Đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 Unit 6 7 8

Hướng dẫn dịch:

Bảng trắng tương tác

Một bảng tương tác là một thiết bị điện tử mà giúp học sinh học tiếng Anh bằng những cách kích thích hơn.

Nó rất hữu ích trong lớp học bởi vì nó có thể khuyến khích học sinh và đem đến cho chúng những cơ hội tương tác.

Bạn có thể viết lên nó với một cây bút đặc biệt hoặc thậm chí với ngón tay của bạn.

Bạn cũng có thể chạy phần mềm thuyết trình trên bảng tương tác.

Nó hữu ích cho giáo viên để làm thuyết trinh ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.

Sau khi học sinh hoàn thành bài tập chúng có thể xem những câu trả lời đúng trên mạng.

Giáo viên cũng có thể tải những nguồn như là bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi cho học sinh làm trong lớp.

Tất cả những gì học sinh phải làm là lên bảng, kéo và thả câu trả lời của chúng vào khoảng trống bằng tay.

Điều này đòi hỏi chúng trực tiếp thao tác ở trước bảng, mà hầu hết chúng đều thích.

Nói tóm lại, một bảng tương tác đều có lợi cho cả giáo viên và học sinh trong lớp học.

b. Match the words in A with their definitions in B.[Nối các từ ở A với định nghĩa ở B.]

Hướng dẫn dịch:

1 – d: tương tác — cho phép con người làm việc cùng nhau và gây ảnh hưởng lên nhau

2 – c: gắn kết – thu hút và giữ liên hệ

3 – b: kéo – di chuyển cái gì trên màn hình bằng cách kéo nó

4 – a: liên quan — bao gồm cái gì đó hay ai đó như là một phần quan trọng của cái gì đó

2. Read the text again and answer the questions.[Đọc bài văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.]

Hướng dẫn dịch:

1. Bảng tương tác giúp học sinh như thế nào?

2. Tại sao bang tương tác hữu ích trong lớp học?

3. Tại sao phần mềm thuyết trình hữu ích cho giáo viên?

4. Giáo viên có thể tải những nguồn nào trên bảng tương tác?

5. Học sinh đưa ra câu trả lời trên bảng tương tác như thế nào?

1. It helps students learn English in a more stimulating way. [Nó giúp cho học sinh học tiếng Anh theo một cách kích thích hơn.]

2. Because it can engage students and provide them with interactive opportunities. [Bởi vì với nó, giáo viên có thể làm bài thuyết trình về ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.]

3. Because with it teachers can make grammar or vocabulary presentations and save them for using again. [Bởi vì với nó, giáo viên có thể làm bài thuyết trình về ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.]

4. They can download gap-fill exercises, multiple-choice quizzes or games. [Họ có thể tải những bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi.]

5. They can drag and drop their answers into the gaps with their fingers. [Họ có thể kéo và thả câu trả lời của họ vào khoảng trống bằng ngón tay.]

3. Work in groups. Read about different customs in four countries. Then discuss the questions below.[Làm theo nhóm. Đọc vể những phong tục khác trong 4 nước. Sau đó thảo luận những câu hỏi bên dưới.]

Hướng dẫn dịch:

Những phong tục khác nhau:

Thái Lan: Không bao giờ chạm vào đầu ai ngoại trừ trẻ em.

Indonesia: Không bao giờ chỉ vào thứ gì với bàn chân của bạn.

Hàn Quốc: Đừng đưa bất cứ thứ gì cho người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên bằng một tay.

Mỹ và Canada: Đừng đến sớm nếu bạn được mời đến nhà ai đó.

Hướng dẫn dịch:

1. Văn hóa Việt Nam có cho phép bất kỳ điều nào trong những phong tục này không?

2. Tại sao bạn lại nghĩ người ta có những phong tục này?

3. Những phong tục thú vị khác của Việt Nam hay những quôc gia khác mà bạn biết?

1. Yes. People should arrive early if they are invited to someone’s house. [Có. Người ta nên đến sớm nếu họ dược mời đến nhà ai dó.]

2. Because our grandparent and parents taught us this. And we also read about it in books. [Bởi vì ông bà và cha mẹ chủng ta dã dạy chúng ta diều này. Và chúng ta củng đọc uể nó trong sách.]

