Công ty trách nhiệm vô hạn là như thế nào năm 2024

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn là Doanh nghiệp chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của chủ sở hữu đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Loại doanh nghiệp này nếu kinh doanh bị thua lỗi, dẫn đến phá sản doanh nghiệp thì không phải chỉ chịu trách nhiệm tài sản về các khoản nợ của doanh nghiệp trong phạm vi vốn, tài sản của doanh nghiệp mà còn là toàn bộ tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp, kể cả những tài sản không đưa vào kinh doanh

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

Như vậy, có thể hiểu, trách nhiệm vô hạn của chủ sở hữu doanh nghiệp là việc chủ sở hữu doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ phát sinh của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu doanh nghiệp bao gồm tài sản thương mại và tài sản dân sự.

Trong kinh doanh, chủ sở hữu Doanh nghiệp [DN] cần phải chịu trách nhiệm về tài sản. Trong đó bao gồm các nghĩa vụ về tài sản & các khoản nợ của chính DN. Thực tế, hoạt động này được phân chia thành hai chế độ là chịu trách nhiệm vô hạn & hữu hạn.

Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về hai chế độ này. Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020, chúng có những ưu điểm & nhược điểm gì? Những thông tin dưới đây, TaxPlus sẽ giúp giải đáp thắc mắc.

Trách nhiệm vô hạn tiếng anh là [Infinite responsibility]. Trước khi đi vào tìm hiểu sâu hơn về ưu điểm & nhược điểm, mỗi người cần phải biết được trách nhiệm vô hạn là gì. Thực tế, trách nhiệm vô hạn là trách nhiệm của chủ sở hữu DN đối với tài sản.

Điều này có nghĩa là chủ sở hữu DN bắt buộc phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ trong doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản cá nhân. Những tài sản không được thông qua doanh nghiệp cũng được tính gộp vào.

Chế độ trách nhiệm này được xem là căn cứ dùng để xác định tư cách pháp nhân của tổ chức, công ty. Loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn bao gồm doanh nghiệp tư nhân và cả thành viên góp vốn của các công ty hợp danh. Đây là hai đối tượng khá phổ biến hiện nay ở Việt Nam.

Ví dụ cụ thể:

Ví dụ 1: Doanh nghiệp tư nhân ABC được thành lập & hoạt động với số vốn điều lệ lên đến 5 tỷ đồng. Tuy nhiên, trong quá trình kinh doanh, DN gặp phải nhiều vấn đề nên số nợ lên đến 15 tỷ đồng.

Lúc này, công ty tiến hành thủ tục phá sản và tất nhiên phải thanh toán hết tất cả các khoản nợ và chịu trách nhiệm về mặt tài chính. Với số vốn điều lệ đó công ty sẽ không đủ khả năng chi trả. Điều này có nghĩa là chủ sở hữu doanh nghiệp phải sử dụng mọi loại tài sản để thanh toán nợ nần.

Ví dụ 2: Công ty hợp danh XYZ thành lập với vốn điều lệ là 8 tỷ, trong đó Anh A [Thành viên hợp danh] góp 5 tỷ, Chị B [Thành viên góp vốn] góp 2 tỷ, Chị C [Thành viên góp vốn] góp 1 tỷ.

Khi công ty phá sản và phải thanh toán khoản nợ là 20 tỷ thì B, C chỉ chịu trách nhiệm khoản nợ trong phạm vi vốn góp của mình mà không phải đem bất kì tài sản nào ra thanh toán; trong khi đó, A phải chịu trách nhiệm toàn bộ tài sản của mình đối với khoản nợ của công ty.

Ý nghĩa

Đối với chế độ chịu trách nhiệm vô hạn thì chủ sở hữu có quyền quyết định mọi việc liên quan đến doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp làm ăn thu được lợi nhuận thì sẽ được hưởng toàn bộ. Tuy nhiên, trường hợp làm ăn thất bại thì chính chủ sở hữu là người chịu thua lỗ nặng nề nhất.

Xem thêm: Tại sao website có chữ: Đã đăng ký với Bộ Công Thương

Ưu điểm

Ưu điểm của công ty trách nhiệm vô hạn là như thế nào?

Như các bạn đã biết, mỗi chế độ chịu trách nhiệm sẽ gắn liền với loại hình doanh nghiệp phù hợp. Điều hiển nhiên, chế độ này sẽ tồn tại một vài ưu điểm nhất định. Chính điều này đã giúp cho những người có ý định kinh doanh lựa chọn loại hình kinh doanh phù hợp.

Dưới đây là ưu điểm nổi bật của chế độ trách nhiệm vô hạn.

