ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ XUẤT BẢN PHẨM
- CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
TT | Tên đề tài | Cấp quyết định, mã số | Số QĐ, ngày tháng năm QĐ, ngày nghiệm thu |
1 | Ảnh hưởng của biện pháp canh tác trên độ phì của đất và động thái vi sinh vật đất ở ĐBSCL, MS: B98-31-31 | Bộ | 2000 |
2 | Đánh giá các phương pháp trích ly Bromelin từ nước khóm thô | Hợp tác với Bỉ | 2001 |
3 | Sử dụng vi khuẩn lactic phòng chống tiêu chảy heo con | Bộ | 2001 |
4 | Ương nuôi cá Lóc bằng thức ăn tự chế | Tỉnh | 2002 |
5 | Đa dạng sinh học cây có múi và biện pháp chẩn đoán bệnh vàng lá gân xanh | Bộ | 2003 |
6 | Hiệu quả phân lân sinh học trên cây trồng chính ở tỉnh Long An | Tỉnh | 2003 |
7 | Nghiên cứu phát triển phân sinh học đa chủng trên cây trồng chính ở tỉnh Cần Thơ | TP | 2003 |
8 | Nghiên cứu sản xuất phân lân sinh học dể tan, MS: B2001-31-12 | Bộ | 2003 |
9 | Phân lập vi sinh vật hoà tan lân khó tan để sản xuất phân lân sinh học và ứng dụng trên cây trồng chính ở tỉnh Kiên Giang | Tỉnh | 2003 |
10 | Phân tích đa dạng di truyền của vi khuẩn nốt rễ phân lập từ nốt rễ đậu nành trồng ở tỉnh Đồng Tháp bằng phương pháp sinh học phân tử và ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp | Tỉnh | 2003 |
11 | Ảnh hưởng của việc chủng vi khuẩn cố định đạm Rhizobium cho đậu phộng trồng ở đất giồng cát Tỉnh Trà Vinh 2004 | Tỉnh | 2004 |
12 | Đa dạng cây có múi [Citrus] ở huyện Gò Quao, Tỉnh Kiên Giang | Tỉnh | 2004 |
13 | Đa dạng sinh học cây đậu nành hoang [Glycine spp.] và vi khuẩn nốt rễ phân lập từ nốt rễ đậu nành và đậu hoang ở ĐBSCL bằng phương pháp sinh học phân tử và phương pháp sinh hoá | Bộ | 2004 |
14 | Đa dạng sinh học một số loài tôm He có giá trị kinh tế và phát triển kỹ thuật chẩn đoán bệnh đốm trắng đỏ thân đầu vàng cho tôm ở Kiên Giang | Tỉnh | 2004 |
15 | Đề tài nghiên cứu sinh Tiến sĩ: “Dormancy, activation and viability of Rhizopus oligosporus sporangiospores” | Hợp tác với NUFFIC, Hà lan và IFS, Thụy Điển | 2004 |
16 | Đề tài nghiên cứu sinh Tiến sĩ: “Upgrading of traditional starter tablet technology for winemaking from brown sticky rice” | Hợp tác với NUFFIC, Hà lan và IFS, Thụy Điển | 2004 |
17 | Dự án MHO-7 “Công nghệ sinh học”, thuộc chương trình MHO “Chương trình liên kết tài chính trong hợp tác đào tạo đại học-giai đoạn II” do chính phủ Hà Lan viện trợ. | Hợp tác với NUFFIC, Hà Lan | 2004 |
18 | Khả năng sử dụng sinh khối artemia để sản xuất thức ăn cho thủy sản | Bộ | 2004 |
19 | Ứng dụng công nghệ sinh học lên men nước mắm cá trích | TP | 2004 |
20 | Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật xử lý tiền thu họach và công nghệ sau thu họach để nâng cao phẩm chất và kéo dài thời gian tồn trữ trái xòai cát Hòa Lộc ở Cần Thơ | TP | 2005 |
21 | Ứng dụng kích thích tố tăng trưởng sinh học trên một số cây trồng chính [lúa cao sản, đậu nành, bắp lai] ở tỉnh Kiên Giang | Tỉnh | 2005 |
22 | Nghiên cứu phát triển phân sinh học đa chủng – đa chúc năng trên nhiều cây trồng ở tỉnh Long An | Tỉnh | 2006 |
23 | Phân lập các dòng vi khuẩn cố định đạm và sản xuất phân vi sinh ở qui mô phòng thí nghiệm cho cây mía trồng tại Tỉnh Sóc Trăng | Tỉnh | 2006 |
24 | Phát hiện vi khuẩn cố định đạm ở lúa mùa [Oryza sativa L.] trồng ở ĐBSCL bằng phương pháp sinh học phân tử MS 61 07 05 | Bộ | 2006 |
25 | Ứng dụng công nghệ sinh học trong nhận diện phân loại Gíông Xoài ở Đồng Tháp | Tỉnh | 2006 |
