Câu hỏi vận dụng Bài hô hấp ở thực vật

Câu hỏi vận dụng Bài hô hấp ở thực vật

 

Xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 28 trang gồm 51 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 12 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 11.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 28 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 51 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 12 có đáp án: Hô hấp ở thực vật – Sinh Học lớp 11:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 11 

Bài giảng Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật

BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 

Câu 1: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là 
A. Rễ.        
B. Thân.        
C. Lá.        
D. Quả 
Lời giải: 
Trong 4 bộ phận trên, rễ là cơ quan có hoạt động hô hấp mạnh nhất 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 2: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là: 
A. Ở rễ 
B. Ở thân. 
C. Ở lá. 
D. Tất cả các cơ quan của cơ thể. 
Lời giải: 
Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang 
có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang 
sinh trưởng. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 3: Ở cơ thể thực vật, loại tế bào nào sau đây có chứa ti thể với số lượng 
lớn? 
A. Tế bào già, tế bào trưởng thành 
B. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết C. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết 
D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết 
Lời giải: 
Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết có chứa ti thể với số lượng lớn 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 4: Ở tế bào còn non, số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào 
khác vì: 
A. Ở tế bào còn non, lượng nước chứa trong chất nguyên sinh rất lớn 
B. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng 
lượng 
C. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu nên quá trình phân giải xảy ra mạnh 
D. Ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng xúc tác các enzim 
phân giải hoạt động mạnh hơn 
Lời giải: 
Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng 
nên số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào khác. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 5: Hô hấp diễn ra mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây? 
A. Lúa đang trổ bông 
B. Lúa đang chín 
C. Hạt lúa đang nảy mầm 
D. Lúa đang làm đòng 
Lời giải: 
Hô hấp mạnh nhất ở giai đoạn hạt lúa đang nảy mầm Đáp án cần chọn là: C 
Câu 6: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào? 
A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp. 
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep. 
C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp 
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân. 
Lời giải: 
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự: Đường phân → Chu trình 
Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 7: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được 
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH. 
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH. 
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH 
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH 
Lời giải: 
* Đường phân: 
1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2ATP + 2NADH 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 8: Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử 
glucozơ 
A. đến axit APG diễn ra ở tế bào chất. 
B. đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất. 
C. đến axit piruvic diễn ra ở ti thể. D. tạo axit lactic. 
Lời giải: 
Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ đến 
axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất. 
1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2ATP + 2NADH 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 9: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra: 
A. 1 axit piruvic + 1 ATP 
B. 2 axit piruvic + 2 ATP 
C. 3 axit piruvic + 3 ATP 
D. 4 axit piruvic + 4 ATP 
Lời giải: 
Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra: 2 axit piruvic + 2 ATP. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 10: Sơ đồ nào sau đây biểu thị cho giai đoạn đường phân? 
A. Glucôzơ → axit lactic 
B. Glucôzơ → Côenzim A 
C. Axit piruvic → Côenzim A 
D. Glucôzơ → Axit piruvic 
Lời giải: 
Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ đến 
axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất. 
1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2ATP + 2NADH Đáp án cần chọn là: D 
Câu 11: Chu trình Crep diễn ra trong 
A. Chất nền của ti thể.     
B. Tế bào chất 
C. Lục lạp.     
D. Nhân. 
Lời giải: 
Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 12: Nơi diễn ra chu trình Crep là: 
A. Tế bào chất. 
B. Chất nền của ti thể.     
C. Lục lạp.      
D. Màng ti thể. 
Lời giải: 
Chu trình Crep: diễn ra trong chất nền của ti thể  
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 13: Hô hấp là quá trình 
A. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng 
lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể 
B. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng 
cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. 
C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và O2, đồng thời giải phóng năng lượng 
cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

D. Khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng 
cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. 
Lời giải: 
Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học của của tế bào sống, trong đó các 
phân tử hữu cơ bị oxi hóa đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng và 
một phần năng lượng đó được tích luỹ trong ATP. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 14: Quá trình hô hấp ở thực vật là: 
A. Quá trình dị hoá, biến đổi hợp chất hữu cơ phức tạp thành các hợp chất đơn 
giản  
B. Quá trình hấp thụ khí O2 thải khí CO2 của thực vật. 
C. Quá trình cây sử dụng O2, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào cơ thể. 
D.  Quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải 
phóng năng lượng 
Lời giải: 
Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học của của tế bào sống, trong đó các 
phân tử hữu cơ bị oxi hóa đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng và 
một phần năng lượng đó được tích luỹ trong ATP. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 15: Hô hấp ở thực vật là quá trình 
A. hấp thụ khí O2 và thải khí CO2 
B. cây sử dụng O2 và CO2 để phân giải các chất dinh dưỡng nhằm giải phóng năng 
lượng 
C. oxi hóa hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng 
cần thiết cho hoạt động sống D. cây sử dụng O2 để tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào đồng thời giải phóng 
CO2 
Lời giải: 
Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hóa hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng 
thời giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 16: “....... [1]....... là quá trình ....[2].... các hợp chất hữa cơ thành CO2 và 
H2O, đồng thời giải phóng ....[3].... cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể”. 
[1], [2] và [3] lần lượt là 
A. quang hợp, tổng hợp, O2 
B. hô hấp, tổng hợp, năng lượng 
C. quang hợp, oxi hóa, năng lượng 
D. hô hấp, oxi hóa, năng lượng 
Lời giải: 
Hô hấp là quá trình oxi hóa các hợp chất hữa cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải 
phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể”. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 17: Quá trình hô hấp ở thực vật trải qua các giai đoạn nào ? 
A. Đường phân và hô hấp hiếu khí 
B. Oxi hóa chất hữu cơ và khử CO2 
C. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep 
D. Cacboxi hóa  - khử - tái tạo chất nhận  
Lời giải: 
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự: Đường phân → Hô hấp hiếu 
khí [Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp]. Đáp án cần chọn là: A 
Câu 18: Giai đoạn đường phân diễn ra tại 
A. Ti thể 
B. Tế bào chất 
C. Lục lạp 
D. Nhân. 
Lời giải: 
Giai đoạn đường phân diễn ra tại tế bào chất 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 19: Trong hô hấp quá trình đường phân xảy ra ở đâu? 
A. Chất nền của ti thể. 
B. Tế bào chất. 
C. Màng trong của ti thể. 
D. Màng ngoài của ti thể. 
Lời giải: 
Giai đoạn đường phân diễn ra tại tế bào chất 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 20: Trong quá trình hô hấp, giai đoạn đường phân có đặc điểm: 
A. Kị khí và xảy ra trong ti thể 
B. Hiếu khí và xảy ra trong ti thể 
C.Kị khí và xảy ra trong tế bào chất 
D. Hiếu khí và xảy ra trong tế bào chất 
Lời giải: Giai đoạn đường phân có đặc điểm: kị khí và xảy ra trong tế bào chất 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 21: Trong chu trình Krep, mỗi phân tử axetyl – coA được oxi hóa hoàn 
toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2? 
A. 1 phân tử 
B. 4 phân tử 
C. 2 phân tử 
D. 3 phân tử 
Lời giải: 
Mỗi phân tử axetyl – coA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra 2 phân tử CO2. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 22: Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep ?  
I. ATP             II. Axit pyruvic  
III. NADH      IV. FADH2     V. CO2  
A. 2 
B. 5 
C. 3 
D. 4 
Lời giải: 
Chu trình Crep tạo ra I, III, IV, V 
II là nguyên liệu của chu trình Crep 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 23: Chuỗi truyền electron tạo ra

