Đâu là đơn chất trong các chất sau cao

Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?

Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất?

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?

Đơn chất là chất được tạo nên từ

Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

Hợp chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố hóa học

Dãy nào gồm các chất là đơn chất?

Nhận định không chính xác là:

Trong hóa học, đơn chất là chất được tạo từ 1 hay nhiều nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học.

Khí ôxi [O2], 1 đơn chất hóa học điển hình

=phân tử và Đơn chất kim loại === Cấu tạo từ nguyên tử, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim, dễ uốn nắn...

- Lithi [Li], Natri [Na], Kali [K]... - Beryli [Be], Magie [Mg] Calci [Ca], Bari [Ba]... - Nhôm [Al], Mangan [Mn], Kẽm [Zn], Crom [Cr], Sắt [Fe], Coban [Co], Niken [Ni], Thiếc [Sn], Chì [Pb]... - Đồng [Cu], Thủy ngân [Hg], Bạc [Ag], Platin [Pt], Vàng [Au]... Tính chất hóa học: - [trừ Au, Pt] Tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit [thường là oxit base]. - [trừ Au, Pt] Tác dụng với phi kim khác ở nhiệt độ cao tạo thành muối. - [Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Co, Ni, Sn, Pb] tác dụng với dung dịch axit [HCl, H2SO4 loãng] tạo thành muối và H2. - Kim loại hoạt động mạnh [trừ nhóm I và Ca, Ba...] đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối.

Đơn chất phi kim

Cấu tạo từ nguyên tử hoặc phân tử, dẫn nhiệt, dẫn điện kém [trừ than chì]... Tồn tại ở cả ba trạng thái:

- Trạng thái rắn: than chì và kim cương [C], Bo [B], Silic [Si], Phosphor [P], Lưu huỳnh [S]... - Trạng thái lỏng: Brom [Br2]... - Trạng thái khí: Hydro [H2], Heli [He], Nitơ [N2], Oxi [O2], Ozon [O3], Flo [F2], Neon [Ne], Clo [Cl2], Argon [Ar]... Tính chất hóa học: - Tác dụng với oxi tạo thành oxit [thường là oxit axit]. - Tác dụng với kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành muối hoặc oxit. - Tác dụng với hydro tạo thành hợp chất khí.

Đặc điểm cấu tạo

- Trong đơn chất kim loại, các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự nhất định. - Trong đơn chất phi kim, các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định và thường là 2.

Trong những đơn chất gồm nhiều nguyên tử, liên kết hóa học giữa các nguyên tử là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

  • Hợp chất
  • Nguyên tử
  • Phân tử
  • Bảng tuần hoàn
  • Nhóm tuần hoàn
  • Chu kỳ tuần hoàn
  • Liên kết hóa học
  • Nguyên tố hóa học
  • Kim loại
  • Phi kim

  Bài viết về chủ đề hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đơn_chất&oldid=68978856”

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Câu 1: Phân biệt các chất sau, đâu là đơn chất , đâu là hợp chất: a] Fe, H2O, K2SO4, NaCl, H3PO4. b] HBr, Fe, KNO3, H2, Ca[OH]2, CH4 , Cl2, P, H2SO4, Na2 CO3, CuO, Mg, N2O3, Br2, HCl. Câu 2: Nêu ý nghĩa công thức hóa học của các phân tử các chất sau, tính phân tử khối của chúng: a] ZnCl2 b] H2SO4 c] CuSO4 d] CO2 e] HNO3 f] Al2O3. Câu 3: Tính khối lượng phân tử theo đv cacbon của các phân tử sau. Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất. a] C, Cl2, KOH, H2SO4, Fe2[CO3]3 b] BaSO4, O2, Ca[OH]2,Fe. c] HCl, NO, Br2, K, NH3.

d] C6H5OH, CH4, O3, BaO.

Các câu hỏi tương tự

Crom có hóa trị II trong hợp chất nào?

A. CrSO4.                     

B. Cr[OH]3.             

C. Cr2O3.                      

D. Cr2[OH]3.

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các đơn chất?

A. CaCO3, NaOH, Fe, H2.                                   

B. FeCO3, NaCl, H2SO4, H2O.

C. NaCl, H2O,  H2, N2.          

D. H2, Na, O2, N2, Fe

Dãy nào sau đây chỉ có các hợp chất?