3. On the New Year Days, people don’t sweep the floor because they believe that it make the luck go out. [Vào những ngày đầu năm mới, người ta không quét nhà bởi vì họ tin rang nó làm cho diều may mắn di mất.]

4. Listen to a recording about meeting and greeting customs in some countries around the world. Decide whether the following statements are true [T] or false [F].[Nghe bài nghe về phong tục gặp gỡ ở vài quốc gia trên khắp thế giới. Quyết định thử là những câu sau đây đúng [T] hay sai [F].]

Bài nghe:

//edusmart.vn/wp-content/uploads/2018/12/review-3-skills-listening-ex-4-1.mp3
1. [F] 2. [T] 3. [F]
4. [F] 5. [T] 6. [F]

Hướng dẫn dịch:

1. Một cái bắt tay là một hình thức chào phổ biến ờ 4 quốc gia.

2. Ở Phần Lan, những người bạn thân và gia đình thường ôm và hôn khi họ gặp nhau.

3. ở Nhật, người ta chào cấp trên bằng cái gật đầu.

4. Phụ nữ Hàn Quốc gật đầu nhẹ và bắt tay đế chào nhau.

5. ở Việt Nam và Hàn Quôc, khi bạn gọi ai đó bằng họ và tên đầy đủ thì họ sẽ đứng trước tên.

6. Đàn ông Mỹ thường hôn phụ nữ khi họ gặp lần đầu.

Nội dung bài nghe:

In countries around the world, people meet and greet each other in different ways:

In Finland, people greet each other with a handshake. Close friends and family members often hug and kiss when they meet.

In Japan, people usually bow when greeting each other. When greeting family or friends, a small head bow is used. But when greeting a superior, people are expected to use a deeper, longer bow to show respect.

In Korea, when men greet each other, they bow and shake hands. But women do not often shake hands. Like in Viet Nam, when you address someone with his or her full name, the family name come first, then the first namé.

In the United States, when people meet each other for the first time, they shake hands. Hugging and kissing are best left for friends and family members in informal situations. In these cases, men usually kiss women, but men kissing other men is not common.

Hướng dẫn dịch:

Ở các quốc gia trên thế giới, mọi người gặp nhau và chào hỏi lẫn nhau theo nhiều cách khác nhau:

Ở Phần Lan, mọi người chào nhau bằng cái bắt tay. Đóng bạn bè và các thành viên gia đình thường ôm và hôn khi họ gặp nhau.

Ở Nhật Bản, mọi người thường cúi đầu chào nhau. Khi chào gia đình hoặc bạn bè, một cái đầu cúi đầu nhỏ được sử dụng. Nhưng khi chào một cấp trên, mọi người được mong đợi sẽ sử dụng một cái cúi sâu hơn, dài hơn để thể hiện sự tôn trọng.

Ở Hàn Quốc, khi đàn ông chào nhau, họ cúi đầu và bắt tay nhau. Nhưng phụ nữ thường không bắt tay. Giống như ở Việt Nam, khi bạn nói chuyện với một người nào đó với tên đầy đủ của họ, tên gia đình đến trước, sau đó là name đầu tiên.

Tại Hoa Kỳ, khi người ta gặp nhau lần đầu tiên, họ bắt tay nhau. Ôm và hôn là tốt nhất còn lại cho bạn bè và các thành viên gia đình trong những tình huống không chính thức. Trong những trường hợp này, đàn ông thường hôn phụ nữ, nhưng đàn ông hôn người đàn ông khác thì không phổ biến.

5. Write about what customs a visitor to Viet Nam should know. Use the following points or your own ideas.[Viết về phong tục mà một vị khách đên Việt Nam nên biết. Sử dụng những điểm sau hoặc ý kiến riêng của bạn.]

When you visit Viet Nam, there are some important things you should know. For example, if you are visiting a pagoda or temple, it’s not acceptable to take photographs. When someone gives you a gift, don’t open it in front of the giver. And remember that you shouldn’t kiss friends on the cheeks when meeting them.

When you plan to visit someone at home, you should call first. You also should arrive on time when you are invited to someone’s home. And remember that buying things in open – air markets.