A. 32 ATP.        
B. 34 ATP.        
C. 36 ATP 
D. 38 ATP. 
Lời giải: 
Chuỗi truyền electron tạo ra 34 ATP 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 24: Một phân tử glucose qua quá trình hô hấp hiếu khí giải phóng: 
A. 28 phân tử ATP 
B. 32 phân tử ATP 
C. 34 phân tử ATP 
D. 38 phân tử ATP. 
Lời giải: 
Quá trình hô hấp hiếu khí có giai đoạn đường phân và chu trình Crep đều tạo ra 2 
ATP, chuỗi truyền electron hô hấp giải phóng 34 ATP 
Vậy hô hấp hiếu khí tạo 38 ATP. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 25: Sự hô hấp diễn ra trong ti thể tạo ra 
A. 36 ATP 
B. 34 ATP 
C. 38 ATP 
D. 32 ATP 
Lời giải: Quá trình đường phân diễn ra ở tế bào chất tạo ra 2 phân tử ATP → quá trình diễn 
ra trong ti thể tạo ra 38 -2 =36 ATP 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 26: Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucô bị 
phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí ? 
A. 32 phân tử 
B. 34 phân tử 
C. 36 phân tử 
D. 38 phân tử 
Lời giải: 
Quá trình hô hấp hiếu khí có giai đoạn đường phân và chu trình Crep đều tạo ra 
2ATP, chuỗi truyền electron hô hấp giải phóng 34ATP 
Vậy hô hấp hiếu khí tạo 38ATP. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 27: Sản phẩm của phân giải kị khí [đường phân và lên men] từ axit 
piruvic là 
A. Rượu etylic + CO2 + năng lượng. 
B. Axit lactic + CO2 + năng lượng 
C. Rượu etylic + năng lượng. 
D. Rượu etylic + CO2 hoặc Axit lactic  
Lời giải: 
Lên men: axit piruvic lên men tạo thành rượu etilic và CO2 hoặc tạo thành axit 
lactic. 
Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Phân giải kị khí [lên men] từ axit piruvic tạo ra 
A. Chỉ rượu etylic 
B. Rượu etylic hoặc axit lactic 
C. Chỉ axit lactic 
D. Đồng thời rượu etylic và axit lactic 
Lời giải: 
Lên men: axit piruvic lên men tạo thành rượu etilic và CO2 hoặc tạo thành axit 
lactic 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 29: Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ 
một phân tử glucôzơ tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất ? 
A. Chuỗi truyền electron hô hấp 
B. Đường phân 
C. Chu trình Crep 
D. Phân giải kị khí 
Lời giải: 
Chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra nhiều ATP nhất [34ATP] 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 30: Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là 
A. Chuối truyền electron 
B. Chương trình Crep. 
C. Đường phân 
D. Tổng hợp Axetyl – CoA Lời giải: 
Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là đường phân. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 31: Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, phát biểu nào sau đây không 
đúng? 
A. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là 
rượu etylic hoặc axit lactic. 
B. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển electron còn lên men thì không. 
C. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn [36-38 ATP] so với lên men [2 ATP]. 
D. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể. 
Lời giải: 
Ý D sai, Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất và chất nền ti thể còn lên men chỉ 
xảy ra ở tế bào chất. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 32: Con đường trao đổi chất nào sau đây chung cho quá trình phân giải 
kị khí và phân giải hiếu khí ở thực vật? 
A. tổng hợp Axetyl-CoA từ pyruvat 
B. Chu trình Crep. 
C. Đường phân. 
D. Chuỗi vận chuyển điện tử. 
Lời giải: 
Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí đều có chung giai đoạn đường phân ở tế bào 
chất 
Đáp án cần chọn là: C Câu

33: Quan sát thí nghiệm ở hình sau [chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi 
trong bị vẩn đục] và chọn kết luận đúng: 

 
A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự 
thải ra O2. 
B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải 
ra CO2. 
C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự 
thải ra CO2. 
D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo 
ra CaCO3 
Lời giải: 
Ta thấy nước vôi bị vẩn đục do khí CO2 sinh ra khi hạt nảy mầm. 
Khí CO2 sẽ tác dụng với nước vôi sinh ra CaCO3 làm đục nước vôi trong. 
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 34:  Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào 
nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong bị vẩn đục, điều này đó chứng minh 
A. hô hấp đó tạo ra khí O2.

