Công thức tính thuế xuất nhập khẩu

Nếu bạn là nhà xuất nhập khẩu, thuế xuất nhập khẩu là gì và cách tính nó sẽ là những vấn đề bạn cần phải quan tâm về các chi phí bắt buộc trong xuất nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu là gì? Những cập nhập mới nhất 2020

1.Tìm hiểu thuế xuất nhập khẩu là gì?

- Khái niệm

Thuế xuất nhập khẩu Là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam và các nước trên thế giới.

Mục đích quan trọng của thuế xuất nhập khẩu là gì? Chính là bảo hộ nền sản xuất trong nước nhưng không thể áp dụng các biện pháp hành chính. Thuế xuất nhập khẩu chỉ thu một lần, áp dụng cho hàng hóa mậu dịch và phi mậu dịch

Đối tượng chịu thuế

+ Hàng hóa xuất, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế được phép trao đổi, mua, bán, vay nợ với nước ngoài.

+ Hàng hóa xuất, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế nước ngoài, các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

+ Hàng hóa được phép xuất khẩu vào khu chế xuất tại Việt Nam và doanh nghiệp trong khu chế xuất được phép nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.

+ Hàng hóa xuất, nhập khẩu để làm hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triển lãm, viện trợ hoàn lại và không hoàn lại.

+ Hàng hóa hoặc quà biếu, tặng, tài sản di chuyển vượt tiêu chuẩn hành lý được miễn thuế.

- Đối tượng không chịu thuế

+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam.

+ Hàng hóa viện trợ nhân đạo hoặc viện trợ không hoàn lại của các chính phủ, tổ chức liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ, tổ chức quốc tế, phi chính phủ…. Cho Việt Nam và ngược lại.

+ Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài và ngược lại nhưng chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan đó hoặc từ khu phi thuế quan này qua khu phi thuế quan khác.

+ Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của nhà nước phi xuất khẩu.

Đối tượng nộp thuế

+ Chủ hàng hóa xuất, nhập khẩu.

+ Tổ chức nhận ủy thác xuất, nhập khẩu hàng hóa.

+ Cá nhân có hàng hóa xuất, nhập khẩu khi xuất, nhập cảnh, gửi hoặc nhận hàng qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

+ Đại lý làm thủ tục hải quan được những đối tượng trên ủy quyền nộp thuế xuất, nhập khẩu.

+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh quốc tế nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế.

+ Tổ chức tín dụng hoạt động theo quy định của luật các tổ chức tín dụng nộp thay thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế.

Miễn thuế

+ Hàng tạm nhập tái xuất và ngược lại để tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, máy móc, thiết bị dụng cụ nghề nghiệp phục vụ công việc trong thời hạn nhất định.

+ Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam, hoặc mang ra nước ngoài theo quy định.

+ Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài hoặc hàng hóa Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài gia công.

+ Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Cách tính thuế xuất nhập khẩu

Tính thuế xuất nhập khẩu theo phương pháp dưới đây:

- Căn cứ tính thuế

+ Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan.

+ Giá tính thuế từng mặt hàng.

+ Thuế suất từng mặt hàng.

+ Tỷ giá tính thuế.

+ Đồng tiền nộp thuế.

+ Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa [đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối].

- Trị giá tính thuế và thuế suất

+ Đối với hàng hóa xuất khẩu: trị giá tính thuế là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế [I] và phí vận tải quốc tế [F] => giá FOB.

+ Đối với hàng hóa nhập khẩu: giá tính thuế là giá thực tế phải trẻ đến cửa khẩu nhập đầu tiên – giá CIF.

Giá tính thuế tính bằng đồng Việt Nam, nếu là ngoại tệ thì được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào do ngân hàng nhà nước công bố.

Thuế suất thuế xuất khẩu quy định cụ thể cho từng mặt hàng theo biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài Chính ban hành.

- Công thức tính thuế xuất nhập khẩu

+ Các mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm:

Thuế xuất nhập khẩu phải nộp = số lượng hàng hóa thực tế xuất, nhập khẩu X Trị giá tính thuế trên mỗi đơn vị X Thuế suất thuế xuất nhập khẩu.

+ Các mặt hàng áp dụng thuế suất tuyệt đối:

Thuế xuất nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế xuất nhập khẩu X Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị.

Qua bài viết mong rằng bạn đã nắm rõ các quy định cơ bản và biết cách tính thuế xuất nhập khẩu cho lô hàng của mình.

Nhưng nếu bạn vẫn gặp khó khăn trong vấn đề tính thuế hay thủ tục xuất nhập khẩu hãy liên lạc với chúng tôi DỊCH VỤ TÌM NGUỒN HÀNG TRỌN GÓI NGUYÊN ĐỨC

Đến với dịch vụ tìm nguồn hàng Nguyên Đức bạn không cần phải lo lắng về các nghiệp vụ thương mại quốc tế, các thủ tục hải quan phức tạp. Bạn chỉ cần yêu cầu nguồn hàng cũng tôi sẽ hỗ trợ trọn gói:

+ Tìm nguồn hàng theo yêu cầu từ xưởng sản xuất nước ngoài

+ Đàm phán giá cả, để doanh nghiệp bạn nhập hàng với giá tốt nhất

+ Kiểm soát chất lượng hàng hóa, nhà máy sản xuất

+ Vận chuyển hàng về Việt Nam nhanh chóng, uy tín

+ Hỗ trợ trọn gói thủ tục hải quan

Liên hệ ngay để được tư vấn cụ thể!