Hướng dẫn dịch:

Khi bạn đến thăm Việt Nam, có vài điều quan trọng mà bạn nên biết. Ví dụ, nếu bạn thăm một ngôi chùa hoặc dền, chụp hình là diều không thể chấp nhận. Khi ai đó tặng quà cho bạn, dừng mở nó ra trước mặt người tặng. Và nhớ ràng bạn không nên hôn bạn bè trên má khi gặp họ.

Khi bạn dự định thăm ai đó ở nhà, bạn nên gọi trước. Bạn củng nên đến đúng giờ khi bạn được mời đến nhà ai đó. Và nhớ mua đồ gì ở chợ trời nhé.

19931


loading...

50

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 chương trình thí điểm gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10.

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Quảng cáo

Question 1: A. gender     B. address     C. affect     D. challenge

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /e/

Question 2: A. enroll     B. income     C. government     D. comfortable

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /əʊ/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

Question 3: A. right     B. limitation     C. equality     D. loneliness

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/

Question 4: A. treatment     B. heal     C. earbud     D. meat

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /iə/ các đáp án còn lại phát âm là /i:/

Question 5: A. remarkable      B. wage     C. limitation     D. eliminate

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ei/

Question 6: A. effective     B. encourage     C. force     D. income

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /s/ các đáp án còn lại phát âm là /k/

Question 7: A. challenge     B. chemical     C. school     D. schedule

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /tʃ/ các đáp án còn lại phát âm là /k/

Quảng cáo

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 8: A. equality     B. limitation     C. remarkable     D. discriminate

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 9: A. enroll     B. gender     C. equal     D. lonely

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 10: A. workforce     B. progress     C. limit     D. effect

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 11: A. challenge     B. address     C. treatment     D. person

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 12: A. pursue     B. equal     C. enroll     D. affect

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 13: A. encourage     B. violent     C. government     D. personal

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 14: A. opportunity     B. discrimination     C. inequality     D. encouragement

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3

Quảng cáo

Question 15: A. effective     B. personal     C. qualified     D. property

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: Don’t you think my jeans need _______?

A. clean     B. to clean     C. cleaning     D. cleans

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc bị động với need: need Ving/ need to be PIIL cần được làm gì.

Dịch: Bạn có nghĩ là quần jeans của tôi cần được giặt không?

Question 2: They will never forget _______ the Prince.

A. see     B. to see     C. seeing     D. will see

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Forget Ving: quên đã làm gì

Dịch: Họ sẽ không bao giờ quên đã được gặp hoàng tử.

Question 3: This exit door can __________ in case of emergency.

A. be opened     B. open     C. to open     D. is opened

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: câu bị động với động từ khuyết thiếu “can”: can be P2

Dịch: Cánh cửa thoát hiểm này có thể mở được trong trường hợp khẩn cấp.

Question 4: More progress in gender equality will be made ___________ the Vietnamese government.

A. in     B. for     C. by     D. of

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: với câu bị động ta dùng by với chủ thể hành động

Dịch: Nhiều tiến bộ hơn trong việc bình đẳng giới sẽ được làm bởi chính phủ Việt Nâm

Question 5: His teacher regrets _______ him that his application for the job has been turned down.

A. tell     B. to tell     C. telling     D. tells

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: regret to V: tiếc khi phải làm gì, dùng khi muốn nói về thông tin không tốt.

Dịch: Thầy của anh ra rất lấy làm tiếc khi phải báo với anh ta rằng đơn xin việc của anh ta đã bị từ chối.

Question 6: Earl was one of the first American artists ………………… landscapes.

A. painting     B. painted     C. for painting     D. to paint

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: mệnh đề quan hệ rút gọn, sau the first là to V.

Dịch: Earl là một trong những nghệ sĩ người Mỹ đầu tiên vẽ phong cảnh này.

Question 6: Earl was one of the first American artists ………………… landscapes.

A. painting     B. painted     C. for painting     D. to paint

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: mệnh đề quan hệ rút gọn, sau the first là to V.

Dịch: Earl là một trong những nghệ sĩ người Mỹ đầu tiên vẽ phong cảnh này.

Question 7: Total weight of all the ants in the world is much greater than .................