B. hô hấp đó tạo ra khí CO2. 
C. hô hấp đó tạo ra năng lượng ATP. 
D. hô hấp đó tạo ra hơi H2O. 
Lời giải: 
Ta thấy nước vôi bị vẩn đục do khí CO2 sinh ra khi hạt nảy mầm. 
Khí CO2 sẽ tác dụng với nước vôi sinh ra CaCO3 làm đục nước vôi trong. 
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 35: Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm: cho 50 g hạt đỗ tương mới 
nhú mạnh vào bình tam giác rồi đậy kín lại trong khoảng thời gian 2 giờ. biết 
rằng thí nghiệm này được tiến hành khi nhiệt độ môi trường  bên ngoài bình 
tam giác là 30oC. Hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?  
I. Tỉ lệ phần trăm CO2 trong bình tam giác sẽ tăng so với lúc đầu [mới cho hạt vào].  
II. Nhiệt độ trong bình tam giác thấp hơn ngoài môi trường.  
III. Quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm có thể tạo ra các sản phẩm trung gian cần 
cho tổng hợp các chất hữu cơ của mầm cây.  
IV. Hạt đang nảy mầm có diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ dự trữ trong 
hạt thành năng lượng cần cho hạt nảy mầm 
A. 1 
B. 4 
C. 3 
D. 2 
Lời giải: 
I đúng, hạt nảy mầm hô hấp mạnh tạo ra khí CO2 II sai, nhiệt độ cao hơn vì hạt nảy mầm toả nhiệt. 
III đúng. 
IV đúng. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 36: Quan sát hình dưới đây về thí nghiệm hô hấp ở thực vật, khi giọt 
nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái chứng tỏ thể tích khí 
trong dụng cụ: 

 
A. tăng vì O2 đã được sinh ra từ hạt đang này mầm 
B. giảm vì O2 đã được hạt đang nảy mầm hút. 
C. giảm vì CO2 đã được hạt đang nảy mầm hút. 
D. tăng vì CO2 đã được sinh ra từ hạt đang nảy mầm. 
Lời giải: 
Khi giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái chứng tỏ thể tích khí 
trong dụng cụ giảm vì O2 đã được hạt đang nảy mầm hút. 
CO2 tạo ra đã được vôi xút hấp thụ. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 37: Hình bên mô tả một thí nghiệm ở thực vật, phát biểu nào sau đây 
đúng?  


A. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình quang hợp của cây qua sự thải O2. 
B. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự hút khí O2. 
C. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự tạo hơi nước. 
D. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự thải CO2. 
Lời giải: 
Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự hút khí O2 
Hạt nảy mầm sẽ hô hấp mạnh, hút khí oxi, nên khi cho nến đang cháy vào bình có 
hạt đang nảy mầm, nến sẽ tắt. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 38: Quan sát các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật :   
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?  


I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút 
O2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.  
II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.  
III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều 
bị vẩn đục.  
IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy 
xa hạt nảy mầm.  
V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn 
tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm. 
A. 2 
B. 3 
C. 1 
D. 4 
Lời giải:  


I. Đúng vì A để chứng minh cho sự thải CO2, B chứng minh cho sự hút O2 
II. Sai vì dung dịch KOH hấp thu CO2 có trong không khí được dẫn vào. 
III. Sai vì dựa vào bơm hút, mà các khí sẽ đi theo 1 chiều từ trái sang phải, 
CO2 trong không khí đã bị hấp thụ hết nhờ KOH. Suy ra bình nước vôi bên phải 
làm nước vẩn đục là do CO2 hạt thải ra khi hô hấp. 
IV. Sai vì CO2 bị vôi xút hấp thụ hết, nên giọt nước màu dịch chuyển vào phía 
trong chứng tỏ áp suất trong giảm. Chứng tỏ khi hạt hô hấp đã sử dụng O2. 
V. Đúng 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 39: Quan sát các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật :   
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?  


