Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử c 4 h 6 phản ứng được với dung dịch agno3 nh3

${m_{{C_2}A{g_2}}}\,\, = \,\,0,125.240\,\, = \,\,30\,\,gam\,\, < \,\,63\,\,gam$→ Y cũng tạo kết tủa với AgNO3/NH3

→ Y có liên kết ba đầu mạch.

Y: CxHy

CxHy    →    CxHy-aAga [a ≥ 1]

0,125   →      0,125

${m_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}\,\, = \,\,63\,\, - \,\,30\,\, = \,\,33\,\,gam\,\, \to \,\,{M_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}\,\, = \,\,\frac{{33}}{{0,125}}\,\, = \,\,264$

Trong bài viết dưới đây, Truongkinhdoanhcongnghe sẽ chia sẻ tới bạn những kiến thức liên quan đến phương trình C3H4 AgNO3 NH3. Mời  bạn đọc cùng theo dõi!

Thông Tin Về Phương Trình C3H4 AgNO3 NH3

 CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

Điều kiện phản ứng: Không có

Cách thực hiện phản ứng: Sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3

Hiện tượng nhận biết phản ứng: Xuất hiện kết tủa màu vàng

Bạn có biết: Phản ứng trên gọi là phản ứng thế bằng ion kim loại. Đây là phản ứng nhận biết ank – 1 – in

Kiến Thức Liên Quan Về Phương Trình C3H4 AgNO3 NH3

Định Nghĩa Của Propin C3H4

  • Propin là hiđrocacbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của ankin. Propin là chất khí, không màu,
  • không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
  • Công thức phân tử: C3H4
  • Danh pháp: Tên quốc tế: C3H4 được gọi là propin.

Tính Chất Vật Lí Và Nhận Biết Của Propin C3H4

Propin là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

Nhận biết: Ankin có nối ba đầu mạch được nhận biết bằng phản ứng thế bằng ion kim loại khi sục vào dung dịch AgNO3 trong amoniac.

Tính Chất Hóa Học Của Propin C3H4

Phản ứng cộng

– Cộng brom

– Dẫn propin qua dung dịch brom màu da cam.

    + Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.

    + Propin có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.

    + Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với một phân tử brom nữa:

    + Trong điều kiện thích hợp, propin cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.

– Cộng hiđro

– Cộng hiđro clorua

    + Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp như anken.

Phản ứng oxi hóa

– Propin là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, propin sẽ cháy tạo ra cacbon đioxit và nước, tương tự metan và etilen.

– Propin cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.

Phản ứng thế bới kim loại

– Tính chất riêng của các ankin có nối ba đầu mạch

 Bạc Nitrat Là Gì? 

Bạc Nitrat hay còn được biết đến với tên bạc đơn sắc, muối axit nitric,… là hợp chất phổ biến của với axit nitric. Công thức hóa học của nó là AgNO3, có tính oxy hóa mạng và có tính ăn mòn.

Hợp chất hóa học này thường được dùng để mạ bạc, nhuộm tóc, phản chiếu, thử nghiệm ion bromide, ion iodide và ion clorua…, hay cả trong in ấn, ý học.

C3H4 AgNO3 NH3

Tính Chất Hóa Học Của AgNO3

Sau đây là những tính chất hóa học nổi bật của bạc nitrat: 

  • Tham gia phản ứng oxi hóa khử: 

N2H4 + 4AgNO3  → 4Ag + N2 + 4HNO3

H3PO3 + 2AgNO3 + H2O → 2Ag + H3PO4 + 2HNO3

2AgNO3 + Cu → Cu[NO3]2 + 2Ag

  • Tham gia phản ứng phân hủy:

 AgNO3 → 2Ag + 2NO2  + O2

2AgNO3 + 2NH3 · H2O → Ag2O + H2O + 2NH4NO3 [lượng nhỏ amoniac]

AgNO3 + 3NH3 · H2O → Ag[NH3]2OH + NH4NO3 + 2H2O [amoniac dư]

  • Tham gia phản ứng với axit: 

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

HBr + AgNO3 → AgBr  + HNO3

2NaOH + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2O  + H2O

Cl2 + H2O → HCl + HClO HCl + AgNO3 → AgCl  + HNO3

Điều Chế AgNO3 Bạc Nitrat

Sau đây là một số cách giúp điều chế AgNO3: 

  • 3 Ag + 4 HNO3[lạnh và loãng] → 3 AgNO3 + 2 H2O + NO
  • 3 Ag + 6 HNO3[đậm đặc, nóng] → 3 AgNO3 + 3 H2O + 3 NO2

[Lưu ý: Quá trình này cần điều kiện có tủ hút khí độc do chất độc nitơ ôxit sinh ra trong phản ứng vô cùng nguy hiểm]. 

