Bộ Thông tin và Truyền thông vừa ban hành Thông tư số 19/2021/TT-BTTTT quy định danh mục 16 sản phẩm, dòng sản phẩm công nghệ thông tin [CNTT] trọng điểm, có hiệu lực thi hành từ ngày 2/2/2022.
Theo Thông tư, 16 sản phẩm, dòng sản phẩm CNTT trọng điểm gồm: Thiết bị, phần mềm mạng viễn thông 5G và các thế hệ sau; thiết bị, phần mềm nền tảngIoT; điện thoại di động thông minh 4G và các thế hệ mạng sau; máy tính cho giáo dục; camera thông minh, camera AI và các phần mềm phân tích, xử lý và quản lýdữliệu thu được từ camera; sản phẩm vi mạch [IC] cho viễn thông, CNTT, IoT; sợi quang, cáp quang và các thiết bị truyền dẫn, kết nối trong thông tin quang.
Bên cạnh đó, thiết bị, phần mềm nền tảng định danh và xác thực điện tử; thiết bị và phần mềm của hệ thống điện toán đám mây; phần mềm nền tảng phát triển các sản phẩm ứng dụng trí tuệ nhân tạo [AI]vàphân tích dữ liệu lớn [Big Data]; sản phẩm phần mềm ứng dụng công nghệ blockchain; phần mềm nền tảng số phục vụ triển khai 8 ngành, lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số; phần mềm nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu; phần mềm cổng dịch vụ công và một cửa điện tử; phần mềm điều hành tác nghiệp và quản lý văn bản; sản phẩm an toàn thông tin mạng [sản phẩm an toàn cho thiết bịđầucuối; sản phẩm an toàn lớp mạng; sản phẩm an toàn lớp ứng dụng; sản phẩm bảo vệ dữ liệu] cũng là những sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc danh mục sản phẩm, dòng sản phẩm CNTT trọng điểm.
Thông tư 19 sẽ có hiệu lực kể từ ngày 2/2/2022 và thay thế Thông tư số 01/2017/TT-BTTTT ngày 16/2/2017 ban hành danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm.
Tuy nhiên, Bộ Thông tin và Truyền thông cũng hướng dẫn rõ, các dự án đầu tư, sản xuấtsảnphẩm CNTT trọng điểm theo quy định tạiThông tư 01/2017/TT-BTTTT đã được áp dụng chính sách ưuđãi, ưu tiên trước ngày Thông tư 19 có hiệu lực, sẽ tiếp tục hưởng chính sách ưu đãi, ưu tiên đầu tư nghiên cứu - pháttriển, sản xuất cho đến hết thời hạn ưu đãi, ưu tiên theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Luật Công nghệ thông tin, sản phẩm CNTT trọng điểm là sản phẩm CNTT bảo đảm được một trong những yêu cầu: Thị trường trong nước có nhu cầu lớn và tạo giá trị gia tăng cao; có tiềm năng xuất khẩu; có tác động tích cực về đổi mới công nghệ và hiệu quả kinh tế đối với các ngành kinh tế khác; đáp ứng được yêu cầu về quốc phòng, an ninh.
Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm được xây dựng nhằm hình thành hệ thống sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, làm sở cứ phục vụ cho các hoạt động đầu tư, áp dụng các chính sách thuế và chính sách ưu đãi, quản lý xuất nhập khẩu, đồng thời cũng để quản lý chất lượng và các hoạt động khác liên quan tới sản phẩm CNTT.