I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút 
O2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.  
II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.  
III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều 
bị vẩn đục.  
IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy 
xa hạt nảy mầm.  
V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn 
tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm. 
A. 2 
B. 3 
C. 1 
D. 4 
Lời giải:  


I. Đúng vì A để chứng minh cho sự thải CO2, B chứng minh cho sự hút O2 
II. Sai vì dung dịch KOH hấp thu CO2 có trong không khí được dẫn vào. 
III. Sai vì dựa vào bơm hút, mà các khí sẽ đi theo 1 chiều từ trái sang phải, 
CO2 trong không khí đã bị hấp thụ hết nhờ KOH. Suy ra bình nước vôi bên phải 
làm nước vẩn đục là do CO2 hạt thải ra khi hô hấp. 
IV. Sai vì CO2 bị vôi xút hấp thụ hết, nên giọt nước màu dịch chuyển vào phía 
trong chứng tỏ áp suất trong giảm. Chứng tỏ khi hạt hô hấp đã sử dụng O2. 
V. Đúng 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 40: Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa 
hạt sống [bình a] nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết [bình b ] và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng? 
A. Bình b hạt hô hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy. 
B. Bình a hạt không xảy ra hô hấp không tạo O2 nến tắt 
C. Bình a hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt. 
D. Bình b hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy. 
Lời giải: 
Nhận xét đúng là C, hạt đang nảy mầm hô hấp rất mạnh nên bình chứa hạt sống, 
nồng độ oxi giảm, CO2 tăng, làm cho nến tắt 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 41: Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Cho 50g hạt đỗ 
mới nhú man vì thủy tinh. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh 
hình chữ U [ống thủy tinh này nói con thủy tinh với ống nghiệm chứa nước 
vôi trong] và phễu thủy tinh. Sau 2 giờ, rót nước từ từ từng ít một phễu vào 
bình chứa hạt. Sau đó quan sát kết quả thí nghiệm.  
 

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về thí nghiệm trên?  
I. Thí nghiệm trên nhằm phát hiện hô hấp qua sự thải CO2

II. Khi chưa rót nước vào phễu, do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình và CO2 nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình.  
III. Ở thí nghiệm trên, khi rót nước qua phễu vào bình chứa hạt thì nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm  
IV. Nước vôi trong ống nghiệm sẽ bị vẩn đục là do hình thành CaCO3. 
A. 2 
B. 3 
C. 1 
D. 4 
Lời giải: 
I đúng vì sục ống vào nước vôi để chứng tỏ CO2 thải ra làm đục nước vôi trong. 
II đúng. 
III đúng. 
IV đúng. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 42: Khi làm thí nghiệm về hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến 
h sau. Dùng 4 binh cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, và 4. Cả 4 
bình đều đựng hạt của một giống đậu : bình 1 chứa 2 kg hạt mới nhú mầm và 
bình 2 chứa 2 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín, bình 3 chứa 1 kg hạt khô, 
bình 4 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. 
Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. 
Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Nhiệt độ ở bình 1, 2 và 4 đều tăng. 
B. Nhiệt độ ở bình 2 cao hơn bình 1 
C. Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng. D. Tổng khối lượng hạt ở bình 2 giảm 
Lời giải: 
Xét các bình : 
Bình 1 : chứa 2 kg hạt mới nhú mầm → hô hấp mạnh. 
Bình 2 : chứa 2 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín → không hô hấp. 
Bình 3 : chứa 1 kg hạt khô → hô hấp bình thường [trung bình]. 
Bình 4 : chứa 1 kg hạt mới nhú mầm → hô hấp mạnh. 
Hô hấp làm tăng độ ẩm, nhiệt độ, khí CO2 tăng, O2 giảm. 
Xét các phát biểu : 
A sai, nhiệt độ bình 2 không tăng. 
B sai, nhiệt độ bình 1 cao hơn bình 2 
C đúng, nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng. 
D sai, khối lượng hạt ở bình 2 không đổi. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 43: Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào 
nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong thế nào ? 
A. Nước vôi trong bị vẩn đục. 
B. Nước vôi trong vẫn trong như ban đầu. 
C. Nước vôi trong ngả sang màu hồng.  
D. Nước vôi trong ngả sang màu xanh da trời. 
Lời giải: 
Chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm là CO2 thổi vào nước vôi trong, ta 
thấy nước vôi bị vẩn đục. 
Đáp án cần chọn là: A