  • Chủ sở hữu doanh nghiệp có khả năng huy động số vốn vay lớn hơn nhiều lần so với số vốn đầu tư vào. Như vậy, việc kinh doanh sẽ được thúc đẩy nhanh chóng. Điều này khiến cho các đối tác & khách hàng tin tưởng hơn về tiềm lực của DN. Việc làm ăn kinh doanh sẽ trên đà phát triển.
  • Chủ sở hữu doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng cả tài sản ngay cả khi những tài sản này không được sử dụng vào đầu tư kinh doanh. Vì thế, người cho vay sẽ dễ dàng thu hồi được phần tiền đã cho vay trước đó đúng theo thỏa thuận.

Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm nổi bật thì chế độ này còn tồn tại những nhược điểm lớn. Nếu tìm hiểu kỹ hơn sẽ giúp ích cho việc xác định tư cách pháp nhân. Đồng thời, mỗi người chủ sở hữu sẽ biết được bản thân có trách nhiệm gì khi vận hành DN của mình.

  • Chủ sở hữu trong trường hợp này sẽ không có sự phân tán rõ rệt. Đồng thời, những nhà đầu tư thường không bỏ vốn vào kinh doanh, đặt biệt là những lĩnh vực kinh doanh mạo hiểm. Điều này khiến cho nền kinh tế mất cân đối.
  • Những người cho vay liên quan đến chế độ này thì khó xác định & kiểm soát được tài sản đảm bảo khi vay.
  • Rất dễ bị phá sản.

Thông qua việc tìm hiểu ưu điểm & nhược điểm, mỗi người chủ sở hữu sẽ hiểu rõ hơn về trách nhiệm của mình khi vận hành doanh nghiệp trong thực tế. Như vậy, việc làm sai sẽ khó có khả năng xảy đến.

Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn

Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn, gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định Luật Đầu tư.

Xem thêm: Tư cách pháp nhân là gì?

Trách nhiệm hữu hạn

Trách nhiệm hữu hạn là trong trường hợp rủi ro xảy đến như giải thể hoặc phá sản thì bạn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp không bao gồm tài sản riêng.

Trách nhiệm hữu hạn [tiếng anh là limited liability] được định nghĩa là trách nhiệm của người chủ sở hữu doanh nghiệp, người góp vốn đối với các khoản tài chính trong phạm vi góp vốn của chính mình.

Hiểu đơn giản hơn là trong trường hợp rủi ro xảy đến như giải thể hoặc phá sản thì bạn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp không bao gồm tài sản riêng.

Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn thường gặp ở những loại hình như công ty Cổ Phần [CP], công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn [TNHH].

Những DN hoạt động theo loại hình này sẽ có phần tài sản riêng và chịu trách nhiệm đối với phần tài sản này. Chính vì thế, công ty sẽ có tư cách pháp nhân.

Ví dụ cụ thể:

Ba người A, B và C cùng góp vốn theo tỷ lệ là 5 tỷ, 3 tỷ, 2 tỷ để cùng thành lập công ty TNHH. Trường hợp DN phá sản và số nợ trong quá trình kinh doanh cần phải thanh toán lên đến 20 tỷ. Lúc này, các cá nhân chỉ chịu trách nhiệm về khoản nợ tương ứng với phần vốn đã góp [người A: 5 tỷ, người B: 3 tỷ, người C: 2 tỷ]. Việc thanh toán nợ không ảnh hưởng đến bất kỳ tài sản cá nhân nào ngoài số vốn đã đăng ký theo tỷ lệ góp vốn tại Điều lệ Công ty TNHH.

Ý nghĩa

Ý nghĩa của công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?

Đối với chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn thì các thành viên góp vốn, chủ đầu tư vẫn có quyền đóng góp ý kiến trong quá trình quản lý công ty. Bên cạnh đó, khi doanh nghiệp làm ăn phát đạt họ sẽ được chia lợi nhuận trong phạm vi góp vốn. Điều hiển nhiên, khi thua lỗ thì trách nhiệm cũng được giới hạn trong phạm vi này.

Đặc điểm trách nhiệm hữu hạn

Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn cũng sẽ có những đặc điểm như sau:

  • Có tư cách pháp nhân

Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn sẽ có tư cách pháp nhân, chính vì thế mà công ty có tài sản độc lập và có con dấu riêng, trụ sở riêng. Đặc biệt là có thể nhân danh mình tham gia vào quan hệ pháp luật một cách độc lập mà không bị lệ thuộc vào tư cách của chủ sở hữu.

Công ty trách nhiệm hữu hạn sẽ có tư cách pháp nhân

  • Chỉ có trách nhiệm hữu hạn

Những thành viên góp vốn về trách nhiệm hữu hạn chỉ có trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp. Với sự trách nhiệm này chỉ ở trong phạm vi đã góp vốn vào doanh nghiệp.