C3H4 AgNO3 NH3

Ứng Dụng Của Bạc Nitrat

Dùng trong phim ảnh, điều chế thuốc nổ như azide hoặc acetylide, thông qua phản ứng kết tủa

Dùng để nhận biết các ion halogenua. Tương tự, phản ứng này được sử dụng trong hóa học phân tích để xác nhận sự hiện diện của các ion clorua, bromide hoặc iotua. Các mẫu thường được axit hóa bằng axit nitric loãng để loại bỏ các ion gây nhiễu, ví dụ: ion cacbonat và ion sunfua. Bước này tránh sự nhầm lẫn của bạc sunfua hoặc bạc cacbonat kết tủa với bạc halogenua.

Màu của kết tủa thay đổi theo halogenua: trắng [bạc clorua], vàng nhạt / kem [bạc bromide], vàng [bạc iốt]. AgBr và đặc biệt là AgI phân hủy ảnh thành kim loại, bằng chứng là màu xám trên các mẫu tiếp xúc. Phản ứng tương tự đã được sử dụng trên tàu hơi nước để xác định xem nước cấp lò hơi có bị nhiễm nước biển hay không.

Nó vẫn được sử dụng để xác định xem độ ẩm trên hàng hóa khô trước đây là kết quả của sự ngưng tụ từ không khí ẩm hoặc do nước biển rò rỉ qua thân tàu.

Trong y học

– Bạc nitrat được sử dụng để làm tổn thương các mạch máu bề mặt trong mũi để giúp ngăn ngừa chảy máu mũi.

– Các nha sĩ đôi khi sử dụng tăm bông thấm bạc nitrat để chữa lành vết loét miệng. Bạc nitrat được sử dụng bởi một số podiatrists để tiêu diệt các tế bào nằm trên giường móng tay.

– Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện trong việc đánh giá khả năng của ion bạc khi khử hoạt tính Escherichia coli, một loại vi sinh vật thường được sử dụng làm chất chỉ thị cho ô nhiễm phân và làm chất thay thế cho mầm bệnh trong xử lý nước uống. Nồng độ của bạc nitrat được đánh giá trong các thí nghiệm bất hoạt nằm trong khoảng từ 10-200 microgam / lít dưới dạng Ag+. Hoạt động kháng khuẩn của Silver đã chứng kiến ​​nhiều ứng dụng trước khi phát hiện ra kháng sinh hiện đại, khi nó rơi vào tình trạng gần như không sử dụng được. Sự liên kết của nó với argyria khiến người tiêu dùng cảnh giác và khiến họ quay lưng lại với nó khi được đưa ra một giải pháp thay thế.

Amoniac Là Gì ? Cấu Tạo Phân Tử Của Nh3

Amoniac bắt nguồn từ tiếng Pháp ammoniac và được phiên dịch ra tiếng việt là a-mô-ni-ắc. Đây là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử là NH3. Amoniac là một hợp chất vô cơ được cấu tạo từ 3 nguyên tử nitơ và 1 nguyên tử hidro tạo thành liên kết kém bền.

C3H4 AgNO3 NH3

Theo như hình trên, Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp, với nguyên tử nitơ ở đỉnh liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử hidro ở đáy tam giác. Do nitơ có ba electron độc thân nên có thể tạo 3 liên kết cộng hóa trị trên với hidro [Ba liên kết N – H đều là liên kết cộng hóa trị có phân cực: Ở N có dư điện tích âm, ở các nguyên tử H có dư điện tích dương].

Tính Chất Vật Lý Của Amoniac

  • Amoniac thường tồn tại ở dạng khí, không màu, có mùi hôi khó chịu. Nồng độ Amoniac lớn có thể gây chết người.
  • Amoniac có độ phân cực lớn do phân tử NH3 có cặp electron tự do và liên kết N–H bị phân cực. Do đó NH3 là chất dễ hoá lỏng.
  • Dung dịch Amoniac là dung môi hoà tan tốt: NH3 hoà tan các dung môi hữu cơ dễ hơn nước do có hằng số điện môi nhỏ hơn nước. Kim loại kiềm và các kim loại Ca, Sr, Ba có thể hòa tan trong NH3 lỏng tạo dung dịch xanh thẫm.

Tính Chất Hóa Học Amoniac

– Amoniac có tính khử

– Amoniac kém bền bởi nhiệt, nó có thể bị phân hủy ở nhiệt độ cao theo phản ứng hóa học:

  • 2NH3 → N2 + 3H2      N2 + 3H2 → 2NH3

– Amoniac tác dụng với ion kim loại chuyển tiếp tạp ion phức:

– Amoniac Nguyên tử hidro trong amoniac có thể bị thế bởi nguyên tử kim loại kiềm hoặc nhôm:

  • 2NH3 + 2Na →  2NaNH2 + H2 [350 °C]
    • 2NH3 + 2Al → 2AlN + 3H2 [800-900 °C]

– Amoniac tác dụng với dung dịch muối: Dung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hidroxit kim loại khí tác dụng.

– Amoniac do tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng. Do đó để phát hiện amoniac, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết.

– Amoniac tan trong nước

– Amoniac tác dụng với axit tạo thành muối amoni

Trên đây là những thông tin liên quan về phương trình C3H4 AgNO3 NH3. Truongkinhdoanhcongnghe hi vọng bài viết này hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!

Chủ Đề