Câu 44: Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì có 
hiện tượng gì sẽ xảy ra ? 
A. ngọn lửa cháy bình thường 
B. ngọn lửa cháy bùng lên 
C. ngọn lửa bị tắt ngay 
D. ngọn lửa tiếp tục cháy một thời gian sau 
Lời giải: 
Hạt đang nảy mầm tiêu thụ khí O2 do đó cho que diêm đang cháy vào bình thì ngọn 
lửa bị tắt ngay. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 45: Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì 
ngọn lửa sẽ tắt ngay, hiện tượng này là do 
A. hô hấp tạo ra nhiệt 
B. hô hấp tạo ra năng lượng ATP 
C. hô hấp tạo ra nước 
D. hô hấp tạo ra khí CO2 
Lời giải: 
Hạt đang nảy mầm tiêu thụ khí O2, thải ra khí CO2 do đó cho que diêm đang cháy 
vào bình thì ngọn lửa bị tắt ngay. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 46: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm 
thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi 
trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng? 
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh 
sáng.

B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay 
đổi 
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống 
như sử dụng nước vôi trong 
D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3 
Lời giải: 
Ý đúng là D 
A sai vì ở thực vật C3 có hô hấp sáng nên vẫn có thể thực hiện thí nghiệm thành 
công. 
B sai vì cường độ hô hấp ở hạt khô thấp, hạt nảy mầm có cường độ hô hấp cao nên 
thí nghiệm với hạt khô thì kết quả thí nghiệm sẽ thay đổi. 
C sai vì dung dịch xút khi kết hợp với CO2 có thể không tạo thành kết tủa 
[Na2CO3 không kết tủa] 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 47: Phân tử nào trong các phân tử sau đây thường ít bị ôxi hóa nhất 
trong hô hấp hiếu khí : 
A. Tinh bột. 
B. Prôtêin. 
C. Axit nucleic 
D. Lipit 
Lời giải: 
Axit nucleic khi bị oxi hóa tạo ra NH3 gây độc cho tế bào. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 48: Axit nuclêic thường ít bị ôxi hóa trong hô hấp hiếu khí chủ yếu vì: 
 A. Hàm lượng trong tế bào ít. 
B. Tạo ra quá ít năng lượng. 
C.  Axit nucleic chỉ được tổng hợp chứ không được phân giải.  
D. Axit nucleic khi bị oxi hóa tạo ra NH3 gây độc cho tế bào. 
Lời giải: 
Axit nuclêic thường ít bị ôxi hóa trong hô hấp hiếu khí chủ yếu vì: Axit nucleic khi 
bị oxi hóa tạo ra NH3 gây độc cho tế bào. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 49: Sự lên men có thể xảy ra ở cơ thể thực vật trên cạn trong trường hợp 
nào sau đây? 
A. Cây bị ngập úng. 
B. Cây sống nơi ẩm ướt. 
C. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh 
D. Cây bị khô hạn. 
Lời giải: 
Sự lên men diễn ra trong điều kiện thiếu oxi khi cây bị ngập úng 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 50:  Sự lên men có thể xảy ra ở cơ thể thực vật trong trường hợp nào sau 
đây? 
A. Rễ bị ngập úng. 
B. Hạt bị ngâm nước. 
C. Cây trong điều kiện thiếu ôxi. 
D. Cả A, B và C. 
Lời giải: Sự lên men diễn ra trong điều kiện rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở 
trong điều kiện thiếu oxi. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 51: Ý nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật? 
A. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.  
B. Giải phóng năng lượng ATP. 
C. Tạo các sản phẩm trung gian.  
D. Tổng hợp các chất hữu cơ. 
Lời giải: 
Hô hấp ở thực vật không có vai trò tổng hợp các chất hữu cơ. 
Đáp án cần chọn là: D 

 

 

Chủ Đề