A. CH4, K2SO4, Cl2, O2, NH3.                           

B. O2, CO2, CaO, N2, H2O.

C. H2O, Ca[HCO3]2, Fe[OH]3, CuSO4.               

D. HBr, Br2, HNO3, NH3, CO2.

Cho các chất sau, hãy chỉ ra đâu là đơn chất, hợp chất:  

P, O­3, Al,  CuSO4 , HNO3, MgO , N2 , KMnO4 , CH3COOH, Cl2, CO, Br2

1. Phân biệt các chất sau, đâu là đơn chất, đâu là hợp chất:

a. Fe, H2O, K2SO4, NaCl, H3PO4

b. HBr, Fe, KNO3, H2, Ca[OH]2, CH4, Cl2, P, H2SO4, CuO, Mg, N2O3, Br2, HCl

2. Nêu ý nghĩa của các công thức hoá học của các phân tử chất sau, tính phân tử khối của chúng:

ZnCl2, H2SO4, CuSO4, CO2, HNO3, Al2O3

3. Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất sau:

a. Cacbon dioxit, biết trong phân tử có 1C và 2O

b. Bạc nitrat biết trong phân tử có 1Ag, 1N, 3O

c. Sắt [III] clorua, biết trong phân tử có 1Fe, 3Cl

4. Tính khối lượng phân tử theo đơn vị cacbon của các phân tử sau. Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.

C, Cl2, KOH, H2SO4, Fe[CO3]3, BaSO4, O2, Ca[OH]2, Fe, HCL, NO, Br2, K, NH3, C6H5OH, CH4, O3, BaO.

5. Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvC. Trong phân tử axit sunfuric có 2H, 1S, 4O. Tính nguyên tử khối của lưu huỳnh, cho biết nguyên tử khối của H là 1đvC và của oxi là 16 đvC.

Bài 1: Hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ thích hợp:


“Chất được phân chia thành hai loại lớn … và … Đơn chất được tạo nên từ một … còn … được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.”

“Đơn chất lại chia thành … và … Kim loại có ánh kim dẫn điện và nhiệt, khác với … không có những tính chất này [trừ than chì dẫn điện được].

Bạn đang xem: Đâu là đơn chất trong các chất sau

Bạn đang xem: Bài 6- Đơn chất và hợp chất – Phân tử


Có hai loại hợp chất là: hợp chất … và hợp chất …

Lời giải:

“Chất được phân chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”

“Đơn chất lại chia thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất trên [trừ than chì dẫn điện được].

Có hai loại hợp chất là: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.

Giải bài 2 trang 25 SGK Hóa 8

Bài 2: a] Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu đơn chất kim loại.

b] Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?

Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như khí hidro và oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?

Lời giải:

a]

– Kim loại đồng, sắt được tạo nên từ nguyên tố đồng [Cu] và sắt [Fe]

– Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định.

b]

– Khí nitơ, khí clo được tạo nên từ nguyên tố nitơ, clo.

– Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định thường là 2. Nên khí nito do 2 nguyên tử N liên kết với nhau, khí clo do 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau.

Giải bài 3 trang 26 SGK Hóa 8

Bài 3: Trong số các hợp chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:

a] Khí amoniac tạo nên từ N và H.

b] Photpho đỏ tạo nên từ P.

c] Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl.

d] Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.

e] Glucozơ tạo nên từ C H và O.

f] Kim loại magie tạo nên từ Mg.

Lời giải:

a] Khí NH3: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố nitơ và hidro

b] Phôtpho[P]: đơn chất vì được tạo từ 1 nguyên tố photpho

c] Axit clohiđric: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố Cl và H

d] Canxi cacbonat: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố Ca, C và O

e] Glucozơ: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố C,H và O

f] Magie [Mg] : đơn chất vì tạo từ 1 nguyên tố Mg

Giải bài 4 trang 26 SGK Hóa 8

Bài 4: a] Phân tử là gì?

b] Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy thí dụ minh họa.

Lời giải:

a] Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

b] Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau, còn phân tử của đơn chất thì là những nguyên tử cùng loại.

Ví dụ:

– Phân tử của hợp chất : axit sunfuric tạo ra từ nguyên tử H, S, O

– Phân tử của đơn chất : Khí oxi tạo từ 2 nguyên tử oxi

Giải bài 5 trang 26 SGK Hóa 8

Bài 5: Dựa vào hình 1.10 và 1.12 [SGK] hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp chọn trong khung:

Giải bài 8 trang 26 SGK Hóa 8

Bài 8: Dựa vào sự phân bố phân tử khí chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:

a] Nước lỏng tự chảy loang ra trên khay đựng.

b] Một mililít nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích khoảng 1300ml [ở nhiệt độ thường].