A. to all human beings     B. all human beings is that

C. that of all human beings     D. is of all human beings

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Trong câu so sánh hơn, hai đối tượng phải được để ở cùng dạng, ở vế trước đã dùng “total weight of” thì vế sau ta cần dùng “that of”.

Dịch: Tổng cân nặng của kiến trên thế giới thì nhiều hơn rất nhiều cân nặng của con người.

Question 8: Each mediocre book we read means one less great book that we would otherwise have a chance ____________.

A. to read them      B. read      C. reading      D. to read

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc have a chance to do st: có cơ hội làm gì

Dịch: Mỗi quyển sách bình thường mà chúng tôi đọc đều đáng giá một quyển sách bớt giá trị hơn mà chúng tôi có cơ hội được đọc.

Question 9: ____________his illness, he had to cancel the appointment.

A. However     B. Despite     C. If     D. Because of

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: because of + N: bởi vì

Dịch: Vì bị bệnh, nên anh ấy phải hủy cuộc hẹn của mình.

Question 10: I don’t think that men are ________ leaders than women.

A. good     B. gooder     C. better     D. well

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: câu so sánh hơn với tính từ good: good – better than – the best

Dịch: Tôi không nghĩ đàn ông lãnh đạo giỏi hơn phụ nữ.

Question 11: We met in an ancient building, _______ underground room had been converted into a chapel.

A. that     B. whose     C. whom     D. which

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: N + whose + N: của ai đó

Dịch: Chúng tôi gặp nhau trong một tòa nhà cổ kính, mà những chiếc phòng của tòa nhà ấy đều đã được chuyển thành 1 nhà thờ nhỏ.

Question 12: Men are traditional decision-makers _________ bread-winners.

A. and     B. but     C. yet     D. or

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: and nối 2 vế tương đồng

Dịch: Đàn ông là người đưa ra quyết định và trụ cột chính theo truyền thống.

Question 13: They would be disappointed if we___________

A. hadn’t come     B. wouldn’t come     C. don’t come     D. didn’t come.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Câu điều kiện loại 2. Ta thấy một vế có cấu trúc would V nên vế còn lại phải được chia quá khứ.

Dịch: Họ sẽ thất vọng nếu chúng tôi không đến [nhưng thực tế chúng tôi có đến].

Question 14: Paul ________ with us for about nine days.

A. have lived     B. has lived     C. had lived     D. lived

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: ta thấy mốc thời gian: for + khoảng thời gian, nên ta chia động từ thời hiện tại hoàn thành.

Dịch: Paul đã sống với chúng tôi được khoảng 9 ngày.

Question 15: I think women should continue __________ a career.

A. pursue     B. pursues     C. pursued     D. pursuing

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc continue Ving: tiếp tục làm gì

Dịch: Tôi nghĩ phụ nữ nên tiếp tục theo đuổi sự nghiệp.

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Gender equality is not only a fundamental human right, but a necessary foundation for a peaceful, prosperous and sustainable world. Unfortunately, at the current time, 1 in 5 women and girls between the ages of 15-49 have reported experiencing physical or sexual violence by an intimate partner within a 12-month period and 49 countries currently have no laws protecting women from domestic violence. Progress is occurring regarding harmful practices such as child marriage and FGM [Female Genital Mutilation], which has declined by 30% in the past decade, but there is still much work to be done to complete eliminate such practices.

Providing women and girls with equal access to education, health care, decent work, and representation in political and economic decision-making processes will fuel sustainable economies and benefit societies and humanity at large. Implementing new legal frameworks regarding female equality in the workplace and the eradication of harmful practices targeted at women is crucial to ending the gender-based discrimination prevalent in many countries around the world.

Question 1: Gender equality is a necessary foundation for a peaceful, prosperous and sustainable world.

A. True     B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Gender equality is not only a fundamental human right, but a necessary foundation for a peaceful, prosperous and sustainable world.”.

Dịch: Bình đẳng giới không chỉ là 1 quyền cơ bản của con người mà còn là nền móng cần thiết cho 1 thế giới hoà bình, thịnh vượng và bền vững.

Question 2: One in five girl or women put up with domestic violence within one-year period.