  • Huy động vốn

Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn được huy động vốn thông qua hoạt động vay vốn, tín dụng từ các cá nhân, tổ chức. Đồng thời công ty này cũng có quyền về phát hành trái phiếu.

  • Thành viên góp vốn

Thành viên góp vốn sẽ bao gồm các cá nhân hay tổ chức sở hữu một phần hay nhiều phần về vốn điều lệ của công ty. Với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì chỉ có duy nhất một thành viên góp vốn làm chủ hoàn toàn công ty. Nếu như muốn thành viên góp vốn thì cần phải chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hay trở thành công ty cổ phần.

Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn chỉ có 1 thành viên góp vốn

Ưu điểm

Nắm được ưu điểm của chế độ này sẽ giúp bạn dễ dàng biết được sự khác nhau cũng như lợi thế của chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn so với chế độ chịu trách nhiệm vô hạn.

  • Những thành viên góp vốn hay chủ sở hữu tạo nên sự phân tán rủi ro. Đặc biệt, các lĩnh vực kinh doanh mạo hiểm cũng được khuyến khích đầu tư. Chính vì thế, nền kinh tế sẽ được cân đối.
  • Với những người cho vay thì có thể dễ dàng xác định đồng thời kiểm soát được tài sản đảm bảo trong quá trình cho vay.

Nhược điểm

Tương tự như chế độ trách nhiệm vô hạn, chế độ trách nhiệm hữu hạn cũng tồn tại những nhược điểm phổ biến. Khi bước vào kinh doanh cần phải nắm rõ cả những yếu tố tích cực và cả tiêu cực. Như vậy, khi có vấn đề thì sẽ biết cách ứng phó đồng thời xác định được mức độ chịu trách nhiệm tới đâu.

  • Nếu doanh nghiệp/công ty làm ăn thua lỗ thì các khoản nợ sẽ rất khó đòi. Như đã đề cập ở ví dụ trên, chủ sở hữu hoặc mỗi thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm với đúng số vốn góp không bao gồm tài sản cá nhân. Vì thế, nếu số nợ vượt quá vốn Điều lệ thì sẽ rất khó đòi. Đây chính là nhược điểm lớn nhất của chế độ này.
  • Bên cạnh đó, đối với các chủ sở hữu khi có ý định bổ sung vốn thì sẽ gặp phải hạn chế trong quá trình huy động vốn.

Xem thêm: Dịch vụ cho thuê văn phòng ảo

Lời kết

Trên đây là những thông tin cơ bản về chế độ chịu trách nhiệm vô hạn & hữu hạn của doanh nghiệp. Hy vọng sau khi tham khảo mỗi người sẽ hiểu rõ hơn về trách nhiệm của chủ sở hữu và các thành viên đối với các loại hình công ty nhất định. Đồng thời, nhận biết được sự khác nhau và nắm rõ ưu điểm của hai chế độ này.

Tax Plus Blog cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết này. Tax Plus chúc bạn một ngày mới tràn đầy năng lượng, hãy ghé thăm Website để cập nhật những thông tin chi tiết và chuyên sâu nhất. Khách hàng đang có nhu cầu sử dụng đến dịch vụ thuê văn phòng ảo hay thuê văn phòng trọn thì hãy liên hệ ngay với TaxPlus. Nếu bạn đang cần tư vấn thêm thông tin, hãy liên hệ với Tax Plus theo:

Công ty chịu trách nhiệm vô hạn là gì?

Trách nhiệm vô hạn là trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp, theo đó chủ sở hữu doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình, kể cả những tài sản không được huy động vào kinh doanh thông qua doanh nghiệp.

Ai phải chịu trách nhiệm vô hạn?

Pháp luật hiện hành quy định, các chủ thể sau phải chịu ữách nhiệm vô hạn: Chủ doanh nghiệp tư nhân; thành viên họp danh của công ty hợp danh; thành viên hộ kinh doanh; thành viên tổ hợp tác.

Công ty trách nhiệm hữu hạn là như thế nào?

Công ty TNHH [Trách nghiệm hữu hạn] là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Trên phương diện pháp luật công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các nghĩa vụ và quyền tương ứng với quyền sở hữu công ty.

Thế nào là hữu hạn và vô hạn?

Vậy, hữu hạn là gì, và vô hạn là gì? Nói một cách đơn giản nhất, hữu hạn là những gì bị giới hạn ở trong một mức độ nào đó, còn vô hạn là... không có một giới hạn nào cả, hay không bị giới hạn bởi bất cứ một điều gì hay một ai.

Chủ Đề