Cặp chất làm dung dịch phenolphtalein hoá đỏ

đã hỏi trong Lớp 9 Hóa học

· 14:15 12/10/2021

Dãy các bazo làm dung dịch phenolphtalein hoá đỏ:A. NaOH; Ca[OH]2; Zn[OH]2; Mg[OH]2B. NaOH; Ca[OH]2; KOH; Ba[OH]2C. NaOH; Ba[OH]2; KOH; Al[OH]3

D. NaOH; Ba[OH]2; Ca[OH]2; Fe[OH]3

Câu hỏi hot cùng chủ đề

I.LÝ THUYẾT 1. Tính chất hóa học oxit, axit, bazơ, muối 2. Phân loại oxít, axit, bazơ 3. Điều chế và ứng dụng của: CaO, SO2, H2SO4, NaOH, Ca[OH]2II.BÀI TẬP VẬN DỤNG LÝ THUYẾT  Câu 1: Cho các chất sau: CuSO3, MgO, Cu[OH]2, SO2, Fe2O3, Cu, Zn, Ba[OH]2. Chất nào tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra:  A. Khí nhẹ hơn không khí                  B. Khí làm đục nước vôi trong                  C. dung dịch không màu                    D. Dung dịch có màu xanh  E. dung dịch màu vàng nâu                F. Chất kết tủa trắng  Viết PTPU minh họa? Câu 2: Trình bày PP hóa học nhận biết các chất mất nhãn sau:  a. 3 chất rắn màu trắng : CaO, MgO, P2O5  b. 4 dung dịch HCl, NaCl, Na2SO4, NaOH Câu 3: Hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau:  a.S →SO2→ SO3  → H2SO4→Fe2[SO4]3  b.CaCO3 →CaO →Ca[OH]2 → CaCO3  c.Cu[OH]2 →CuO→Cu → CuSO4 → CuCl2 → Cu[OH]2 Câu 4: Trong các chất cho dưới đây, cho biết cặp chất nào có thể PU với nhau? Viết PT  a. K2O, SO2, MgO, CaO, NO, H2O  b. Na2O, Ca[OH]2,SO2, Al2O3 , CO, HClCâu 5: Từ NaCl, H2O, SO2. Viết PTPƯ điều chế ra  a. NaOH             b. Na2SO3                         c. H2SO4III.BÀI TOÁNCâu 1: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.  a. Viết PTHH  b. Tính khối  lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.  c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.[ Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;]Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lít khí thoát ra ở đktc.  a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?  b. Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?  c. Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? [Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16]Câu 3: Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%. a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ? b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ? c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứngCâu 4: Cho 11,2 gam bột sắt tan vừa đủ trong  dung dịch axit sunfuric 20% [khối lượng riêng của dung dịch là 1,2 gam/ml]. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric  cần dùng?Câu 5:  Cho 400ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 100 gam dd Ba[OH]2 16%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?     

Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânTiếng anh thí điểmĐạo đứcTự nhiên với xã hộiKhoa họcLịch sử cùng Địa lýTiếng việtKhoa học tự nhiênHoạt đụng trải nghiệm, hướng nghiệpHoạt động trải nghiệm sáng tạoÂm nhạcMỹ thuật

Bạn đang xem: Các bazo làm phenolphtalein hóa đỏ


Tag: Dãy Các Bazo Làm Phenolphtalein Hóa Đỏ

Câu 23. Dãy các bazơ làm cho phenolphtalein hoá đỏ:

A. NaOH; Ca[OH]2 B. Zn[OH]2; Mg[OH]2

C. KOH; Al[OH]3 D. Ca[OH]2; Fe[OH]3

Câu 24. Công thức hoá học tập của can xi cacbonat là:

A. CaCO3

B. Ca[HSO3]2

C. Ca[HCO3]2

D. CaHCO3



Xem thêm: Top 5 Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 4 Môn Tiếng Việt Lớp 4 Kì 2 Năm 2022 2022

Câu 23 : dung dịch bazo tan có tác dụng phenolphtalein

Chọn đáp án A

Câu 24 : Đáp án A

$CaCO_3$ : canxi cacbonat



chất nào tiếp sau đây bị phân hủy vì chưng nhiệt cho thành phầm là oxit kim loại và nước?

A/ Cu[OH]2,Na2CO3,Ca[OH]2,MgCO3

B/ Cu[OH]2,Al[OH]3,Mg[OH]2,Zn[OH]2

C/ Cu[OH]2,NaOH,Al[OH]3,Zn[OH]2

D/ Cu[OH]2,CuCl2,NaHCO3,NaOH,KOH


Viết PTHH của những chất: [KOH;NaOH;Caleft[OH ight]_2;Baleft[OH ight]_2;Culeft[OH ight]_2;Alleft[OH ight]_3;Mgleft[OH ight]_2;Znleft[OH ight]_2;Feleft[OH ight]_2;Feleft[OH ight]_3] với [CO_2] và [SO_2]

Xem thêm: Người Đừng Nghĩ Tôi Ngoan Tôi Cúi Đầu Vâng Dạ, Nhìn Đời Mà Sống

Câu 19. Trong những bazơ sau, bazơ nào bị sức nóng phân huỷ khi nung nóng?

