- + Đọc bài viết In bài viết Gửi bài viết
Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
03/03/2020 - Lượt xem: 30165
Ngày 12/02/2020, Ủy ban nhân dân [UBND] tỉnh ban hành Quyết định Quy phạm pháp luật số 03/2020/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Ngày 12/02/2020, Ủy ban nhân dân [UBND] tỉnh ban hành Quyết định Quy phạm pháp luật số 03/2020/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Theo Quyết định, số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã, gồm: Loại 1 tối đa 23 người; loại 2 tối đa 21 người và loại 3 tối đa là 19 người.
Số lượng, chức danh cán bộ: Cấp xã loại 1 được bố trí 11 cán bộ; cấp xã loại 2, loại 3 được bố trí 10 cán bộ, cụ thể:
Loại 1 | Loại 2, loại 3 |
01 Bí thư Đảng ủy | 01 Bí thư Đảng ủy |
01 Phó Bí thư Đảng ủy | 01 Phó Bí thư Đảng ủy |
01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
01 Chủ tịch UBND | 01 Chủ tịch UBND |
02 Phó Chủ tịch UBND | 01 Phó Chủ tịch UBND |
01 Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 01 Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
01 Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 01 Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
01 Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 01 Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
01 Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam | 01 Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam |
01 Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam | 01 Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam |
Chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy phụ trách đảm nhiệm [không bố trí Chủ tịch Hội đồng nhân dân chuyên trách]. Ở những xã, phường, thị trấn nơi Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch UBND thì Phó Bí thư Đảng ủy đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
Số lượng, chức danh công chức: Cấp xã loại 1 được bố trí 12 công chức, cấp xã loại 2 được bố trí 11 công chức, cấp xã loại 3 được bố trí 09 công chức, cụ thể:
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 |
02 Tài chính - Kế toán | 01 Tài chính - Kế toán | 01 Tài chính - Kế toán |
02 Tư pháp - Hộ tịch | 02 Tư pháp - Hộ tịch | 01 Tư pháp - Hộ tịch |
02 Địa chính - Xây dựng - đô thị và Môi trường [đối với phường, thị trấn] hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường [đối với xã] | 02 Địa chính - Xây dựng - đô thị và Môi trường [đối với phường, thị trấn] hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường [đối với xã] | 01 Địa chính - Xây dựng - đô thị và Môi trường [đối với phường, thị trấn] hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường [đối với xã] |
02 Văn phòng - Thống kê | 02 Văn phòng - Thống kê | 02 Văn phòng - Thống kê |
02 Văn hóa - Xã hội | 02 Văn hóa - Xã hội | 02 Văn hóa - Xã hội |
01 Trưởng Công an | 01 Trưởng Công an | 01 Trưởng Công an |
01 Chỉ huy trưởng Quân sự | 01 Chỉ huy trưởng Quân sự | 01 Chỉ huy trưởng Quân sự |
Những xã, phường, thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam thì không bố trí chức danh Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam. Định biên này được bố trí thêm 01 công chức Địa chính - Xây dựng - đô thị và Môi trường [đối với phường, thị trấn] hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường [đối với xã].
UBND cấp xã căn cứ năng lực, sở trường, chuyên môn của từng công chức để phân công cụ thể, bảo đảm tất cả các lĩnh vực công tác ở địa phương đều có công chức đảm nhiệm.
Đối với các xã, phường, thị trấn bố trí Trưởng Công an là công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức quy định tại Điều này giảm 01 người.
Số lượng cán bộ, công chức quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch UBND cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên UBND.
Chế độ, chính sách, chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, đánh giá, phân loại, xử lý kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh: Việc kiêm nhiệm và hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã: thực hiện theo Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã [gọi chung cấp huyện] quyết định việc kiêm nhiệm chức danh theo đề nghị của UBND cấp xã trên cơ sở căn cứ năng lực, sở trường, trình độ chuyên môn được đào tạo của người kiêm nhiệm, đáp ứng, phù hợp với nhiệm vụ của chức danh kiêm nhiệm và quy định pháp luật hiện hành. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trong việc tuyển dụng, tiếp nhận, sắp xếp, bố trí, thôi việc và quản lý cán bộ, công chức cấp xã; xếp lương, phụ cấp; khen thưởng, kỷ luật; thực hiện giải quyết chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo theo quy định pháp luật hiện hành và theo phân cấp quản lý. Tổng hợp, đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết chính sách đối với số công chức cấp xã dôi dư theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 13/2019/TT-BNV.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2020 và bãi bỏ Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của UBND tỉnh quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Bé Hai
- + Đọc bài viết In bài viết Gửi bài viết
Tương phản