Có 4 lọ không có nhãn đựng riêng biệt các muối : KF, KCl, KBr, KI.
Hãy cho biết :
a]Cách phân biệt muối đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.
b]Từ những muối đã cho điều chế các halogen tương ứng và các hiđro halogenua tương ứng.
a] Lấy một ít muối trong mỗi lọ đem hoà tan vào nước được các dung dịch riêng biệt.
Dung dịch nào tác dụng được với \[Br_2\] hoặc nước brom tạo ra tinh thể có màu đen tím, đó là dung dịch KI.
\[Br_2 + 2KI → 2KBr + I_2\]
Những dung dịch còn lại, dung dịch nào tác dụng được với \[Cl_2\] tạo ra dung dịch có màu vàng nâu [màu của\[ Br_2\] tan trong nước], đó là dung dịch KBr.
\[Cl_2 + 2KBr → 2KC1 + Br_2\]
Hai dung dịch còn lại là KF và KC1 : cho tác dụng với dung dịch AgNO_3, dung dịch nào tạo kết tủa trắng, đó là dung dịch KC1.
\[KCl + AgNO_3 → AgCl↓ + KNO_3\]
Dung dịch còn lại là KF.
Quảng cáob] Điều chế halogen tương ứng từ muối đã cho :
Điều chế \[F_2\] : Điện phân mưối KF tan trong chất lỏng HF khan thu được \[F_2\] ở anôt.
Điều chế \[Cl_2\] : Điện phân dung dịch KC1 trong nước, có màng ngăn.
Điều chế \[Br_2\] : Cho \[H_2SO_4\] đặc tác dụng với hỗn hợp rắn là KBr và \[MnO_2\], đun nóng. Các phản ứng xảy ra như sau :
Phản ứng tổng của [1], [2], [3] là :
\[2KBr + MnO_2 + 2H_2SO_4 \buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow K2SO_4 + MnSO_4 + Br_2 + 2H_2O\] [4]
Điều chế \[I_2\] tương tự điểu chế \[Br_2\] và có phản ứng tổng là :
\[2KI + MnO_2 + 2H_2SO_4 \buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow K2SO_4 + MnSO_4 + I_2 + 2H_2O\]
– Điều chế các hiđro halogenua từ các muối tương ứng :
– Điều chế HF : \[KF + H_2SO_4\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow KHSO_4 + HF↑\]
– Điều chế HCL : \[KCl + H_2SO_4\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow KHSO_4 + HCl↑\]
Điều chế HBr : Điện phân dung dịch KBr có màng ngăn [hoặc cho \[Cl_2\] tác dụng với dung dịch KBr, hoặc cho muối KBr tác dụng với hỗn hợp \[MnO_2\] và \[H_2SO_4\] đặc] được \[Br_2\], sau đó cho \[Br_2\] tác dụng với \[H_2\] ở nhiệt độ cao được HBr.
\[H_2 + Br_2 \buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow 2HBr\]
Điều chế HI : Tương tự như điều chế HBr ở trên hoặc từ \[I_2\] ta điều chế HI bằng cách dùng khí \[H_2S\] khử \[I_2\].
\[I_2 + H_2S \buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow 2HI + S↓\]
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Những câu hỏi liên quan
Có 4 lọ không có nhãn đựng riêng biệt các muối : KF, KCl, KBr, KI.
Hãy cho biết : Cách phân biệt muối đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.
Bằng pphh nhận biết các dd mất nhãn sau:
a] HCl, KOH, KCl, KBr, Kl, KlO3
b] H2SO4, HCl, NaOh, MgCl2, CuCl2, FeCl3.
Đáp án:
a.-Nhúng quỳ tím:
quỳ tím sang đỏ là HCl
quỳ tím 0 chuyển màu là NaI, KBr, KCl
-cho AgNO3
kết tủa vàng là KBr
kết tủa da cam là NaI
kết tủa trắng là KCl
b.
-Dùng hồ tinh bột--> I2
-Cho CaCl2--> Na2CO3[ Do xh kết tủa trắng CaCO3]
-Còn lại là NaCl và NaBr. Cho AgCl
+xh kết tủa trắng [AgCl]--> NaCl
+xh kết tủa vàng nhạt [AgBr]-->NaBr
c.-quỳ tím: + xanh là KOH + đỏ là HNO3, HCl + không đổi màu: K2SO4, BaCl2 - Cho AgNO3 vào HNO3 và HCl: + xuất hiện kết tủa trắng [AgCl]--> HCl + k pư là HNO3 - Ba[OH]2 vào K2SO4 và BaCl2: + xh kết tủa trắng [BaSo4] --> K2SO4
+ k pư là BaCl2
d.
- Cho nước vào +k tan là caco3 + k tan là còn lại - Cho các chất còn lại vào HCl + xh khí là K2CO3 + k pư là NaCl, KNO3-Cho td vs agno3+ kết tủa trắng là nacl
+ k pư là kno3
e.
Hòa nước vào 4 chất
- Ko tan => AgCl, BaCO3
+ Dùng HCl => Có khí CO2 => BaCO3
+ Ko hiện tượng => AgCl
- Tan là KCl, KI cho dd AgNO3
+ Kết tủa trắng => KCl
+ Kết tủa vàng => KI
Nhận biết các hóa chất mất nhãn sau:
a]Dung dịch:HCl,KCl,KBr,NaI
b]Dung dịch:I2,Na2CO3,NaCl,NaBr
c]Dung dịch:KOH,HCl,HNO3,K2SO4,BaCl2
d]Chất rắn:CaCO3,K2CO3,NaCl,KNO3
e]Chất rắn:AgCl,KCl,BaCO3,KI