Cho x ml nước vào 200 ml dung dịch naoh 3m thu dược dung dịch naoh 1,5m. tính x

nCl2=0,1 molnNaOH=0,2.1,5=0,3 molCl2+2NaOH→NaCl+NaClO+H2O0,1->0,2          0,1     0,1                 [mol]nNaOH dư=0,3-0,2=0,1 [mol]dd sau có V=0,2 lít có:CM NaCl=CM NaClO=CM NaOH=0,10,2=0,5 M..

Lời giải của GV Vungoi.vn

nNaOH = 0,2.3 = 0,6 [mol]

nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 [mol]

Ta có: \[\dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{A{l^{3 + }}}}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,1}} = 6 > 4\]→ phản ứng tạo ra muối AlO2-, kết tủa Al[OH]3 tan hoàn toàn, dd sau pư dư OH-

  Al3+ + 4OH- → AlO2- + H2O

0,1   → 0,4     → 0,1                 [mol]

Vậy dd X thu được sau pư chứa: \[\left\{ \begin{gathered}Al{O_2}^ - :0,1\,[mol] \hfill \\O{H^ - }:0,6 - 0,4 = 0,2\,[mol] \hfill \\C{l^ - }:0,3\,[mol] \hfill \\ \end{gathered} \right.\]

Cho dd X + V ml HCl → tạo ra 5,85 gam kết tủa. V lớn nhất ứng với trường hợp tạo kết tủa Al[OH]3 sau đó kết tủa hòa tan 1 phần

nAl[OH]3 = 5,85:78 = 0,075 [mol]

    H+  +  OH- → H2O

     0,2 ← 0,2                [mol]

   AlO2-  +  H+ + H2O → Al[OH]3↓

     0,1 →  0,1             →     0,1        [mol]

    Al[OH]3    +    3H+ → Al3+ + 3H2O

[0,1 - 0,075]→  0,075                         [mol]

→ ∑ nH+ = 0,2 + 0,1 + 0,075 = 0,375 [mol]

→ VHCl = nHCl : CM = 0,375 : 1 = 0,375 [lít] = 375 [ml]

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là:


Câu 6808 Vận dụng

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là:


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Bước 1: Tính tỉ lệ \[ \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\], xác định sản phẩm tạo thành.

Bước 2: Viết PTHH.

Bước 3: Tính toán số mol và khối lượng muối thu được theo PTHH.

Phương pháp giải bài tập hợp chất của photpho --- Xem chi tiết

...

Những câu hỏi liên quan

Hòa tan hết 2,7 gam Al vào 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa lớn nhất là

A. 500 ml.

B. 300 ml.

C. 400 ml.

D. 100 ml.

Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H 2 SO 4  0,5M, thu được dung dịch X và thấy thoát ra 5,6 lít  H 2 [đktc]. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất ?

A. 300 ml

B. 500 ml

C. 400 ml

D. 600 ml

Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO 3 1M, sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để vừa đủ kết tủa hết ion  Cu 2 + ?

A. 600 ml    

B. 800 ml    

C. 530 ml      

D. 400 ml

Sục 13,44 lít CO 2 [đktc] vào 200 ml dung dịch X gồm Ba [ OH ] 2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 78,8

B. 39,4

C. 98,5.

D. 59,1

Sục 13,44 lít CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch X gồm Ba[OH]2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 78,8

B. 39,4

C. 98,5.

D. 59,1

Sục 13,44 lít CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch X gồm Ba[OH]2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 78,8.

B. 39,4.

C. 98,5.

D. 59,1.

Em tham khảo nha:

\[\begin{array}{l}16]\\{C_M}NaOH = 1,5M \Leftrightarrow \dfrac{{0,2 \times 3}}{{0,2 + x}} = 1,5\\ \Rightarrow x = 0,2l = 200ml \Rightarrow x = 200\\17]\\a]\\{m_{CuS{O_4}}} = 250 \times 16\%  = 40g\\{n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{{40}}{{160}} = 0,25\,mol\\b]\\{n_{HCl}} = 0,15 \times 0,5 = 0,075M

\end{array}\]

Đáp án:

$x=200$ 

Giải thích các bước giải:

Đổi $200ml=0,2l$

$\to n_{NaOH}=C_M.V_{dd}=0,2.3=0,6[mol]$

$\to V_{dd\,NaOH\,1,5M}=\dfrac{n}{C_M}=\frac{0,6}{1,5}=0,4[l]$

$\to V_{H_2O[thêm]}=0,4-0,2=0,2[l]=200[ml]$

Vậy $x=200$

Cho x ml nước vào 200 ml dung dịch NaOH 3M thu được dung dịch NaOH 1,5M. Tính x

Video liên quan

Chủ Đề