I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.
- Nêu được ví dụ.
II. CHUẨN BỊ:
- Nến, diêm, đồ chơi chạy bằng pin
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học lớp 5 - Tiết 40: Năng lượng - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học "C" Mỹ Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết 40 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ năm, ngày 7 tháng 01 năm 2009 Môn : Khoa học Năng lượng KTKN : 91 SGK : 86 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. - Nêu được ví dụ. II. CHUẨN BỊ: - Nến, diêm, đồ chơi chạy bằng pin III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra - Thế nào là sự biến đổi hóa học ? Cho ví dụ. Nhận xét - chấm điểm + 2 - 3 HS B. Bài mới * Giới thiệu : Năng lượng Hoạt động 1 : Thí nghiệm * Mục tiêu : HS thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, ... nhờ được cung cấp năng lượng. * Cách tiến hành : - Làm việc theo nhóm - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK [thí nghiệm 3 có thể thay bằng những đồ có sử dụng pin là được] - Trong mỗi thí nghiệm cần nêu rõ : + Hiện tượng quan sát được. + Vật bị biến đổi như thế nào ? + Nhờ đâu vật có biến đổi đó ? - các nhóm tiến hành thí nghiệm - nêu kết luận ở mỗi thí nghiệm - nhóm khác nhận xét - bổ sung. Kết luận : - Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. - Khi thắp ngọn nến, nến tỏ nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và tỏa nhiệt. - Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, ... Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận * Mục tiêu : HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. * Cách tiến hành - Làm việc theo cặp + Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc, ... - đọc mục Bạn cần biết - HS thảo luận - trình bày kết quả - nhận xét - bổ sung * Trò chơi : Ai nhanh - Ai đúng - HS nêu tên hoạt động của con người, máy móc - HS khác nêu tên nguồn năng lượng. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - HS đọc mục Bạn cần biết trang 83 - Muốn cho các vật xung quanh biến đổi thì cần phải có gì ? - Nhận xét tiết học. DUYỆT [ Góp ý ] ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày . tháng năm 2010 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Giải câu 1, 2, 3 Bài 40: Năng lượng trang 68, 69 VBT Khoa học 5. Câu 1: Viết vào chỗ chấm trong bảng dưới đây cho phù hợp
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1
Viết vào chỗ … trong bảng dưới đây cho phù hợp.
Hoạt động/ Biến đổi | Nguồn năng lượng |
Học sinh học bài | …………… |
…………… | Pin |
Nước được đung sôi | …………… |
Xe máy chạy | …………… |
…………… | Thức ăn |
Quần áo phơi bị bạc màu | …………… |
Lời giải chi tiết:
Hoạt động/ Biến đổi | Nguồn năng lượng |
Học sinh học bài | Thức ăn |
Ô tô đồ chơi | Pin |
Nước được đung sôi | Củi, than, điện,… |
Xe máy chạy | Xăng |
Con người, động vật | Thức ăn |
Quần áo phơi bị bạc màu | Mặt trời |
Câu 2
Hãy nêu ba ví dụ về việc muốn làm vật biến đổi nhiều hơn thì cần nhiều năng lượng hơn.
Ví dụ mẫu: Kéo một lò xo dãn 10cm thì cần nhiều năng lượng hơn khi kéo lò xo đó dãn 5cm.
Lời giải chi tiết:
- Dùng búa đập mạnh vào đá thì tốn nhiều năng lượng hơn khi dùng búa đập nhẹ vào đá.
- Đốn ngã cây sẽ tốn nhiều năng lượng hơn đốn phân nửa cây.
- Bẻ gãy cây thì tốn nhiều năng lượng hơn so với bẻ cong cây.
Câu 3
Theo em mỗi người trong từng hình vẽ sau đang cần năng lượng để tạo sự biến đổi gì cho căn phòng của mình?
Lời giải chi tiết:
- Hình a]: Năng lượng gió.
- Hình b]: Năng lượng mặt trời, than [lò sưởi],…
- Hình c]: Năng lượng điện.
Xem lại lí thuyết tại đây:
Loigiaihay.com
- Bài 41: Năng lượng mặt trời trang 70
Giải câu 1, 2, 3, 4 Bài 41: Năng lượng mặt trời trang 70 VBT Khoa học 5. Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
- Bài 42 - 43: Sử dụng năng lượng chất đốt trang 71
Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Bài 42 - 43: Sử dụng năng lượng chất đốt trang 71, 72, 73 VBT Khoa học 5. Câu 2: Hãy nêu ba ví dụ về việc sử dụng năng lượng của than đá
- Bài 44: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trang 73
Giải câu 1, 2, 3, 4 Bài 44: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trang 73, 74, 75 VBT Khoa học 5. Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
- Bài 45: Sử dụng năng lượng điện trang 75
Giải câu 1, 2, 3 Bài 45: Sử dụng năng lượng điện trang 75, 76 VBT Khoa học 5. Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
- Bài 46 - 47: Lắp mạch điện đơn giản trang 77
Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 Bài 46 - 47: Lắp mạch điện đơn giản trang 77, 78 VBT Khoa học 5. Câu 2: Đánh dấu x vào ô trống dưới hình vẽ mạch điện đã được mắc đúng sáng
>> Xem thêm
Báo lỗi - Góp ý
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.