A. Cu[OH]2

B. Ba[OH]2

C. Ca[OH]2

D. NaOH


Câu 1: cho các chất sau: NaOH, Ca[OH]2, Ba[OH]2, Cu[OH]2, Fe[OH]2, Fe[OH]3, Al[OH]3

a] Số chất tan vào nước tạo ra thành dung dịch bao gồm tính bazo là

A. 2 B. 3 C.4 D. 5

b] Số hóa học bị nhiệt độ phân huỷ là

A. 6 B. 3 C.4 D. 5

c] Số chất phản ứng với hỗn hợp axit chế tác thành dung dịch gồm màu là

A. 2 B. 3 C.4 D. 1

d] Số hóa học vừa phản nghịch ứng với dung dịch axit, vừa bội phản ứng với hỗn hợp bazo là

A. 2 B. 3 C.4 D. 1

Câu 2: chất nào dưới đây thuộc nhiều loại hidroxit lưỡng tính?

A. Ca[OH]2 B. Fe[OH]3 C. Al[OH]3 D. KOH

Câu 3: dung dịch NaOH phản bội ứng được với chất nào sau đây?

A. Al2O3 B. SO2 C. Na2SO4 D. CuCl2

Câu 4: dung dịch Ca[OH]2 ko phản ứng được với chất nào sau đây?

A. CuO B. HNO3 C. CO2 D. NaHCO3

Câu 5: hỗn hợp KOH phản nghịch ứng được với dãy chất nào sau đây?

A. SO2, NaCl, H2SO4 B. CO2, Al2O3, MgCO3 C. HNO3, Al[OH]3, CaCO3 D. NaHCO3, HCl, FeCl2.

Câu 6: Mg[OH]2 tung được trong dung dịch nào sau đây?

A. CuSO4 B. NaOH C. NaHCO3 D. HCl.

Câu 7: Cặp hóa học nào không xẩy ra phản ứng hoá học?

A. Dd NaOH với dd H2SO4 B. Dd NaHCO3 với dd Ca[OH]2. C. Dd HNO3 với Fe[OH]2 D. Cu[OH]2 với dd Na2SO4

Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc.

Dãy các base làm dung dịch phenolphtalein hoá đỏ:

A.NaOH; Ca[OH]2; Zn[OH]2; Mg[OH]2

B.NaOH; Ca[OH]2; KOH; Ba[OH]2

C.Cu[OH]2; Ba[OH]2; KOH; Al[OH]3

D.Mg[OH]2; Ba[OH]2; Ca[OH]2; Fe[OH]3

[Cầu giải thích ~~~]

Câu hỏi: Các bazo làm phenolphtalein hóa đỏ?

A. NaOH; Ca[OH]2; Zn[OH]2; Mg[OH]2

B. NaOH; Ca[OH]2; KOH; Ba[OH]2

C. NaOH; Ba[OH]2; KOH; Al[OH]3

D. NaOH; Ba[OH]2; Ca[OH]2; Fe[OH]3

Trả lời:

Đáp án đúng:B.

NaOH; Ca[OH]2; KOH; Ba[OH]2

Giải thích:

Bazo tan làm phenolphtalein hóa đỏ

NaOH; Ca[OH]2; KOH; Ba[OH]2đều là dãy bazo tan

Các đáp án còn lại chứa: Zn[OH]2; Mg[OH]2, Al[OH]3, Fe[OH]3 đều là những bazo không tan do đó không làm phenolphtalein hóa đỏ.

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu thêm kiến thức về Bazo nhé!

1. Bazo là gì?

a. Định nghĩa về bazo

- Bazơlà hợp chất hóa học mà phân tử của nó bao gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit [OH], trong đó hóa trị của kim loại bằng số nhóm hidroxit.

- Ngoài ra, ta có thể hình dung bazơ chính là chất mà khi hòa tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch có pH lớn hơn 7.

b. Công thức của bazo

- Bazơ có công thức hóa học tổng quát sau đây:

M[OH]n

Trong đó:

- M là môt kim loại

- n là Hóa trị của kim loại.

