Chiều của đường sức từ của thanh nam châm thẳng như thế nào

Cách xác định chiều của đường sức từ cực hay

Trang trước Trang sau

Học sinh cần nhớ và nắm được kiến thức về từ phổ, đường sức từ và quy tắc nắm tay phải.

1. Từ phổ - Đường sức từ

Từ phổ: là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ

Quảng cáo

• Đường sức từ:

Mỗi đường sức từ có 1 chiều xác định. Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc [N], đi vào cực Nam [S] của nam châm

- Từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm là giống nhau

2. Quy tắc nắm tay phải

Nắm nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

Quảng cáo

Ví dụ 1 : Dùng cách nào trong cá cách dưới đây để thu được từ phổ?

A. Rải cát trên tấm nhựa đặt trong từ trường của nam châm và gõ nhẹ.

B. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường của nam châm và gõ nhẹ

C. Dùng kim nam châm, bôi mực lên kim nam châm để vẽ lên trên giấy.

D. Đặt thanh nam châm thẳng gần bức tường và rọi đèn vào thanh nam châm

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Vì sắt là kim loại có từ tính, nên dưới tác dụng của từ trường những mạt sắt nhỏ sẽ sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia. Đó là từ phổ

Ví dụ 2 : Các đường sức từ bên ngoài thanh nam châm, ống dây có dòng điện chay qua là:

A. Những đường tròn có tâm ở giữa thanh nam châm

B. Những đường tròn đồng tâm

C. Những đường cong

D. Những đường thẳng

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Đường sức từ bên ngoài thanh nam châm [bên ngoài ống dây cũng như vậy] là những đường cong, nối từ cực này sang cực kia.

Ví dụ 3 : Liên thực hành một thí nghiệm về từ trường. Thí nghiệm mà Liên thực hiện được mô tả như hình vẽ. Khi cho một dòng điện một chiều chạy qua ống dây, bạn Liên thấy kim nam châm bị đẩy ra xa B. Dòng điện đi qua ống dây có chiều như thế nào?

Hướng dẫn giải:

Dòng điện trong cuộn dây có chiều từ A đến B

Do kim nam châm bị đẩy ra xa nên đầu B của ống dây phải là cực Bắc. Tức là đường sức từ của ống dây đu ra từ đầu B của ống dây. Sử dụng quy tắc nắm tay phải suy ra chiều dòng điện qua cuộn dây có chiều từ A sang B

Câu 1: Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì?

A. Độ mạnh yếu của từ trường. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh và ngược lại

B. Độ mạnh yếu của từ trường. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu và ngược lại

C. Độ mạnh yếu của cường độ dòng điện. Chỗ đường sức từ càng mau thì dòng điện tại đó càng mạnh và ngược lại

D. Độ mạnh yếu của cường độ dòng điện. Chỗ đường sức từ càng mau thì dòng điện tại đó càng yếu và ngược lại

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ càng dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ càng thưa.

Câu 2: Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở ngoài ống dây [có dòng điện chạy qua] chúng là những đường cong.

A. Đi ra từ cực âm và đi vào từ cực dương của ống dây

B. Đi ra từ cực Bắc và đi vào từ cực Nam của ống dây

C. Đi ra từ cực Nam và đi vào từ cực Bắc của ống dây

D. Đi ra từ cực dương và đi vào từ cực âm của ống dây

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm là giống nhau. Đều là những đường công đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam

Câu 3: Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định.

A. Chiều của dòng điện trong dây dẫn

B. Chiều của đường sức từ trong nam châm

C. Chiều của đường sức từ trong mạch điện

D. Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Quy tắc nắm tay phải được sử dụng để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều của dòng điện đi qua ống dây

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về quy tắc nắm tay phải?

A. Nắm nắm tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.

B. Nắm nắm tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ bên ngoài ống dây.

C. Nắm nắm tay phải, khi đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ bên trong lòng ống dây.

D. Nắm nắm tay phải, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Quy tắc bàn tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây

Câu 5: Khi sử dụng quy tắc nắm tay phải cần phải biết?

A. Cường độ dòng điện trong ống dây

B. Hiệu điện thế định mức đặt vào hai đầu ống dây

C. Chiều của dòng điện trong ống dây

D. Chiều dài của ống dây

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Khi sử dụng quy tắc nắm tay phải thì phải chú ý cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. Vì vậy cần phải biết chiều của dòng điện trong ống dây.

Câu 6 : Khi cho dòng điện đi qua lòng một ống dây thì xuất hiện đường sức từ quanh ống dây. Nếu thêm vào ống dây đó một lõi sắt thì chiều của đường sức từ có tay đổi không? Tại sao?

