Cấu trúc về cái gì đó trong tiếng Hàn

Động từ + -기 위해/위해서
Danh từ + -를 위해/위해서

1.Người nói sẽ làm những gì được nêu trong mệnh đề thứ hai để đạt được những lợi ích được nêu trong mệnh đề thứ nhất. làm gì đóđể [thể hiện ý đồ hay mục đích thực hiện việc nào đó]. Tương đương với nghĩa "để, nhằm" trong tiếng Việt.

오늘 회식은 신입 사원의 입사를축하하기 위해서하는 겁니다.
Bữa tiệc hôm nay là để chúc mừng sự gia nhập của các thành viên mới trong công ty.

공항이나 호텔에취직하기 위해서는외국어를 잘해야 할 것 같아요.
Có lẽ phải có ngoại ngữ tốt để xin việc ở sân bay hay khách sạn.

고향에 돌아가서 자영업을하기 위해서일을 열심히 배우고 있습니다.
Tôi đang cố gắng học việc một cách chăm chỉ để trở về quê hương làm công việc kinh doanh riêng.

가: 요즘 왜 그렇게 열심히 운동해요?
Vì sao dạo này luyện tập chăm chỉ vậy?
나: 요즘 너무 살이 찐 것 같아서 살을기 위해서운동하고 있어요.
Tôi đang tập luyện để giảm cân vì dạo này trông có vẻ như quá mập.

2. Nếu đằng sau 위해/위해서 là một danh từ thì sử dụng cấu trúc dạng'기 위한+ Danh từ'.
공부를잘하기 위한방법을 좀 알고 싶습니다.
Tôi muốn biết phương pháp để học tốt

어려운 사람을돕기 위한사람들의 노력이 보기 좋네요.
Thật tuyệt để xem những nỗ lực của mọi người để hỗ trợ/trợ giúp những người gặp khó khăn.


3. Có thể sử dụng dạng giản lược của 기 위해서 là '기 위해 = 기 위하여'
시장 조사를하기 위해명동에 가려고 합니다.
Tôi dự định đến Myongdong để điều tra thị trường.

저는 건강을지키기 위하여매일 운동을 합니다.
Tôi tập luyện hàng ngày để giữ gìn sức khỏe.

한국에서취업하기 위해한국어를 공부하고 있어요.
Tôi đang học tiếng Hàn để tìm công việc ở Hàn Quốc.

사무직으로일하기 위해컴퓨터를 배우고 있어요.
Tôi đang học dùng máy tính để làm công việc văn phòng.

이번 주말에 여행을가기 위해비행기 표를 예약했어요.
Tôi đã đặt trước vé máy bay để du lịch vào cuối tuần này.

나중에 통역 일을하기 위해요즘 한국어를 열심히 배우고 있어요.
Gần đây tôi đang học tiếng Hàn chăm chỉ để sau này làm thông dịch.

가: 요즘 왜 그렇게 바빠요?
Tại sao dạo này bận bịu vậy?
나: 신제품을개발하기 위해날마다 야근을 하고 있거든요.
Tôi đang phải làm thêm buổi tối hàng ngày để phát triển sản phẩm mới.

4. Nếu sử dụng cùng với danh từ, sẽ được dùng với dạng 'Danh từ + -를 위해/위해서 '
부모님은저를 위해서많은 희생을 하십니다.
Bố mẹ đã hi sinh rất nhiều cho tôi.

우리의 즐거운 직장생활을 위해서건배합시다.
Hãy cùng nâng cốc[cạn ly] cho cuộc sống công sở vui tươi của chúng ta.
-----------------------------------------------------------------
*So sánh 기 위해서 và ngữ pháp '[으]려고', '고자'
Cả ba ngữ pháp đều thể hiện mục đích để đạt được thứ gì đó, tuy nhiên đằng sau'[으]려고' và '고자' không thể dùng với hình thái câu mệnh lệnh/yêu cầu hoặc đề nghị.
건강해지기 위해서는 담배를 끊으세요. [ㅇ]
건강해지려고 담배를끊으세요.[x]
건강해지고자 담배를끊으세요.[x]

So sánh với '[으]려고' và '기 위해서'thì '고자' được dùng nhiều hơn trong các biểu hiện mang tính hình thức, trịnh trọng và trong văn viết. Còn trong khi nói chuyện thông thường '[으]려고' được dùng nhiều nhất.
사람은 행복을누리고자많은 노력을 한다.
Mọi người đang nỗ lực rất nhiều để tìm/thừa hưởng hạnh phúc.

김치를담그려고시장에서 배추를 샀어요.
Tôi mua cải thảo ở chợ để muối Kimchi.

-Tổng hợpngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp:Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp:Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn:Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng:Hàn Quốc Lý Thú


Ảnh: Nguồn từ facepageKing Sejong Institute

Video liên quan

Chủ Đề