Chọn phát biểu sai điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó

Điện trường đều là điện trường mà vecto cường độ điện trường tại mỗi điểm luôn

A.

Cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.

B.

Cùng phương, cùng chiều có độ lớn tỉ lệ.

C.

Cùng phương, cùng độ lớn chiều ngược nhau.

D.

Cùng phương, cùng chiều.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Phân tích: + Điện trường đều là điện trường mà tại mỗi điểm vecto cường độ điện trường luôn cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.

Chọnđápán A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Điện trường – Cường độ điện trường - Vật Lý 11 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hai điện tích điểm q1= 5nC, q2= - 5nClầnlượt đặt tại hai điểm A, Bcách nhau 10cm. Xác định véctơcường độđiện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đóvàcách đều hai điện tích:

  • Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10-10kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10m/s2. Biết bản tụ M tích điện dương, bản tụ N tích điện âm. Hỏi vị trí của hai bản tụ phải như thế nào

  • Điện trường đều là điện trường mà vecto cường độ điện trường tại mỗi điểm luôn

  • Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độđiện trường tại trung điểm của cạnh BC của tam giác:

  • Một quả cầu khối lượng 1g treo ởđầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 600. Tìm sức căng của sợi dây, lấy g = 10m/s2:

  • Một điện tích điểm q = 2,5μC đặt tại điểm M trong điện trường đều màđiện trường có hai thành phần Ex = +6000V/m, Ey = - 6.103 V/m. Véctơ lực tác dụng lên điện tích q là:

  • Hai điện tích q1 = 5.10-9 [C], q2 = - 5.10-9 [C] đặt tại hai điểm cách nhau 10 [cm] trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:

  • Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là

  • Hai điện tích điểm q1 = 5nC, q2 = - 5nCđặt lần lượt tại A và B cách nhau 10cm. Xác định véctơ cường độđiện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q1 5cm; cách q2 15cm:

  • Hai điện tích q1= +q vàq2= - q đặt tại A vàB trong không khí, biết AB = 2a. Độlớn cường độđiện trường tại M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h là:

  • Hai quảcầu nhỏmang điện tích q1= - 2nC, q2= +2nC, được treo ởđầu hai sợi dây cách điện dài bằng nhau trong không khítại hai điểm treo M, N cách nhau 2cm ởcùng một độcao. Khi hệcân bằng hai dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng, muốn đưa các dây treo vềvịtríphương thẳng đứng thìphải tạo một điện trường đều

    cóhướng nào độlớn bao nhiêu:

  • Một điện tích điểm q được đặt trong điện môi đồng tính vô hạn có ε = 2,5. Tại một điểm M cách q một đoạn 0,4 m, điện trường có cường độ 9.105 V/m và hướng về phía điện tích q. Giá trị của q là:

  • Hai điện tích q1 = 5.10-16 [C], q2 = - 5.10-16 [C], đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 [cm] trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:

  • Ba điện tích q1, q2, q3đặt tại 3 đỉnh A, B, C của hình chữ nhật ABCD cạnh AD=3cm, AB=4cm, điện tích

    . Điện trường tổng hợp tại đỉnh D bằng không. Tính q1 và q3.

  • Cho hai điện tích

    đặt tại A và B trong không khí biết AB = 10 cm. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M [với MA = MB = 10 cm] bằng

  • Hai điện tích q1= 5.10-9[C], q2= - 5.10-9[C] đặt tại hai điểm cách nhau 10 [cm] trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q15 [cm], cách q215 [cm] là:

  • Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = - 2nC, q2 = +2nC, được treo ởđầu hai sợi dây cách điện dài bằng nhau trong không khí tại hai điểm treo M, N cách nhau 2cm ở cùng một độ cao. Khi hệ cân bằng hai dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng, muốn đưa các dây treo về vị trí phương thẳng đứng thì phải tạo một điện trường đều

    có hướng nào độ lớn bao nhiêu:

  • Cho hai điểm A, B trong không khí cách nhau 10 [cm], tại A đặt một điện tích điểm Q = +6.10

    [C]. Hãy chọn kết quả đúng của độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra tại B ?

  • Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • Một electron chuyển động dọc theo hướng đường sức của điện trường đều có E = 364 V/m với vận tốc đầu 3,2.106 m/s. Quãng đường electron đi thêm được tới khi dừng lại là:

  • Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Chọn câu trả lời không đúng.

  • Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là:

  • Một điện tích điểm q = 10-9C được đặt trong môi trường dầu hỏa có hằng số điện môi = 2. Độ lớn cường độ điện trường do điện tích q gây ra tại điểm M cách điện tích đoạn 3cm bằng

  • Hai điện tích điểm q1 = 0,5 [nC] và q2 = - 0,5 [nC] đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 [cm] trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho

    là tập các số tự nhiên có
    chữ số. Lấy một số bất kì từ
    . Tính xác suất để lấy được số lẻ và chia hết cho 9.

  • Một hộp1 hộp chứa 10 viên bi kích thước như nhau, trong đó có 5 viên bi màu xanh được đánh số từ 1 đến 5; có 3 viên bi màu đỏ được đánh số từ 1 đến 3 và 2 viên bi màu vàng được đánh số từ 1 đến 2. Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp. Tính xác suất để 2 viên biđược lấy vừa khác màu, vừa khác số.

  • Gọi

    là tập các số tự nhiên có
    chữ số được lập từ các chữ số
    ,
    ,
    . Chọn một số thuộc
    . Tính xác suất để số được chọn có đúng
    chữ số
    ;
    chữ số
    chữ số
    ?

  • Trong một lớp có

    học sinh, gồm An, Bình, Cúc và
    bạn khác. Khi xếp tùy ý các bạn học sinh này vào dãy ghếđược đánh số từ
    đến
    , mỗi học sinh ngồi
    ghế thì xác suất để số ghế của Bình bằng trung bình cộng số ghế của An và số ghế của Cúc là
    . Khi đó
    thỏa mãn

  • Cho đa giác đều

    đỉnh nội tiếp đường tròn tâm
    . Chọn ngẫu nhiên
    đỉnh của đa giác đó. Tính xác suất để
    đỉnh được chọn tạo thành một tam giác không có cạnh nào là cạnh của đa giác đã cho.

  • Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hoa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra thuộc 3 môn khác nhau.

  • Cho tập hợp

    . Gọi
    là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ số trong tập
    . Chọn ngẫu nhiên một chữ số từ
    . Xác suất để số được chọn mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ là:

  • Kết quả

    của việc gieo một con súc sắc cân đối hai lần liên tiếp, trong đó
    là số chấm xuất hiện của lần gieo thứ nhất,
    là số chấm xuất hiện lần gieo thứ hai được thay vào phương trình bậc hai
    . Tính xác suất để phương trình bậc hai đó vô nghiệm?

  • Cho tập hợp

    . Chọn ngẫu nhiên ba số từ
    . Tìm xác suất để trong ba số chọn ra không có hai số nào là hai số nguyên liên tiếp.

  • Trong một chiếc hộp có 20 viên bi, trong đó có 9 viên bi màu đỏ, 6 viên bi màu xanh và 5 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 viên bi. Tìm xác suất để 3 viên bi lấy ra có không quả 2 màu.

Video liên quan

Chủ Đề