Dựa vào số mol và tỉ khối của hỗn hợp khí ta tính được số mol từng khí.
Viết các quá trình cho và nhận e, áp dụng định luật bảo toàn e tính được số mol của Fe.
Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc] và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là
A.
B.
C.
D.
Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc] và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 8,0 gam.
B. 10,8 gam.
C. 8,4 gam
D. 5,6 gam
Các câu hỏi tương tự
Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc] và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,0.
B. 10,8.
C. 8,4.
D. 5,6.
Cho m gam bột Fe tác dụng với dung dịch HNO3, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A, 2 gam chất rắn B và 6,72 lít NO ở [đktc] sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 22,4 gam
B. 20 gam
C. 27,2 gam
D. 18,8 gam
Cho 8,4 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO [sản phẩm khử duy nhất của N+5 ], dung dịch X và còn lại 2,8 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,2 gam
B. 18,0 gam
C. 11,8 gam
D. 21,1 gam
Cho 8,4 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO [sản phẩm khử duy nhất của N+5], dung dịch X và còn lại 2,8 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,2 gam.
B. 18,0 gam.
C. 11,8 gam
D. 21,1 gam.
Cho 26,88 gam bột sắt vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu[NO3]2 0,4M và NaHSO4 1,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn B và khí NO[ sản phản khử duy nhất ở đktc]. Giá trị của m là
A.17,04
B. 15,36
C. 15,92
D. 13,44
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 [đktc].
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,2
B. 30,8
C. 26,4
D. 24,0
Cho 26,88 gam bột Fe vào 600ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu[NO3]2 0,4M và NaHSO4 1,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của m là
A. 23,52
B. 17,04
C. 15,92
D. 13,44
Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch HNO3 4M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được khí NO [sản phẩm khử duy nhất] và còn lại 1 gam bột sắt chưa tan. Giá trị của m là
A. 16,8
B. 17,8
C. 15,0
D. 12,2
Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO [ sản phẩm khử duy nhất ở đktc] và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 18,30 và 0,672
B. 17,72 và 0,448
C. 18,30 và 0,224
D. 17,22 và 0,22
Fe - 3e------->Fe[+3] 2N[+5] + 8e------> N2[+1]
N[+5] +3e------->N[+2]
=>n e cho =ne nhận
3.nFe=8.nN2O+3.nNO=8.0,03+3.0,02=0,3 mol
=>nFe=0,1 mo;
=>mFe=5,6g
=>D
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã bị hòa tan là ? Anh chị giải đáp cho em với ạĐáp án
\[m_{Fe}=2,8 \text{ gam}\]
Hướng dẫn giải chi tiết
Nếu \[HNO_3\] dư thì giải kiểu này
Bảo toàn e:
\[3{n_{F{\text{e}}}} = 8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{NO}} = 0,015.8 + 0,01.3 = 0,15{\text{ mol}}\]
\[ \to {n_{F{\text{e}}}} = 0,05{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{F{\text{e}}}} = 0,05.56 = 2,8{\text{ gam}}\]
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Đáp án B
→BT e
Sau phản ứng thu được chất rắn => thu được Fe2+
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