A. True     B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Unfortunately, at the current time, 1 in 5 women and girls between the ages of 15-49 have reported experiencing physical or sexual violence by an intimate partner within a 12-month period …”

Dịch: Thật không may, hiện này 1 trong 5 bé gái và phụ nữ giữa độ tuổi 15 và 49 đã trải qua bạo lực thân thể và xâm hại tình dục bởi người thân trong thời kì 12 tháng.

Question 3: Child marriage is not a consequence of domestic violence.

A. True     B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Progress is occurring regarding harmful practices such as child marriage”.

Dịch: Tiến trình này đang xảy ra những sự việc có hại như tảo hôn.

Question 4: It’s essential to provide women and girls with equal access to social issues.

A. True     B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Providing women and girls with equal access to education, health care, decent work, and representation in political and economic decision-making processes will fuel sustainable economies and benefit societies and humanity at large.”.

Dịch: Cung cấp cho phụ nữ và các bé gái quyền tiếp cận với giáo dục, chăm sóc sức khoẻ, các việc làm thoả đáng, và đại diện trong các quyết định chính trị và kinh tế sẽ thúc đẩy nền kinh tế bền vững và có ích cho xã hội và con người nói chung.

Question 5: New legal framework regarding female equality is important.

A. True     B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Implementing new legal frameworks regarding female equality in the workplace and the eradication of harmful practices targeted at women is crucial to ending the gender-based discrimination prevalent in many countries around the world.”.

Dịch: Thực thiện các khung pháp lý mới liên quan đến bình đẳng nữ quyền ở nơi làm việc và xoá bỏ những hành động có hại nhắm đến phụ nữ là cực quan trọng để chấm dứt nạn phân biệt giới tính đang ngự trị ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

When people think of domestic abuse, they often focus __________ [6] domestic violence. But domestic abuse includes any attempt by one person in __________ [7] intimate relationship or marriage to dominate and control the other. Domestic violence and abuse are used for one purpose and one purpose only: __________ [8] and maintain total control over you. An abuser doesn’t “play fair.” Abusers use fear, guilt, shame, and intimidation to wear you down and keep you under __________ [9] thumb.

__________ [10] violence and abuse can happen to anyone; it does not discriminate. Abuse happens within heterosexual relationships and in same-sex partnerships. It __________ [11] within all age ranges, ethnic backgrounds, and economic levels. And __________ [12] women are more often victimized, men also experience abuse—especially verbal and emotional. The bottom line is that abusive behavior is never __________ [13], whether from a man, woman, teenager, or an older adult. You deserve to feel valued, respected, and safe.

Domestic abuse often escalates __________ [14] threats and verbal assault to violence. And while physical injury may pose the most obvious danger, the emotional and psychological consequences of domestic abuse are also severe. Emotionally abusive relationships can destroy your self-worth, __________ [15] to anxiety and depression, and make you feel helpless and alone. No one should have to endure this kind of pain—and your first step to breaking free is recognizing that your relationship is abusive.

Question 6: A. in     B. on     C. at     D. for

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: focus on: tập trung vào

Dịch: Khi mọi người nghĩ đến lạm dụng trong gia đình, họ thường tập trung vào bạo lực gia đình.

Question 7: A. a     B. an     C. the     D. x

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: an + danh từ đếm được bắt đầu bằng nguyên âm

Dịch: Nhưng lạm dụng trong gia đình bao gồm bất kì cố gắng nào trong mối quan hệ thân mật hay hôm nhân trong việc điều khiển người kia.

Question 8: A. to gain     B. gain     C. gaining     D. gained

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: to V chỉ mục đích

Dịch: Bạo lực và lạm dụng gia đình có 1 và chỉ 1 mục đích: giành được và duy trì sự áp đảo lên đối phương.

Question 9: A. your     B. his     C. her     D. their

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: their thay thế cho danh từ “abusers”

Dịch: Những người lạm dụng dùng nỗi sợ hãi, tội lỗi, e ngại và tình thân để khống chế bạn và điều khiển bạn.

Question 10: A. Domestic     B. Effective     C. Intimidate     D. Local

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ domestic violence: bạo lực gia đình

Dịch: Bạo lực và lạm dụng gia đình có thể xảy ra với bất kì ai, không phân biệt.

Question 11: A. occur     B. occurring     C. occurs     D. occurred

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: chủ ngữ số ít thì động từ chia số ít.