26 | Ứng dụng kích thích tố tăng trưởng thực vật trong sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Kiên Giang | Tỉnh | 2006 |
27 | Nghiên cứu đa dạng sinh học của Virut gây bệnh đốm trắng [WSSV] trên tôm sú & phát triển bộ kít chẩn đoán sử dụng phù hợp ở Việt nam. | Bộ | 2007 |
28 | Nghiên cứu sản xuất phân sinh học bón cho đậu nành trồng trong tỉnh Đồng Tháp | Tỉnh | 2007 |
29 | Nghiên cứu sản xuất starter [bào tử nấm sơi] và cải tiến qui trình sản xuất sản phẩm lên men truyền thống [tương, nước tương] ở ĐBSCL | Bộ | 2007 |
30 | Nghiên cứu tính ổn định của hạt men giống thuần và khả năng ứng dụng trong sản xuất rượu Nếp than | Bộ | 2007 |
31 | Nghiên cứu tương quan giữa vi sinh vật gây bệnh với cây trồng, và đa dạng sinh học của chúng | Hợp tác với BỈ | 2007 |
32 | Phát triển công nghệ enzyme ứng dụng trong thực phẩm [Development of an appropriate Enzyme Technology for Food Processing] | Hợp tác với BỈ | 2007 |
33 | Tinh sạch và nghiên cứu đặc điểm của protein trong huyết thanh cá tra | Hợp tác với BỈ | 2007 |
34 | Cải thiện hàm lượng lysine cho một số giống lúa vùng ĐBSCL | Hợp tác với Bỉ | 2008 |
35 | Dịch tễ học phân tử của Virus gây bệnh đốm trắng [WSSV] trên tôm” [luận án tiến sĩ ]. [“Molecular Epidemiology of White Spot Syndrome Virus in Shrimp”] | Hợp tác với Hà lan | 2008 |
- CÁC ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ DO HỌC VIÊN CÁC LỚP CAO HỌC CNSH ĐÃ BÁO CÁO
- CÁC ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐANG TIẾN HÀNH
- CÁC HƯỚNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÓ THỂ NHẬN NCS VÀ SỐ LƯỢNG NCS CÓ THỂ TIẾP NHẬN
Xem chi tiết tại đây
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Nghiên cứu Khoa học Sư phạm ứng dụng môn Sinh học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ tương đương bằng phép kiểm chứng T-test. 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ 4.1. Phân tích dữ liệu Sau khi có kết quả kiểm tra sau tác động, sử dụng phần mềm Excel để tính các giá trị cần thiết. Qua xử lí số liệu đã thu được bảng dữ liệu và biểu đồ sau: Bảng 3. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động Đối chứng Thực nghiệm ĐTB 6.26 6.88 Độ lệch chuẩn 0.96 0.78 Giá trị p của T-test 0.00009 Chênh lệch giá trị TB chuẩn [SMD] 0.83 Sau tác động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-test cho kết quả p = 0.00009< 0,05. Điều này cho thấy chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn [SMD] =. Điều đó cho thấy việc sử dụng phương pháp hướng dẫn sơ đồ hóa kiến thức cho HS có ảnh hưởng tích cực đến kết quả học tập của nhóm thực nghiệm. Như vậy, giả thuyết “Hướng dẫn thực hiện sơ đồ hóa kiến thức phần Sinh thái học sẽ nâng cao được kết quả học tập của lớp 12C4 trường THPT Nguyễn Trung Trực” đã được kiểm chứng. 4.2. Bàn luận ĐTB kiểm tra sau tác động của lớp thực nghiệm [12C4] là 6.88, cao hơn so với lớp đối chứng [12C1] là 6.11 à giải pháp thay thế có hiệu quả. Độ lệch chuẩn sau tác động của lớp thực nghiệm [12C4] là 0.78, ở lớp đối chứng [12C1] là 0.93 à mức độ phân tán các điểm số của lớp thực nghiệm ít hơn so với lớp đối chứng. Kiểm chứng T-test cho thấy p= 0.00009< 0,05, có nghĩa là có sự khác biệt giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Sự khác biệt này có ý nghĩa. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn [SMD] = 0.83 [nằm trong khoảng 0.8< SMD