Lời giải:

a] Nước lỏng có thể chảy ra trên khay đựng theo sự phân bố phân tử, ở trạng thái lỏng, các hạt gần nhau và có thể chuyển động trượt lên nhau.

b] Khi chuyển sang thể hơi, số phân tử không đổi nhưng ở thể hơi các phân tử nước chuyển động hỗn độn cách xa nhau nên chiếm thể tích lớn hơn so với thể lỏng.

Lý thuyết Hóa học 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử

1. Đơn chất:

a. Đơn chất là gì?

Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học

Phân loại: dựa trên tính chất của từng nguyên tố

– Đơn chất kim loại: có tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

VD: nhôm, đồng, kẽm, sắt,…

– Đơn chất phi kim: không có những tính chất như trên

VD: hidro, lưu huỳnh,…

b. Đặc điểm cấu tạo

Đơn chất kim loại: các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.

Đơn chất phi kim: các nguyên tử được liên kết theo một số nhất định và thường là 2.

2. Hợp chất

a. Hợp chất là gì?

Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố trở lên

Phân loại:

– Hợp chất vô cơ như: nước, muối ăn, axit sunfuric,…

– Hợp chất hữu cơ: metan, đường, xenlulzo,…

b. Đặc điểm cấu tạo:

Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố kiên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định

3. Phân tử

a. Định nghĩa:

Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện tính chất hóa học của chất

Với đơn chất kim loại, nguyên tử là hạt hợp thành có vai trò như phân tử

b. Phân tử khối

Là khối lượng cảu phân tử tính bằng đơn vị cacbon

Cách tính: phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

VD: phân tử khối của nước [H2O] là 1 x 2 + 16 = 18 đvC

4. Trạng thái của chất

Mỗi chất là một tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử hay những phân tử.

Tùy điều kiện về nhiệt độ và áp suất, một chất có thể ở ba trạng thái:

– Rắn: các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ

– Lỏng: các hạt xếp sát nhau và trượt lên nhau

– Khí: cấc hạt ở rất xa nhau và chuyển động nhanh hơn về nhiều phai

Bài tập tự luyện

Bài 1: Trong các chất sau đây, có bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?

a] Axit photphoric [chứa H, P, O]. 

b] Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên. 

c] Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên. 

d] Khí ozon có công thức hóa học là O3. 

e] Kim loại bạc tạo nên từ Ag. 

f] Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O. 

g] Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O. 

h] Than chì tạo nên từ C. 

i] Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.

A. 4 đơn chất và 5 hợp chất.

B. 5 đơn chất và 4 hợp chất.

C. 3 đơn chất và 6 hợp chất. 

D. 6 đơn chất và 3 hợp chất.

Lời giải: 

Những đơn chất là:

c] Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.

d] Khí ozon có công thức hóa học là O3.

e] Kim loại bạc tạo nên từ Ag.

h] Than chì tạo nên từ C.

Những hợp chất là:

a] Axit photphoric [chứa H, P, O].

b] Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.

f] Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.

g] Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.

i] Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.

Vậy có 4 đơn chất và 5 hợp chất.

Đáp án cần chọn là: A

 Bài 2: Cho dãy các chất có CTHH: HCl,H2, NaOH, KMnO4, O2,NaClO. Có bao nhiêu hợp chất?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải: 

Hợp chất là: HCl, NaOH, KMnO4,NaClO

Đáp án cần chọn là: D

Bài 3: Hợp chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố hóa học

A. nhiều hơn 2

B. 3

C. 4

D. 2

Lời giải: 

Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên

Đáp án cần chọn là: A

Bài 4: Khí oxi do nguyên tố oxi tạo nên; nước do 2 nguyên tố: oxi và hidro tạo nên; tinh bột do 3 nguyên tố: cacbon, hidro và oxi tạo nên. Nguyên tố nào cho dưới đây là nguyên liệu cấu tạo chung của các chất này?

A. Cacbon

B. hidro.

C. Sắt.

D. Oxi

Lời giải: 

Cả 3 chất đều được cấu tạo chung từ nguyên tố oxi

Đáp án cần chọn là: D

Bài 5: Khí clo do nguyên tố clo tạo nên; muối ăn do kim loại natri và clo tạo nên; muối natri hipoclorơ do 3 nguyên tố: natri, clo và oxi tạo nên. Nguyên tố nào cho dưới đây là nguyên liệu cấu tạo chung của các chất này?