Ví dụ:

- CTHH của bazơ Natrihidroxit là NaOH

- CTHH của bazơ Sắt [III] hidroxit là H2CO3

- CTHH của bazơ kali hidroxit là KOH

2. Phân loại Bazo

Dựa vài tính tan mà người ta chia bazơ làm hai loại là:

- Bazơ tan trong nước tạo dung dịch kiềm như: NaOH, KOH, LiOH, Ca[OH]2, Ba[OH]2,…

- Bazơ không tan trong nước: Cu[OH]2, Mg[OH]2, Fe[OH]3,…

3. Tính chất vật lý của Bazo

- Bazo có tính nhờn như xà phòng.

- Chúng có mùi và có vị đắng.

- Khi chúng ở nồng độ cao có tính ăn mòn chất hữu cơ và tác dụng mạnh với các hợp chất axit.

- Bazơ kiềm có độ pH > 7.

- Chúng tồn tại ở dạng rắn, bột, đôi khi là ở trạng thái dung dịch.

4. Tính chất hóa học của Bazo

a] Tác dụng với chất chỉ thị màu.

- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

- Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

b] Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ:

2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O

3Ca[OH]2+ P2O5→Ca3[PO4]2↓ + 3H2O

c] Bazơ [tan và không tan] tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

-Tính chất hóa học này đều đúng cho bazơ tan và bazơ không tan.Chúng đều tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.

Ví dụ:

KOH + HCl → KCl + H2O

Cu[OH]2+ 2HNO3→ Cu[NO3]2+ H2O

d] Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

Ví dụ:

2NaOH + CuSO4→ Na2SO4+ Cu[OH]2↓

Lưu ý: Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

e] Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.

Ví dụ:

Cu[OH]2 CuO + H2O

2Fe[OH]3 Fe2O3+ 3H2O

5. Cách đọc tên bazo

Bazơ được gọi tên theo trình tự:

Tên bazơ = Tên kim loại [ kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ] + hidroxit

Ví dụ :

NaOH được đọc là natri hidroxit

Ca[OH]2 được đọc là canxi hidroxit

Cu[OH]2 được đọc là đồng [II] hidroxit

Fe[OH]2 được đọc là sắt [II] hidroxit.

6. Ứng dụng quan trọng của Bazo trong cuộc sống và sản xuất

a. Ngành công nghiệp hóa chất, dược

- Bazo được sử dụng để sản xuất hay báncác sản phẩm có chứa gốc Sodium như Sodium phenolate [sản xuất thuốc Aspirin], Sodium hypochlorite [Javen] để làm chất tẩy trắng, chất khử trùng.

- Dùng làm hóa chấtxử lý gỗ, tre, nứa,…để làm nguyên liệu sản xuất giấy dựa theo phương pháp Sulphate và Soda.

- Bên cạnh đó, chúng còn giúp pha chế các dung dịch tẩy rửa chai lọ, các thiết bị trong các nhà máy bia.

b. Ngành công nghiệp dệt, nhuộm

Được ứng dụng để làmchất phân hủy pectins, sáp trong khâu xử lý vải thô, vai trò quan trọng giúp cho vải thêm bóng và nhanh hấp thụ màu cho vải nhuộm hiệu quả hơn.

c. Ngành thực phẩm

Được dùng để pha chế dung dịch kiềm giúp xử lý rau, hoa quả trước khi chế biến hoặc đóng hộp chúng.

d. Trong phòng thí nghiệm

Bazo là một hóa chất vô cùng quan trọng, được dùng để phục vụ trong học tập và nghiên cứu.

7. Một số Bazo quan trọng

Ta có thể gặp những bazơ phổ biến trong cuộc sống như:

- Amoniac[NH3] và các amin.

- Pyridin và các bazơ vòng thơm khác.

- Các hiđrôxít kim loại như hiđrôxít natri [NaOH] hay hiđrôxít kali [KOH].

- Nhiều ôxít kim loại tạo ra hiđrôxít bazơ với nước [anhiđrít].

Trong đó có 2 Bazơ quan trọng nhất bao gồm:

a. Natri hidroxit NaOH

Natri hidroxit trong tự nhiên là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Dung dịch natri hidroxit có tính nhờn, làm bục vải và ăn mòn da.

- Natri hidroxit có đầy đủ các tính chất của một dung dịch bazơ điển hình đã nêu.

- Natri hidroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp như dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, sản xuất giấy, sản xuất tơ nhân tạo,…

- Sản xuất NaOH trong công nghiệp :

b. Canxi hidroxit Ca[OH]2

- Dung dịch canxi hidroxit Ca[OH]2có tên gọi thông thường là nước vôi trong. Ca[OH]2tan ít trong nước.

- Dung dịch canxi hidroxit Ca[OH]2 có các tính chất của một bazơ tan.

- Canxi hidroxit có nhiều ứng dụng trong cả công nghiệp và đời sống. Nó được dùng làm vật liệu xây dựng, khử chua đất trồng hoặc dùng trong khử độc chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt.

Video liên quan

Chủ Đề