Dịch: Nó xảy ra ở mọi lứa tuổi, tôn giáo, và điều kiện kinh tế.

Question 12: A. when     B. what     C. while     D. that

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: while nối 2 vế câu tương phản về nghĩa

Dịch: Và trong khi phụ nữ thường là nạn nhân, đàn ông cũng có thể trải qua lạm dụng, đặc biệt là bằng lời nói và về mặt tình cảm.

Question 13: A. accept     B. acceptable     C. unacceptable     D. accepting

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: acceptable: có thể chấp nhận được

Dịch: Tóm gọn lại thì một hành động lạm dụng là không bao giờ có thể chấp nhận được cho dù là từ một người đàn ông, phụ nữ, thanh thiếu niên, hay người lớn tuổi.

Question 14: A. from     B. on     C. with     D. at

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ song hành from…to…: từ…đến…

Dịch: Lạm dụng trong gia đình leo thang từ việc đe doạ hay những sỉ nhục bằng lời nói đến việc bạo lực.

Question 15: A. cause     B. result     C. come     D. lead

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: cụm từ “lead to = result in = cause”: dẫn đến

Dịch: Mối quan hệ lạm dụng về mặt tình cảm có thể phá huỷ việc tự nhận thức giá trị bản thân, dẫn đến lo lắng và chán nản, và làm bạn thấy vô dụng và đơn độc.

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: I/ not/ think/ women’s/ natural roles/ be/ care-givers/ housewives.

A. I not think that women’s natural roles are care-givers and housewives.

B. I not think that women’s natural roles is care-givers and housewives.

C. I don’t think that women’s natural roles is care-givers and housewives.

D. I don’t think that women’s natural roles are care-givers and housewives.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: care-giver: người chăm lo, housewife: bà nội trợ

Dịch: Tôi không nghĩ là vai trò tự nhiên của phụ nữ là người chăm lo và bà nội trợ.

Question 2: Women/ be/ hard-working/ than/ men/ although/ they/ be/ physically weaker.

A. Women are more hard-working than men although they are physically weaker.

B. Women are more hard-working than men because they are physically weaker.

C. Women are hard-working than men because they are physically weaker.

D. Women are hard-working than men although they are physically weaker.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “more + adj + than”

Dịch: Phụ nữ chăm chỉ hơn đàn ông vì cơ thể họ yếu hơn.

Question 3: Men/ should/ share/ housework/ tasks/ wives.

A. Men should to share housework tasks with wives.

B. Men should share housework tasks to their wives.

C. Men should share housework tasks to wives.

D. Men should share housework tasks with their wives.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: cụm từ share st with sb: chia sẻ cái gì với ai

Dịch: Đàn ông nên chia sẻ công việc nhà với vợ của mình.

Question 4: Women/ usually/ get/ less/ pay/ men/ for/ do/ same job.

A. Women usually get less pay than men for do the same job.

B. Women usually get less pay than men for doing the same job.

C. Women usually get less pay than men for doing same job.

D. Women usually get less pay as men for doing the same job.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc so sánh kém “less + adj + than”

The same + adj: cùng…

Dịch: Phụ nữ thường nhận được ít tiền hơn đàn ông khi làm cùng 1 công việc.

Question 5: We/ promote/ strategies/ prevent/ violence/ discrimination/ against/ girls, boys and women.

A. We promote strategies prevent violence and discrimination against girls, boys and women.

B. We promote strategies to prevent violence and discrimination against girls, boys and women.

C. We promote strategies to preventing violence and discrimination against girls, boys and women.

D. We promote strategies preventing violence and discrimination against girls, boys and women.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: to V chỉ mục đích

Dịch: Chúng tôi khuyến cáo các chiến lược nhằm ngăn ngừa bạo lực và phân biệt đối xử chống lại các bé trai, bé gái và phụ nữ.

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6: I/ not/ married/ pursue/ think/ should/ a/ not/ career.

A. I think married women should not pursue a career.

B. I think not married women should pursue a career.

C. I think women married should not pursue a career.

D. I think a married women should not pursue career.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: married women: phụ nữ đã lập gia đình

Dịch: Tôi nghĩ phụ nữ đã lập gia đình không nên theo đuổi sự nghiệp.