THÔNG TIN LIÊN HỆ

  • Địa chỉ: 214 Hoàng Hoa Thám, P.12, Q.Tân Bình, TP.HCM
  • Email:
  • Zalo: 097 45 288 45
  • TEL: [028] 629 05 383 FAX: [028] 629 36 367

Thuế xuất nhập khẩu là một trong những nghiệp vụ quan trọng mà kế toán viên làm trong lĩnh vực này phải thường xuyên tiếp xúc và xử lý. Vậy, phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu là gì? hãy cùng tìm hiểu qua bài vết ngay sau đây của Kế toán Việt Hưng nhé

XEM THÊM

Khóa học thực hành kế toán xuất nhập khẩu

Kế toán xuất nhập khẩu cần làm gì

Quy trình hạch toán kế toán xuất nhập khẩu

Thuế XNK là gì? 

Là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam và các nước trên thế giới.

Mục đích quan trọng của thuế XNK:

  • Là bảo hộ nền sản xuất trong nước nhưng không thể áp dụng các biện pháp hành chính.
  • Thuế xuất nhập khẩu chỉ thu một lần, áp dụng cho hàng hóa mậu dịch và phi mậu dịch

Đối tượng chịu thuế XNK

  •  Hàng hóa xuất, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế được phép trao đổi, mua, bán, vay nợ với nước ngoài.
  • Hàng hóa xuất, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế nước ngoài, các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
  • Hàng hóa được phép xuất khẩu vào khu chế xuất tại Việt Nam và doanh nghiệp trong khu chế xuất được phép nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
  • Hàng hóa xuất, nhập khẩu để làm hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triển lãm, viện trợ hoàn lại và không hoàn lại.
  • Hàng hóa hoặc quà biếu, tặng, tài sản di chuyển vượt tiêu chuẩn hành lý được miễn thuế.

Đối tượng nộp thuế XNK

  • Chủ hàng hóa xuất, nhập khẩu.
  • Tổ chức nhận ủy thác xuất, nhập khẩu hàng hóa.
  • Cá nhân có hàng hóa xuất, nhập khẩu khi xuất, nhập cảnh, gửi hoặc nhận hàng qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
  • Đại lý làm thủ tục hải quan được những đối tượng trên ủy quyền nộp thuế xuất, nhập khẩu.
  • Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh quốc tế nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế.
  • Tổ chức tín dụng hoạt động theo quy định của luật. Các tổ chức tín dụng nộp thay thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế.

Phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu

Căn cứ tính thuế:

Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm [%]

  • Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan;
  • Giá tính thuế từng mặt hàng được xác định theo quy định của pháp luật về trị giá hải quan.
  • Thuế suất từng mặt hàng.

Đối với thuế xuất khẩu: Được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu.

Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu: được quy định cụ thể cho từng mặt hàng. Gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường

Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối

  • Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan;
  • Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa.

Ngoài ra, đối với mặt hàng có sự thay đổi mục đích đã được miễn thuế, xét miễn thuế. Căn cứ tính thuế là: số lượng, giá tính thuế. Và thuế suất tại thời điểm có sự thay đổi mục đích của mặt hàng đã được miễn thuế, xét miễn thuế.

Trị giá tính thuế và thuế suất:

Đối với hàng hóa xuất khẩu:

  • Trị giá tính thuế là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế [I] và phí vận tải quốc tế [F] => giá FOB.

Đối với hàng hóa nhập khẩu:

  • Giá tính thuế là giá thực tế phải trẻ đến cửa khẩu nhập đầu tiên – giá CIF.

Giá tính thuế tính bằng đồng Việt Nam. Nếu là ngoại tệ thì được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào do ngân hàng nhà nước công bố.

Thuế suất thuế xuất khẩu quy định cụ thể cho từng mặt hàng theo biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài Chính ban hành.

Công thức tính thuế xuất nhập khẩu:

Mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm:

 Thuế XNK phải nộp  =  số lượng hàng hóa thực tế XNK  x  Trị giá tính thuế trên mỗi đơn vị   x   Thuế suất thuế XNK

Mặt hàng áp dụng thuế suất tuyệt đối:

Thuế XNK phải nộp     Số lượng hàng hóa thực tế XNK   x   Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị

Phương pháp tính thuế XNK là tổng hợp các phương pháp được quy định trong luật kế toán hiện hành. Kế toán viên làm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cần nắm rõ cách tính thuế xuất nhập khẩu khi xử lý nghiệp vụ. Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề. Chúc các bạn thành công!

Video liên quan

Chủ Đề