A. Oxi

B. Natri

C. Sắt.

Xem thêm: Bố Cục Văn Bản Bài Toán Dân Số [Chi Tiết], Bài Toán Dân Số

D. Clo

Lời giải: 

3 chất trên cùng được tạo nên bởi nguyên tố clo

Đáp án cần chọn là: D

Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 6 [có đáp án]: Đơn chất và hợp chất – Phân tử

Câu 1: Chọn từ sai trong câu sau

“Phân tử khối là hạt đại diện cho nguyên tố, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất vật lí của chất”.

A. Phân tử khối

B. Vật lí

C. Liên kết

D. Đáp án A&BHiển thị đáp án

Đáp án: D

A. Proton ; B. hóa học

Câu 2: Chọn câu đúng

A. Đơn chất và hợp chất giống nhau

B. Đơn chất là những chất cấu tạo nên từ một nguyên tố hóa học

C. Hợp chất là những chất tạo nên chỉ duy nhất với hai nguyên tố hóa học

D. Có duy nhất một loại hợp chấtHiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 3: Chọn đáp án sai

A. Kim cương và than chì đều cấu tạo từ nguyên tố C

B. Kim cương rất quý và đắt tiền

C. Than chì màu trắng trong

D. Có thể điều chế kim cương nhân tạo bởi nung than chì dưới áp suất cao, trên 6000 atm ở nhiệt độ khoảng 1500 độ CHiển thị đáp án

Đáp án: C

Than chì màu xám đen

Câu 4: Cho các chất sau đâu là đơn chất hợp chất, phân tử : O, H2, P2O5, O3, CH4, CH3COOH, Ca, Cl2

A. Hợp chất: CH4, P2O5, CH3COOH

Đơn chất: O, Ca

Phân tử: H2, Cl2

B. Hợp chất: CH4, P2O5, CH3COOH

Đơn chất: H2, Cl2

Phân tử: O, Ca

C. Hợp chất; CH4, Ca

Đơn chất: H2

Phân tử: Ca

D. Hợp chất:P2O5

Đơn chất: O

Phân tử: Cl2Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 5: Cách viết sau có ý nghĩa gì 5 O, Na, Cl2

A. 5 nguyên tử O,nguyên tử nguyên tố Na, phân tử Cl

B. Phân tử Oxi, hợp chất natri, nguyên tố clo

C. Phân tử khối Oxi, nguyên tử Na, phân tử clo

D. 5 phân tử oxi, phân tử Na, nguyên tố cloHiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 6: Nói như sau có đúng không [ có thể chọn nhiều đáp án]

A. Phân tử nước gồm nguyên tố hidro và oxi

B. Clo là kim loại

C. NH3 hợp chất không mùi, không màu

D. Than chì được cấu tạo tạo từ nguyên tố CHiển thị đáp án

Đáp án: A&D

Câu 7: Phân loại hợp chất vô cơ và hữu cơ: NH3, CH3COONa, P2O5, CuSO4, C6H12O6, than chì

A. Vô cơ: NH3, P2O5, Than chì

Hữu cơ: CH3COONa, C6H12O6

B. Vô cơ: CuSO4, NH3

Hữu cơ: P2O5

C. Vô cơ: than chì, CuSO4, NH3, P2O5

Hữu cơ: còn lại

D. Không có đáp án đúngHiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 8: Tính phân tử khối của CH4 và H2O

A. CH4=16 đvC, H2O=18 đvC

B. CH4=15 đvC, H2O=17 đvC

C. CH4=H2O=18 đvC

D. Không tính được phân tử khốiHiển thị đáp án

Đáp án: A

CH4= 12+4.1=16 đvC H2O=2.1+16=18 đvC

Câu 9: Chọn đáp án sai:

A. Cacbon dioxit được cấu tạo từ 1 nguyên tố C và 2 nguyên tố O

B. Nước là hợp chất

C. Muối ăn không có thành phần clo

D. Có 2 loại hợp chất là vô cơ và hữu cơHiển thị đáp án

Đáp án: C

Muối ăn có công thức hóa học là NaCl

Câu 10: Phân tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối Hidro

A. 4 lần

B. 2 lần

C. 32 lần

D. 62 lầnHiển thị đáp án

Đáp án: C

Vì phân tử khối của hidro là 2, của đồng là 64 nên tỉ lệ khối lượng đồng so với hidro là 64:2=32

Video liên quan

Chủ Đề