Cách tính điểm môn Tiếng Việt lớp 4

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ IINĂM HỌC : 2010 – 2011MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 2PHẦN KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng : [6 điểm]Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau ;- Đọc đúng tiếng , đúng từ : 3 điểm.[ Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 đ ; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng 2 đ ; đọc sai từ 5 -> 6 tiếng : 1,5 đđọc sai từ 7 -> 8 tiếng 1 đ ; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng ; 0 .5 điểm , đọc sai trên 10 tiếng 0 đ ] - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu [có thể mắc lỗi ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu] : 1 đ[Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 câu : 0,5 đ ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trởlên : 0 đ ]- Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 đ [ Đọc quá 1 phút à 2 phút : 0,5 đ ; đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm : 0 điểm ]- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 đ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 đII. Đọc thầm tả lời câu hỏi và làm bài tập : [4 điểm] Câu 1: 0.5 điểmVì xe bị sa xuống vũng lầy , không đi được.Câu 2: 0.5 điểmMọi người sợ con voi đập tan xe Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn , Cần vội ngăn lạiCâu 3: 0.5 điểmĐánh dấu X vào ô trống thứ hai.Câu 4: 1 điểm [ mỗi ý đúng 0.25 điểm ]a] Mùa xuân :ấm áp ; b] Mùa đông : giá lạnh ; Mùa thu : se se lạnh ; Mùa hạ : ấm áp , oinồngCâu 5 : 1 điểm [ mỗi ý đúng 0.5 điểm ] VD : biển cả ; cá biển , Câu 6 : 0.5 điểm : Mọi người như thế nào ?HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ IINĂM HỌC : 2010 – 2011MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 2PHẦN KIỂM TRA VIẾTA. Chính tả : 5 điểm. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết [sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh ; khôngviết hoa đúng qui định trừ ]: 0,5 đ - Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai vế độ cao , khoảng cách , kiểu chữhoặc trình bày bẩn , bị trừ 1 điểm toàn bài .B. Tập làm văn : 5 điểm. - HS viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo yêu cầu ở đề bài; câu văn dùng từđúng ; không sai ngữ pháp ; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm. [ Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức điểm: 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 ]. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ IINĂM HỌC : 2010 – 2011MÔN : TOÁN – LỚP 2 Bài 1 : [ 4 đ ] làm đúng mỗi phép tính được khoảng 0,25 điểm – đúng tất cả được 4 điểm ]Bài 2 : [ 1 đ ] khoanh đúng vào ¼ số bông hoa được 1 điểm.Bài 3 : [ 2 điểm ] Viết đúng câu lời giải 0,5 điểmViết phép tính đúng và tính đúng kết quả [ 1 đ ] Viết đúng đáp số [ 0,5 đ ] PC : viết sai tên đơn vị hoặc không viết tên đơn vị , không viết đáp số hoặc viết sai câu lờigiải bị trừ : 0,5 điểm toàn bàiBài 4 ; [2 điểm ] Ý a. [1.5 điểm – Viết đúng tên mỗi đường gấp khúc được 0.5 điểm ] : ABC ; BCD ; ABCD Ý b. [ 0.5 điểm ] . 6 + 4 + 7 = 17 cm Bài 5 : [ 1 đ ] Viết đúng số và dấu mỗi phép tính được 0,5 đ

1/ Chớnh tả [Nghe - viết ]: [5 điểm].

- Bài viết không bị sai lỗi chính tả.

- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn.

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5 điểm

- Tuỳ mức độ của học sinh, giáo viên cho điểm từ 4,5 - 4 - 3,5 - 3- 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5

2/ Tập làm văn : [5 điểm]

- Bài viết theo đúng thể loại văn viết thư có độ dài từ 10 - 12 dòng.

- Bài viết đủ kết cấu 3 phần của một bức thư: phần đầu thư, phần nội dung, phần cuối thư

- Bài viết không bị sai lỗi chính tả.

- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.

- Chữ viết trình bày sạch đẹp, câu văn rõ ràng, mạch lạc

- Có sự sáng tạo, có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá,. và biết liên hệ thực tế.

Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 4 phần chính tả - Tập làm văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

hướng dẫn chấm môn tiếng việt lớp 4 Phần Chính tả - Tập làm văn 1/ Chớnh tả [Nghe - viết ]: [5 điểm]. Bài viết không bị sai lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5 điểm - Tuỳ mức độ của học sinh, giáo viên cho điểm từ 4,5 - 4 - 3,5 - 3- 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5 2/ Tập làm văn : [5 điểm] - Bài viết theo đúng thể loại văn viết thư có độ dài từ 10 - 12 dòng. - Bài viết đủ kết cấu 3 phần của một bức thư: phần đầu thư, phần nội dung, phần cuối thư - Bài viết không bị sai lỗi chính tả. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. - Chữ viết trình bày sạch đẹp, câu văn rõ ràng, mạch lạc - Có sự sáng tạo, có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá,... và biết liên hệ thực tế. - Tuỳ mức độ của học sinh, giáo viên cho điểm từ 4,5 - 4 - 3,5 - 3- 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5

File đính kèm:

  • Dap an CTTLV giua ki I.doc

Theo đó, bài kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt, bài kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn cho điểm theo thang điểm 10, trong biểu điểm chấm có thể cho điểm lẻ đến 0,5. Điểm toàn bài là tổng các điểm thành phần của bài kiểm tra.

Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt là trung bình cộng của điểm bài kiểm tra đọc và bài kiểm tra viết quy về thang điểm 10 và được làm tròn theo nguyên tắc 0,5 thành 1.

Ví dụ: Điểm bài kiểm tra đọc: 8,5; điểm bài kiểm tra viết: 6,5; điểm trung bình cộng hai bài kiểm tra quy về thang điểm 10: [8,5 + 6,5] : 2 = 7,5 ; điểm bài KTĐK môn Tiếng Việt là 8 điểm.

Điểm bài kiểm tra đọc: 8,0 ; điểm bài kiểm tra viết: 6,5 ; điểm trung bình cộng hai bài kiểm tra quy về thang điểm 10: [8,0 + 6,5] : 2 = 7,25 ; điểm bài KTĐK môn Tiếng Việt là 7 điểm.

Nội dung hướng dẫn trên thay thế cách tính điểm bài KTĐK môn Tiếng Việt được hướng dẫn tại mục 4 trong Công văn số 1925/SGDĐT-GDTH ngày 11/11/2016 của Sở GD&ĐT về việc triển khai thực hiện quy định về đánh giá học sinh tiểu học.

Video liên quan

Chủ Đề