Phương pháp giải một số dạng bài tập về điện tích định luật Cu-lông
Dạng 1: Xác định lực tương tác giữa hai điện tích và các đại lượng trong biểu thức định luật Cu-lông
Áp dụng định luật Cu-lông.
Lực tương tác giữa hai điện tích \[{q_1},{q_2}\] đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi \[\varepsilon \] là \[\overrightarrow {{F_{12}}} ;\overrightarrow {{F_{21}}} \] có:
- Điểm đặt: trên hai điện tích
- Phương: nằm trên đường nối hai điện tích.
- Chiều:
+ Hướng ra xa nhau nếu \[{q_1}.{q_2} > 0\] [cùng dấu]
+ Hướng vào nhau nếu \[{q_1}.{q_2} < 0\] [trái dấu]
- Độ lớn: \[F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\] với \[k = {9.10^9}\frac{{N.{m^2}}}{{{C^2}}}\]
* Điều kiện áp dụng định luật:
- Các điện tích là điện tích điểm
- Các quả cầu đồng chất, tích điện đều, khi đó ta coi r là khoảng cách giữa hai tâm của quả cầu.
Bài tập ví dụ:
Cho hai điện tích \[{q_1} = {6.10^{ - 8}}C\] và \[{q_2} = {3.10^{ - 7}}C\] đặt cách nhau 3 cm trong chân không.
a] Tính lực tương tác giữa chúng.
b] Để lực này tăng lên 4 lần thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu?
c] Đưa hệ này vào nước có \[\varepsilon = 81\] thì lực tương tác giống câu a. Tìm khoảng cách giữa hai điện tích lúc này.
Hướng dẫn giải
a]
Lực tương tác giữa hai điện tích được biểu diễn như hình vẽ:
Và có độ lớn:
\[F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = {9.10^9}\frac{{\left| {{{6.10}^{ - 8}}{{.3.10}^{ - 7}}} \right|}}{{{{\left[ {{{3.10}^{ - 2}}} \right]}^2}}} = 0,18N\]
b]
Khi lực tương tác giữa hai điện tích tăng lên 4 lần, ta có:
\[F' = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon r{'^2}}} = 4F\]
\[ \Rightarrow \frac{F}{{F'}} = \frac{F}{{4F}} = \frac{{r{'^2}}}{{{r^2}}} \Leftrightarrow r{'^2} = \frac{{{3^2}}}{4} \Leftrightarrow r' = 1,5cm\]
c]
Đưa hệ này vào nước, lực tương tác không đổi:
\[F = {9.10^9}\frac{{\left| {{{6.10}^{ - 8}}{{.3.10}^{ - 7}}} \right|}}{{81.r_3^2}} = 0,18N \Leftrightarrow r = 3,{3.10^{ - 3}}m\]
Dạng 2: Tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích
Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường:
Khi một điện tích điểm q chịu tác dụng của nhiều lực tác dụng \[\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,...,\overrightarrow {{F_n}} \] do các điện tích điểm \[{q_1},{q_2},...,{q_n}\] gây ra thì hợp lực tác dụng lên q là: \[\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + ... + \overrightarrow {{F_n}} \]
* Các bước tìm hợp lực \[\overrightarrow F \]:
Bước 1: Biểu diễn các lực \[\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,...,\overrightarrow {{F_n}} \] bằng các vecto, gốc tại điểm ta xét.
Bước 2: Vẽ vecto hợp lực theo quy tắc hình bình hành.
Bước 3: Tính độ lớn của lực tổng hợp dựa vào phương pháp hình học hoặc định lý hàm cosin.
* Các trường hợp đặc biệt:
+ \[\overrightarrow {{F_1}} \uparrow \uparrow \overrightarrow {{F_2}} \Rightarrow F = {F_1} + {F_2}\]
+ \[\overrightarrow {{F_1}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{F_2}} \Rightarrow F = \left| {{F_1} - {F_2}} \right|\]
+ \[\overrightarrow {{F_1}} \bot \overrightarrow {{F_2}} \Rightarrow F = \sqrt {{F_1}^2 + {F_2}^2} \]
+ \[\left[ {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} } \right] = \alpha \Rightarrow F = \sqrt {{F_1}^2 + {F_2}^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } \]
Bài tập ví dụ:
Hai điện tích \[{q_1} = {8.10^{ - 8}}C,{q_2} = - {8.10^{ - 8}}C\] đặt tại A,B trong không khí [AB = 6 cm]. Xác định lực tác dụng lên \[{q_3} = {8.10^{ - 8}}C\], nếu:
a] CA = 4 cm, CB = 2 cm
b] CA = 4 cm, CB = 10 cm
Hướng dẫn giải
Điện tích q3 sẽ chịu hai lực tác dụng của q1 và q2 là \[\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \].
Lực tổng hợp : \[\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \]
a]
Ta có: CA = 4 cm và CB = 3 cm => AC+CB = AB => C nằm trong đoạn AB
Ta biểu diễn các lực tương tác như hình vẽ:
Suy ra: \[\overrightarrow F \] cùng chiều với \[\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \] [hướng từ C đến B]
Độ lớn:
\[F = {F_1} + {F_2} = k\frac{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{A{C^2}}} + k\frac{{\left| {{q_2}{q_3}} \right|}}{{B{C^2}}} = 0,18N\]
b]
CA = 4 cm và CB = 10 cm => CB CA =AB => C nằm trên đường AB, ngoài khoảng AB về phía A.
Ta biểu diễn các lực tương tác như hình vẽ:
Ta thấy \[\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \] ngược chiều nhau, \[\overrightarrow F \]cùng chiều với \[\overrightarrow {{F_1}} \]
Độ lớn:
Ta có:
\[{F_1} = k\frac{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{A{C^2}}} = {9.10^9}\frac{{\left| {{{8.10}^{ - 8}}{{.8.10}^{ - 8}}} \right|}}{{{{\left[ {{{4.10}^{ - 2}}} \right]}^2}}} = {36.10^{ - 3}}N\]
\[{F_2} = k\frac{{\left| {{q_2}{q_3}} \right|}}{{B{C^2}}} = {9.10^9}\frac{{\left| { - {{8.10}^{ - 8}}{{.8.10}^{ - 8}}} \right|}}{{{{\left[ {{{10.10}^{ - 2}}} \right]}^2}}} = 5,{76.10^{ - 3}}N\]
\[F = \left| {{F_1} - {F_2}} \right| = 30,{24.10^{ - 3}}N\]
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
- Lý thuyết điện tích, định luật Cu-lông
-
Câu C1 trang 6 SGK Vật lý 11
Giải Câu C1 trang 6 SGK Vật lý 11
-
Câu C2 trang 8 SGK Vật lý 11
Giải Câu C2 trang 8 SGK Vật lý 11
-
Câu C3 trang 9 SGK Vật lý 11
Giải Câu C3 trang 9 SGK Vật lý 11
-
Bài 4 trang 10 SGK Vật lí 11
Giải bài 4 trang 10 SGK Vật lí 11. Hằng số điện môi của một chất cho ta biết điều gì ?
- Lý thuyết. Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- Lý thuyết điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện
- Lý thuyết. Ghép các nguồn điện thành bộ
- Lý thuyết. Điện năng - Công suất điện