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng |
1 | Thiết bị đầu cuối |
1.1 | Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 22:2010/BTTTT QCVN 113:2017/BTTT [*] |
1.2 | Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất công cộng |
| Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM | QCVN 12:2015/BTTTT QCVN 86:2015/BTTTT [*] |
Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD | QCVN 15:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT [*] |
Thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA FDD | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT [*] |
2 | Thiết bị vô tuyến điện |
2.1 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong Khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên |
2.1.1 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất |
| Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM | QCVN 41:2016/BTTTT QCVN 103:2016/BTTTT [*] |
Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD | Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 2100 MHz: QCVN 16:2010/BTTTT QCVN 103:2016/BTTTT [*] |
Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 900 MHz: QC VN 47:2015/BTTTT QCVN 103:2016/BTTTT [*] |
Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD | QCVN 110:2017/BTTTT QCVN 103:2016/BTTTT [*] |
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự | QCVN 37:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT [*] |
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu [và thoại] | QCVN 42:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT [*] |
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự | QCVN 43:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT [*] |
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu [và thoại] | QCVN 44:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT [*] |
Thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập TDMA | QCVN 45:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT [*] |
Thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FDMA | QCVN 46:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT [*] |
Thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập DS-CDMA | QCVN 48:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT [*] |
Thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA | QCVN 49:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT [*] |
Thiết bị lặp thông tin di động GSM | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 103:2016/BTTTT [*] |
Thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD | Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 2100 MHz: QCVN 66:2013/BTTTT QCVN 103:2016/BTTTT [*] |
Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 900 MHz: QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 103:2016/BTTTT [*] |
Thiết bị lặp thông tin di động E-UTRA FDD | QC VN 111:2017/BTTTT QCVN 103:2016/BTTTT [*] |
2.1.2 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá |
| Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2 | QCVN 77:2013/BTTTT |
2.1.3 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá |
| Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật Điều biên [AM]
| QCVN 29:2011/BTTTT |
Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật Điều tần [FM] | QCVN 30:2011/BTTTT |
Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật Điều tần [FM] băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz | QCVN 70:2013/BTTTT |
2.1.4 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải [kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh] |
| Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông | QCVN 51:2011/BTTTT |
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải | QCVN 52:2011/BTTTT |
Thiết bị điện thoại vô tuyến MF và HF | QCVN 59:2011/BTTTT |
Thiết bị điện thoại vô tuyến UHF | QCVN 61:2011/BTTTT |
2.1.5 | Thiết bị vô tuyến nghiệp dư | QCVN 56:2011/BTTTT |
2.2 | Thiết bị Ra đa [kể cả thiết bị Ra đa dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải, nghiệp vụ di động hàng không] | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT [*] |
2.3 | Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn [**] |
2.3.1 | Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho Mục đích chung | Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 25 MHz: QCVN 55:2011/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT [*] |
Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz - 1 GHz: QCVN 73:2013/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT [*] |
Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 1 GHz - 40 GHz: QCVN 74:2013/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT [*] |
2.3.2 | Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật Điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz | Cho thiết bị có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW đến 100 mW: QCVN 54:2011/BTTTT QCVN 112:2017/BTTTT [*] |
Cho thiết bị có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương lớn hơn 100 mW: QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 112:2017/BTTTT [*] |
2.3.3 | Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz | QC.VN 65:2013/BTTTT QCVN 112:2017/BTTTT [*] |
2.3.4 | Thiết bị nhận dạng vô tuyến [RFID] băng tần từ 866 MHz đến 868 MHz | QCVN 95:2015/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT [*] |
2.3.5 | Thiết bị thông tin băng siêu rộng [UWB] | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 94:2015/BTTTT [*] |
2.3.6 | Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz | QCVN 88:2015/BTTTT QCVN 112:2017/BTTTT [*] |
2.3.7 | Thiết bị truyền hình ảnh số không dây | QCVN 92:2015/BTTTT QCVN 93:2015/BTTTT [*] |
2.3.8 | Thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz | QCVN 91:2015/BTTTT |
2.3.9 | Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn khác [***] | Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 40 GHz: QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT [*] |