Question 7: adolescent/ UNICEF/ girls’ health/ helps/ and/ adolescent/ wellbeing/ countries/ advance.

A. UNICEF helps advance countries adolescent girls’ health and wellbeing.

B. UNICEF helps countries advance girls’ health and adolescent wellbeing.

C. UNICEF helps advance countries and adolescent girls’ health wellbeing.

D. UNICEF helps countries advance adolescent girls’ health and wellbeing.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: help sb V: giúp đỡ ai làm gì

Dịch: UNICEF giúp các đất nước thúc đẩy sức khoẻ các bé gái ở độ tuổi thanh thiếu niên và cả tiềm lực quốc gia.

Question 8: Girls/ of/ and/ women/ negative/ of/ suffer/ gender/ most/ norms/ the/ and/ impacts/ rigid/ roles.

A. Girls and women suffer the most of rigid impact of negative gender norms and roles.

B. Girls and most of women suffer the negative rigid impact of gender norms and roles.

C. Girls and women suffer most of the negative impact of rigid gender norms and roles.

D. Girls and women suffer most of the negative norms and roles impact of rigid gender.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: suffer: chịu đựng

Dịch: Các bé gái và phụ nữ chịu rất nhiều những ảnh hưởng tiêu cực của quan điểm lạc hậu.

Question 9: against/ may/ a/ Employers/ female/ employee/ not/ based/ discriminate/ on/ a/ pregnancy.

A. Employers may discriminate not against a female employee based on a pregnancy.

B. Employers may not discriminate against a based on female employee a pregnancy.

C. Employers may not discriminate against a female employee based on a pregnancy.

D. Employers not may discriminate against a female employee based on a pregnancy.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: may + V: có thể làm gì

Discriminate against: phân biệt đối xử

Dịch: Các nhà tuyển dụng có thể không phân biệt đối xử nhân viên nữ dựa vào việc họ mang bầu.

Question 10: Women/ to/ are/ be/ less/ receive/ and/ likely/ promoted/ than/ be men

A. Women are less likely than men to receive training and be promoted.

B. Women be less likely than men to receive training and are promoted.

C. Women are less likely than men receive to training and be promoted.

D. Women are less likely than men receive training and to be promoted.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc be likely to V: có khả năng làm gì

Dịch: Phụ nữ ít có khả năng hơn nam giới trong việc nhận được việc đào tạo và được thăng tiến.

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: It’s boring and tiring to do housework.

A. Doing housework is boring and tiring.

B. It’s interesting doing housework.

C. Don’t do housework.

D. Boring and tiring is housework.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc it’s + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì

Dịch: Thật buồn chán khi làm việc nhà.

Question 12: We should promote female’s right to vote.

A. Female’s right to vote should be promoted.

B. Right female’s vote should promote.

C. Promoting female’s right to vote is important.

D. We won’t want females to vote.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: câu bị động với động từ khuyết thiếu should: shoud be + p2

Dịch: Quyền được bầu cử của phụ nữ nên được đẩy mạnh.

Question 13: Women spend more time on unpaid domestic work in comparison with men.

A. Some women’s work is unpaid.

B. Women have to do more housework than men.

C. In comparison, men spend more time on unpaid domestic work.

D. Women should spend more time on unpaid domestic work

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc have to V: phải làm gì

Dịch: Phụ nữ phải làm nhiều việc nhà hơn đàn ông.

Question 14: It is necessary to have policies that were inclusive for women and vulnerable groups.

A. We don’t need to have policies that were inclusive for women and vulnerable groups.

B. Policies that were inclusive for women and vulnerable groups need to be passed.

C. Necessarily, having policies that were inclusive for women and vulnerable groups.

D. Women and vulnerable groups should be protected.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: câu bị động với động từ need: need to V => need to be Ved

Dịch: Cần thiết phải có chính sách bao gồm cho cả phụ nữ và những nhóm người dễ bị tổn thương.

Question 15: Obesity may be considered a serious health problem.

A. We shouldn’t be obese.

B. Serious health problem is considered.

C. We think obesity is a serious health problem.

D. Being obese is good for health.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: a serious health problem: một vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng.

Dịch: Chúng tôi nghĩ béo phì là 1 vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 thí điểm có đáp án khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Quảng cáo

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề