Cho 15 gam hợp kim nhôm – magie vào dung dịch HCl có 15,68 lít hiđro bay ra [ở đktc]. Bài 15.28 Trang 21 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9 – Bài 15 16 17: Tính chất của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại
Quảng cáo - Advertisements
Cho 15 gam hợp kim nhôm – magie vào dung dịch HCl có 15,68 lít hiđro bay ra [ở đktc]. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của nhôm, magie trong hợp kim.
Trả lời
Phương trình hoá học của phản ứng :
2Al + 6HCl ———> 2AlCl3 + 3H2
a mol 3a/2 mol
Mg + 2HCl ———> MgCl2 + H2
Quảng cáo - Advertisements
b mol b mol
Theo phương trình hoá học trên và dữ liệu đề bài, ta có :
\[\left\{ \matrix{27a + 24b = 15 \hfill \cr {{3a} \over 2} + b = {{15,68} \over {22,4}} = 0,7 \hfill \cr} \right.\]
Giải ra, ta có a = 0,2 [mol]; b = 0,4 [mol]
%mAl = \[{{0,2 \times 27} \over {15}} \times 100\% = 36\% \]
%mMg = \[{{0,4 \times 24} \over {15}} \times 100\% = 64\% \]
Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 20oC là
Nhận xét nào sau đây về khí hiđro clorua là không đúng?
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là
Hợp chất nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính khử là:
HCl tác dụng với dãy chất nào sau đây tạo ra khí?
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
Để điều chế khí HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:
Giải chi tiết:
Gọi số mol của Al, Mg lần lượt là x, y [mol]
Ta có phương trình: \[27x + 24y = 7,8[g]$$ [1]
Sơ đồ phản ứng: \[[Al,Mg] + HCl \to [AlC{l_3},MgC{l_2}] + {H_2}\]
Áp dụng định luật tăng, giảm khối lượng, ta có:
mdd tăng = mkim loại thêm vào – mhiđro
\[\eqalign{ & \Leftrightarrow {m_{{H_2}}} = 7,8 - 7 = 0,8[g] \cr & \Rightarrow {n_{{H_2}}} = 0,4[mol] \cr} \]
Các quá trình cho – nhận e:
\[\eqalign{ & Al \to A{l^{3 + }} + 3e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2{H^ + } + 2e \to H_2^0 \cr & x\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\,\,3x\;\;\left[ {mol} \right]\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\,\,\,\,\,0,8\;\;\,\,\,\,0,4\;\;\;\left[ {mol} \right] \cr} \]
\[\eqalign{ & Mg \to M{g^{2 + }} + 2e \cr & \;y\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;2y\;\;\;\;\;\left[ {mol} \right] \cr} \]
Áp dụng định luật bảo toàn e:
\[3x + 2y = 0,8\] [2]
Từ [1] và [2] ta có hệ phương trình sau:
\[\left\{ \matrix{ 3x + 2y = 0,8 \hfill \cr 27x + 24y = 7,8 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 0,2[mol] \hfill \cr y = 0,1[mol] \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {m_{Al}} = 5,4[gam] \hfill \cr {m_{Mg}} = 2,4[gam] \hfill \cr} \right.\]
Đáp án B
Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là
A.
B.
C.
D.
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
hòa tan hoàn toàn 5,1 g hỗn hợp nhôm và magie vaod dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 5,6 l khí h2 ở đktc.
a] Tính khối lượng mỗi kim loại. Từ đó suy ra % khối lượng mỗi kim loại
b] Tính khối lượng HCl đã dùng trong phản ứng.
c] Tính khối lượng hỗn hợp muối sau phản ứng.
PT: Al + HCl -] AlCl3 + H2
Mg + HCl -] MgCl2 + H2
Các câu hỏi tương tự
a, Khí B là H2Muối C gồm có MgCl2 và AlCl3b, nMg=x mol; nAl=y molMg+2HCl→MgCl2+H2 x------->x [mol]2Al+6HCl→2AlCl3+3H2 y------->1,5y [mol]nH2=7,84 : 22,4=0,35 molTa có: x+1,5y=0,3524x+27y=7,5x=0,2y=0,1mMg=0,2.24=4,8g%mMg=4.87,5.100%=64%%mAl=100%-64%=36%..
Đáp án:
$n_{H_2}=\dfrac{5,88}{22,4}=0,2625[mol]$Gọi số mol Al, Mg lần lượt là $a;b$$2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2$
Ta có hpt: \[\left\{\begin{matrix} 27a+24b=5,25 & \\ 1,5a+b=0,2625 & \end{matrix}\right.\]
\[\to \left\{\begin{matrix} a=\dfrac{7}{60} [mol] & \\ b=\dfrac{7}{80}[mol] & \end{matrix}\right.\]
\[\to m_{Al}=\dfrac{7}{60}\times 27=3,15[g]\]
\[\to \%m_{Al}=\dfrac{3,15}{5,25}\times 100\%=60\%\]
\[\to \%m_{Mg}=100\%-60\%+40\%\]