Cho thiết bị hoạt động tại dải tần trên 40 GHz: QCVN 18:2014/BTTTT [*] |
2.4 | Thiết bị truyền dẫn vi ba số |
2.4.1 | Thiết bị vi ba số | Cho thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz: QCVN 53 2017/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT [*] |
Cho thiết bị vi ba số không phải là thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz: QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT [*] |
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng |
1 | Thiết bị công nghệ thông tin
|
1.1 | Máy tính cá nhân để bàn [Desktop computer] | TCVN 7189:2009 |
1.2 | Máy tính chủ [Server] | TCVN 7189:2009 |
1.3 | Máy tính xách tay [Laptop and portable computer] | TCVN 7189:2009 |
1.4 | Máy tính bảng [Tablet] | TCVN 7189:2009 |
1.5 | Thiết bị định tuyến [Router] | TCVN 7189:2009 |
1.6 | Thiết bị chuyển mạch [Switch] | TCVN 7189:2009 |
1.7 | Thiết bị cổng [Gateway] | TCVN 7189:2009 |
1.8 | Thiết bị tường lửa [Fire wall] | TCVN 7189:2009 |
2 | Thiết bị phát thanh, truyền hình |
2.1 | Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình [Set Top Box] trong mạng truyền hình vệ tinh [trừ thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2] | TCVN 7600:2010 |
2.2 | Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2 | QCVN 80:2014/BTTTT |
2.3 | Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình [Set Top Box] trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số | TCVN 8666:2011 |
2.4 | Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình [Set Top Box] trong mạng truyền hình IPTV | TCVN 7189:2009 |
2.5 | Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 [Set Top Box DVB-T2] | QCVN 63:2012/BTTTT |
2.6 | Máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 [iDTV] | QCVN 63:2012/BTTTT |
2.7 | Thiết bị khuếch đại trong hệ thống phân phối truyền hình cáp | QCVN 72:2013/BTTTT |
3 | Thiết bị đầu cuối |
3.1 | Thiết bị điện thoại không dây [loại kéo dài thuê bao] | QCVN 10:2010/BTTTT QCVN 22:2010/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT |
3.2 | Thiết bị đầu cuối XDSL [trừ thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+] | QCVN 22:2010/BTTTT TCVN 7189:2009 |
3.3 | Thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+ | QCVN 98:2015:BTTTT |
4 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong Khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên |
4.1 | Thiết bị vô tuyến Điều chế góc băng tần dân dụng 27 MHz | QCVN 23:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT |
4.2 | Thiết bị vô tuyến Điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz | QCVN 25:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT |
4.3 | Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải | QCVN 75:2013/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT |
4.4 | Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải | QCVN 76:2013/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT |
4.5 | Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải | QCVN 99:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT |
4.6 | Thiết bị trung kế vô tuyến điện mặt đất [TETRA] | QC VN 47:2015/BTTTT QCVN 100:2015/BTTTT |
4.7
| Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát chuẩn [tần số, thời gian] | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT |
4.8 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa [trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí] | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT |
4.9 | Thiết bị vô tuyến dẫn đường | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT |
4.10 | Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C | QCVN 38:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT |
4.11 | Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku | QCVN 39:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT |
4.12 | Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 - 3 GHz | QCVN 40:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT |
4.13 | Thiết bị trạm mặt đất di động hoạt động trong băng tần Ku. | QCVN 116:2017/BTTTT |
4.14 | Máy thu trực canh gọi chọn số trên tàu biển hoạt động trên các băng tần số MF, MF/HF và VHF trong nghiệp vụ di động hàng hải | QCVN 97:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT |
4.15 | Thiết bị thu phát vô tuyến VHP của trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS | QCVN 24:2011/BTTTT |
4.16 | Thiết bị điện thoại VHP hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn | QCVN 26:2011/BTTTT |
4.17 | Thiết bị Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển | QCVN 28:2011/BTTTT |
4.18 | Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn | QCVN 50:2011/BTTTT |
4.19 | Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải [EPIRB] hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz | QCVN 57:2011/BTTTT |
4.20 | Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz | QCVN 108:2016/BTTTT |
4.21 | Thiết bị gọi chọn số DSC | QCVN 58:2011/BTTTT |
4.22 | Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm và cứu nạn | QCVN 60:2011/BTTTT |
4.23 | Thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải | QCVN 62:2011/BTTTT |
4.24 | Thiết bị Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển | QCVN 67:2013/BTTTT |
4.25 | Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động AIS sử dụng trên tàu biển | QCVN 68:2013/BTTTT |
4.26 | Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn | QCVN 107:2016/BTTTT |
4.27 | Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng Điều chế AM | QCVN 105:2016/BTTTT QCVN 106:2016/BTTTT |
4.28 | Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 106:2016/BTTTT |
4.29 | Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không | QCVN 104:2016/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT |
4.30 | Thiết bị khác [*] | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT |
5 | Pin Lithium cho máy tính xách tay, điện thoại di động, máy tính bảng | QCVN 101:2016/BTTTT |