Để nhận biết 5 dd bị mất nhãn kcl, kbr, ki, koh, hcl có thể dùng trực tiếp thuốc thử nào sau đây:

Có 4 lọ không có nhãn đựng riêng biệt các muối : KF, KCl, KBr, KI.

Hãy cho biết :

a]Cách phân biệt muối đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.

b]Từ những muối đã cho điều chế các halogen tương ứng và các hiđro halogenua tương ứng.

a] Lấy một ít muối trong mỗi lọ đem hoà tan vào nước được các dung dịch riêng biệt.

Dung dịch nào tác dụng được với \[Br_2\] hoặc nước brom tạo ra tinh thể có màu đen tím, đó là dung dịch KI.

\[Br_2 + 2KI → 2KBr + I_2\]

Những dung dịch còn lại, dung dịch nào tác dụng được với \[Cl_2\] tạo ra dung dịch có màu vàng nâu [màu của\[ Br_2\] tan trong nước], đó là dung dịch KBr.

\[Cl_2 + 2KBr → 2KC1 + Br_2\]

Hai dung dịch còn lại là KF và KC1 : cho tác dụng với dung dịch AgNO_3, dung dịch nào tạo kết tủa trắng, đó là dung dịch KC1.

\[KCl + AgNO_3 → AgCl↓ + KNO_3\]

Dung dịch còn lại là KF.

Quảng cáo

b] Điều chế halogen tương ứng từ muối đã cho :

Điều chế \[F_2\] : Điện phân mưối KF tan trong chất lỏng HF khan thu được \[F_2\] ở anôt.

Điều chế \[Cl_2\] : Điện phân dung dịch KC1 trong nước, có màng ngăn.

Điều chế \[Br_2\] : Cho \[H_2SO_4\] đặc tác dụng với hỗn hợp rắn là KBr và \[MnO_2\], đun nóng. Các phản ứng xảy ra như sau :

Phản ứng tổng của [1], [2], [3] là :

\[2KBr + MnO_2 + 2H_2SO_4 \buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow  K2SO_4 + MnSO_4 + Br_2 + 2H_2O\] [4]

Điều chế \[I_2\] tương tự điểu chế \[Br_2\] và có phản ứng tổng là :

\[2KI + MnO_2 + 2H_2SO_4 \buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow  K2SO_4 + MnSO_4 + I_2 + 2H_2O\]

– Điều chế các hiđro halogenua từ các muối tương ứng :

– Điều chế HF : \[KF + H_2SO_4\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow  KHSO_4 + HF↑\]

– Điều chế HCL : \[KCl + H_2SO_4\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow  KHSO_4 + HCl↑\]

Điều chế HBr : Điện phân dung dịch KBr có màng ngăn [hoặc cho \[Cl_2\] tác dụng với dung dịch KBr, hoặc cho muối KBr tác dụng với hỗn hợp \[MnO_2\] và \[H_2SO_4\] đặc] được \[Br_2\], sau đó cho \[Br_2\] tác dụng với \[H_2\] ở nhiệt độ cao được HBr.

\[H_2 + Br_2 \buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow  2HBr\]

Điều chế HI : Tương tự như điều chế HBr ở trên hoặc từ \[I_2\] ta điều chế HI bằng cách dùng khí \[H_2S\] khử \[I_2\].

\[I_2 + H_2S \buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow  2HI + S↓\]

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Những câu hỏi liên quan

Có 4 lọ không có nhãn đựng riêng biệt các muối : KF, KCl, KBr, KI.

Hãy cho biết : Cách phân biệt muối đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.

Bằng pphh nhận biết các dd mất nhãn sau:

a] HCl, KOH, KCl, KBr, Kl, KlO3

b] H2SO4, HCl, NaOh, MgCl2, CuCl2, FeCl3.

Đáp án:

a.-Nhúng quỳ tím:
quỳ tím sang đỏ là HCl
quỳ tím 0 chuyển màu là NaI, KBr, KCl
-cho AgNO3
kết tủa vàng là KBr
kết tủa da cam là NaI
kết tủa trắng là  KCl

b.

-Dùng hồ tinh bột--> I2

-Cho CaCl2--> Na2CO3[ Do xh kết tủa trắng CaCO3]

-Còn lại là NaCl và NaBr. Cho AgCl

 +xh kết tủa trắng [AgCl]--> NaCl

 +xh kết tủa vàng nhạt [AgBr]-->NaBr

c.-quỳ tím:  + xanh là KOH  + đỏ là HNO3, HCl  + không đổi màu: K2SO4, BaCl2  - Cho AgNO3 vào HNO3 và HCl: + xuất hiện kết tủa trắng [AgCl]--> HCl + k pư là HNO3  - Ba[OH]2 vào K2SO4 và BaCl2:  + xh kết tủa trắng [BaSo4] --> K2SO4

  + k pư là BaCl2

d.

 - Cho nước vào    +k tan là caco3    + k tan là còn lại  - Cho các chất còn lại vào HCl    + xh khí là K2CO3    + k pư là NaCl, KNO3-Cho td vs agno3+ kết tủa trắng là nacl

+ k pư là kno3

e.

Hòa nước vào 4 chất

- Ko tan => AgCl, BaCO3

+ Dùng HCl => Có khí CO2 => BaCO3

+ Ko hiện tượng => AgCl

- Tan là KCl, KI cho dd AgNO3

+ Kết tủa trắng => KCl

+ Kết tủa vàng => KI

Nhận biết các hóa chất mất nhãn sau:

a]Dung dịch:HCl,KCl,KBr,NaI

b]Dung dịch:I2,Na2CO3,NaCl,NaBr

c]Dung dịch:KOH,HCl,HNO3,K2SO4,BaCl2

d]Chất rắn:CaCO3,K2CO3,NaCl,KNO3

e]Chất rắn:AgCl,KCl,BaCO3,KI

Video liên quan

Chủ Đề