Hiển thị đáp án

Chiều của đường sức từ không thay đổi.

Vì lõi sắt chỉ làm tăng từ tính của ống dây, chứ không làm thay đổi cực từ của ống dây.

Câu 7 : Trong giờ thực hành về từ trường, các bạn học sinh lớp 8A làm một thí nghiệm được mô tả như hình dưới. Khi đóng khóa K thì kim nam châm sẽ như thế nào?

Hiển thị đáp án

Khi khóa K đóng sẽ có dòng điện chạy qua cuộn dây. Áp dụng quy tắc bàn tay phải thì đầu ống dây gần kim nam châm là cực Bắc. Cực của kim nam châm và ống dây cùng tên nên sẽ đẩy nhau, và kim nam châm bị đẩy đi xa.

Câu 8 : Đầu A của ống dây là cực Bắc. Muốn cực A của ông dây là cực Nam thì phải làm như thế nào?

Hiển thị đáp án

Để đầu A chuyển thành cực Nam thì ta chỉ cần đảo chiều dòng điện đi qua ống dây. Vì khi đảo chiều dòng điện thì chiều của đường sức từ cũng thay đổi, và cực từ của ống dây cũng thay đổi

Câu 9 : Trong giờ thực hành vật lí, thầy Vũ làm một thí nghiệm để xác định cực của kim nam châm. Thí nghiệm được mô tả như hình vẽ. Khi thầy Vũ đóng công tắc K thì cực X của kim nam châm bị hút lại gần đầu B của ống dây. Hai cực X, Y là cực gì? Vì sao?

Hiển thị đáp án

X là cực Nam, Y là cực Bắc

Vì theo quy tắc bàn tay phải đầu B của ống dây là cực Bắc. Mà đầu B hút cực X của kim nam châm nên X là cực Nam và Y sẽ là cực Bắc

Câu 10 : Quan sát từ phổ của thanh nam châm thẳng [trong ảnh], em có kết luận gì về từ trường của thanh nam châm này?

Hiển thị đáp án

Từ trường ở hai đầu của thanh nam châm là mạnh nhất, vì tại đó các đường sức từ dày đặc. Ở giữa thanh là yếu nhất, vì tại đó các đường sức từ rất thưa.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Đường sức từ là gì ? Những tính chất, đặc điểm của đường sức từ lớp 11

admin.ta
3 Tháng Tám, 2021
0

Đường sức từ là gì ? Những nội dung dưới đây sẽ cho bạn thấy ngạc nhiên đấy. Mọi thông tin liên quan đến đường sức từ sẽ được tổng hợp đầy đủ trong bài viết này

Vì thế đừng bỏ qua nội dung hữu ích nào trong bài viết này nhé, bởi nó sẽ giúp bạn rất nhiều đấy !

Tham khảo bài viết: Từ trường đều là gì ?

Lý thuyết từ trường

Quảng cáo

TỪ TRƯỜNG

I. Nam châm

- Loại vật liệu có thể hút được sắt vụn gọi là nam châm.

- Trên một nam châm, có những miền hút sắt vụn mạnh nhất, đó là các cực của nam châm. Mỗi nam châm có hai cực: Cực Bắc [kí hiệu là N] và cực Nam [kí hiệu là S].

- Một kim nam châm nhỏ được đặt tự do và có thể quay xung quanh một trục thẳng đứng đi qua trọng tâm của kim nam châm luôn nằm định hướng theo hướng Nam - Bắc.

- Thực nghiệm chứng tỏ rằng, giữa các nam châm có tương tác với nhau thông qua các lực đặt vào các cực: Hai cực của hai nam châm đặt gần nhau sẽ đẩy nhau khi chúng cùng tên và hút nhau khi chúng khác tên.

=>Lực tương tác đó được gọi là lực từ và các nam châm được gọi là có từ tính.

- Các loại nam châm:

+ Nam châm chữ U

+ Nam châm thẳng

+ Nam châm tròn

+ Nam châm điện

II. Từ tính của dây dẫn có dòng điện

1. Thực nghiệm chứng tỏ rằng, dây dẫn có dòng điện [gọi tắt là dòng điện] cũng có từ tính như nam châm. Cụ thể là:

a] Dòng điện có thể tác dụng lên nam châm;

b] Nam châm có thể tác dụng lực lên dòng điện;

c] Hai dòng điện có thể tương tác với nhau.

2. Kết luận

- Giữa nam châm với nam châm, giữa nam châm với dòng điện, giữa dòng điện với dòng điện có sự tương tác từ.

- Dòng điện và nam châm có từ tính.

III. Từ trường

1. Xung quanh một dòng điện hay một nam châm tồn tại một từ trường. Chính từ trường này đã gây ra lực tác dụng lên một dòng điện khác hay một nam châm khác đặt trong đó.

2. Định nghĩa

Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó.

3. Hướng của từ trường

- Để phát hiện sự tồn tại của từ trường trong một khoảng không gian nào đó, người ta sử dụng kim nam châm nhỏ, đặt tại những vị trí bất kỳ trong khoảng không gian ấy. Kim nam châm nhỏ, dùng để phát hiện từ trường, gọi là nam châm thử.

- Quy ước: Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam - Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.

IV. Đường sức từ

Để biểu diễn về mặt hình học sự tồn tại của từ trường trong không gian, người ta đưa ra khái niệm đường sức từ.

1. Định nghĩa

- Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

- Quy ước chiều của đường sức từ tại mỗi điểm là chiều của từ trường tại điểm đó.

- Có thể quan sát hình dạng của những đường sức từ bằng thí nghiệm từ phổ.

2. Các ví dụ về đường sức từ

2.1. Đặc điểm đường sức từ của nam châm thẳng:

- Bên ngoài nam châm, đường sức từ là những đường cong, hình dạng đối xứng qua trục của thanh nam châm, có chiều đi ra từ cực bắc và đi vào cực Nam.

- Càng gần đầu thanh nam châm, đường sức càng mau hơn [từ trường càng mạnh hơn].

2.2. Đặc điểm đường sức từ của nam châm chữ U:

- Bên ngoài nam châm, đường sức từ là những đường cong có hình dạng đối xứng qua trục của thanh nam châm chữ U, có chiều đi ra từ cực Bắc và đi vao cực Nam.

- Càng gần đầu thanh nam châm, đường sức càng mau hơn [từ trường càng mạnh hơn].

- Đường sức từ của từ trường trong khoảng thời gian giữa hai cực của nam châm hình chữ U là những đường thẳng song song cách đều nhau. Từ trường trong khu vực đó là từ trường đều.

2.3. Từ trường của dòng điện thẳng rất dài

a] Các đường sức từ của dòng điện thẳng là những đường tròn nằm trong những mặt phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện.

b] Có chiều được xác định bởi quy tắc nắm tay phải sau đây:

Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều các đường sức từ.

2.4. Từ trường của dòng điện tròn

- Các đường sức từ của dòng điện tròn đều có chiều đi vào một mặt và đi ra mặt kia của dòng điện tròn ấy.

+ Đường sức từ ở tâm dòng điện là một đường thẳng vuông góc với mặt dòng điện tròn.

+ Quy ước: mặt Nam của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt Bắc thì ngược lại.

- Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra từ mặt Bắc của dòng điện tròn ấy.

+ Ta có thể dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ tại tâm của dòng điện tròn: Khum bàn tay phải sao cho chiều cổ tay đến ngón tay chỉ chiều dòng điện tròn, thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ đi qua tâm của dòng điện tròn.

+ Người ta có thể dùng quy tắc cái đinh ốc hoặc quy tắc vặn nút chai phải để xác định chiều đường sức từ của từ trường của một số sòng điện dạng đơn giản.

3. Các tính chất của đường sức từ

Các đường sức từ có những tính chất sau:

a] Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.

b] Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.

c] Chiều của các đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định [quy tắc nắm tay phải, quy tắc vào Nam ra Bắc]

d] Người ta quy ước vẽ các đường sức từ sao cho chỗ nào từ trường mạnh thì các đường sức từ mau và chỗ nào yếu thì các đường sức từ thưa.

Sơ đồ tư duy về từ trường

Bài tiếp theo

  • Câu C1 trang 118 SGK Vật lý 11

    Giải Câu C1 trang 118 SGK Vật lý 11. Vật liệu nào sau đây không thể làm nam châm?

  • Câu C2 trang 119 SGK Vật lý 11

    Giải Câu C2 trang 119 SGK Vật lý 11

  • Câu C3 trang 123 SGK Vật lý 11

    Giải Câu C3 trang 123 SGK Vật lý 11

  • Bài 1 trang 124 SGK Vật lí 11

    Giải bài 1 trang 124 SGK Vật lí 11. Phát biểu định nghĩa từ trường.

  • Bài 2 trang 124 SGK Vật lí 11

    Giải bài 2 trang 124 SGK Vật lí 11. Phát biểu định nghĩa đường sức từ.

  • Lý thuyết Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
  • Lý thuyết lực Lo-Ren-Xơ
  • Lý thuyết Lực từ - Cảm ứng từ
  • Lý thuyết từ trường
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 11 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Đường sức từ có chiều đi vào cực nào và đi ra cực nào của thanh nam châm?

Video liên quan

Chủ Đề