự việc, con người ở trạng thái ngang bằng nhau.

1. So sánhngang bằng với tính từ:

  • Khẳng định: S + to be + as + adj + as + N/ pronoun.
  • Phủ định: S + to be + not + as + adj + as + N/ pronoun.

Ví dụ:
This room is as big as that room. [Căn phòng này rộng bằng căn phòng kia.]
He isn't as tall as his brother. [Anh ấy không cao bằng anh trai anh ấy.]

Lưu ý:

  • Nếu là dạng phủ định, "as" ở trước tính từ có thể thay bằng "so".

Ví dụ: This dress is not so expensive as that one. [Chiếc váy này không đắt tiền bằng chiếc kia.]

  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng, không được là một đại từ đóng vai trò là tân ngữ.
  • Danh từ dùng để so sánh phải có các tính từ tương đương.

2. So sánh ngang bằng với trạng từ:

  • Khẳng định: S + V + as + adv + as + N/ pronoun.
  • Phủ định: S + V + not + as + adv + as + N/ pronoun.

Ví dụ:
I hope I can run as fast as you. [Tớ hi vọng tớ có thể chạy nhanh như cậu.]
He doesn't play piano as well as he did. [Bây giờ anh ta chơi đàn piano không còn hay như ngày xưa.]

3. So sánh ngangbằng với danh từ:

  • Khẳng định: S + V + the same + [noun] + as + N/ pronoun.
  • Phủ định: S + V + not + the same + [noun] + as + N/ pronoun.

Ví dụ:
All students just pronounce the same as their teacher. [Tất cả học sinh đều phát âm giống giáo viên của họ.]
You have got the same car as mine. [Bạn có chiếc xe giống mình.]
This watch isn't the same as my old one. [Chiếc đồng hồ này không giống với chiếc cũ của tôi.]
They don't do the same test as mine. [Họ không làm bài kiểm tra giống của bài của tôi.]

Lưu ý: So sánh không giống nhau có thể dùng cấu trúc:

S + to be + different from + noun/ pronoun.
Ví dụ:
American English is slightly different from British English. [Anh - Mỹ thì hơi khác với Anh - Anh.]
Her fashion style is different from mine. [Phong cách thời trang của cô ấy khác với tôi.]

Tại sao lại học tiếng Anh trên website ?

là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

Bài học tiếp:

So sánh hơn [Comparatives] So sánh nhất [Superlatives] Cấu trúc với enough, too, so ... that, such ... that Chủ ngữ giả It/There [Empty subjects It/There] Câu điều kiện loại 0 & 1 [Conditionals type 0 & 1]

Bài học trước:

Danh từ + Giới từ [Noun + Preposition] Động từ + giới từ [Verb + Preposition] Tính từ + Giới từ [Adjective + Preposition] Động từ theo sau bởi danh động từ [Verb + Verb-ing] Động từ theo sau bởi 1 động từ nguyên thể có

Học thêm Tiếng Anh trên

Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em

So sánh hơn [Comparatives]


Khi chúng ta muốn so sánh 2 sự vật, sự việc hay con người để chỉ ra ai/cái gì mang đặc điểm nổi trội hơn, chúng ta hãy cùng cấu trúc so sánh hơn.

Video liên quan

Chủ Đề