Đề thi toán học kì 1 lớp 8 năm 2022

Prev Article Next Article

thayquang#toanhoc8# Toán học lớp 8 – Đề thi học kì 1 – Năm học 2021 – 2022 – Đề 1 – Tiết 1 [ Cực hay ] Sẽ giúp các em nắm bắt …

source

Xem ngay video Toán học lớp 8 – Đề thi học kì 1 – Năm học 2021 – 2022 – Đề 1 – Tiết 1 [ Cực hay ]

thayquang#toanhoc8# Toán học lớp 8 – Đề thi học kì 1 – Năm học 2021 – 2022 – Đề 1 – Tiết 1 [ Cực hay ] Sẽ giúp các em nắm bắt …

Toán học lớp 8 – Đề thi học kì 1 – Năm học 2021 – 2022 – Đề 1 – Tiết 1 [ Cực hay ] “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=epXuWA3Qe-c

Tags của Toán học lớp 8 – Đề thi học kì 1 – Năm học 2021 – 2022 – Đề 1 – Tiết 1 [ Cực hay ]: #Toán #học #lớp #Đề #thi #học #kì #Năm #học #Đề #Tiết #Cực #hay

Bài viết Toán học lớp 8 – Đề thi học kì 1 – Năm học 2021 – 2022 – Đề 1 – Tiết 1 [ Cực hay ] có nội dung như sau: thayquang#toanhoc8# Toán học lớp 8 – Đề thi học kì 1 – Năm học 2021 – 2022 – Đề 1 – Tiết 1 [ Cực hay ] Sẽ giúp các em nắm bắt …

Từ khóa của Toán học lớp 8 – Đề thi học kì 1 – Năm học 2021 – 2022 – Đề 1 – Tiết 1 [ Cực hay ]: toán lớp 8

Thông tin khác của Toán học lớp 8 – Đề thi học kì 1 – Năm học 2021 – 2022 – Đề 1 – Tiết 1 [ Cực hay ]:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2021-12-16 19:45:12 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=epXuWA3Qe-c , thẻ tag: #Toán #học #lớp #Đề #thi #học #kì #Năm #học #Đề #Tiết #Cực #hay

Cảm ơn bạn đã xem video: Toán học lớp 8 – Đề thi học kì 1 – Năm học 2021 – 2022 – Đề 1 – Tiết 1 [ Cực hay ].

Prev Article Next Article

Prev Article Next Article

ĐỀ 01 – ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 TOÁN LỚP 8 NĂM HỌC 2021-2022 #dethihocki #kiemtrahocki ❤ Các em sang đăng kí kênh vlog …

source

Xem ngay video ĐỀ 01 – ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 TOÁN LỚP 8 NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ 01 – ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 TOÁN LỚP 8 NĂM HỌC 2021-2022 #dethihocki #kiemtrahocki ❤ Các em sang đăng kí kênh vlog …

ĐỀ 01 – ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 TOÁN LỚP 8 NĂM HỌC 2021-2022 “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=6NUZ1btPol0

Tags của ĐỀ 01 – ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 TOÁN LỚP 8 NĂM HỌC 2021-2022: #ĐỀ #ĐỀ #THI #CUỐI #HỌC #KÌ #TOÁN #LỚP #NĂM #HỌC

Bài viết ĐỀ 01 – ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 TOÁN LỚP 8 NĂM HỌC 2021-2022 có nội dung như sau: ĐỀ 01 – ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 TOÁN LỚP 8 NĂM HỌC 2021-2022 #dethihocki #kiemtrahocki ❤ Các em sang đăng kí kênh vlog …

Từ khóa của ĐỀ 01 – ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 TOÁN LỚP 8 NĂM HỌC 2021-2022: toán lớp 8

Thông tin khác của ĐỀ 01 – ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 TOÁN LỚP 8 NĂM HỌC 2021-2022:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2021-12-02 19:00:06 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=6NUZ1btPol0 , thẻ tag: #ĐỀ #ĐỀ #THI #CUỐI #HỌC #KÌ #TOÁN #LỚP #NĂM #HỌC

Cảm ơn bạn đã xem video: ĐỀ 01 – ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 TOÁN LỚP 8 NĂM HỌC 2021-2022.

Prev Article Next Article


Ngày … tháng 12 năm 2021, sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam tổ chức kỳ thi khảo sát chất lượng môn Toán lớp 8 giai đoạn cuối học kì 1 năm học 2021 – 2022.

Đề kiểm tra cuối kỳ 1 Toán 8 năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Quảng Nam gồm 15 câu trắc nghiệm [05 điểm] và 03 câu tự luận [05 điểm], thời gian học sinh làm bài thi là 60 phút [không kể thời gian giáo viên coi thi phát đề], đề thi có đáp án trắc nghiệm và hướng dẫn giải tự luận mã đề A – mã đề B.

Trích dẫn đề kiểm tra cuối kỳ 1 Toán 8 năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Quảng Nam: + Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC, kẻ MD vuông góc với AB tại D, kẻ ME vuông góc với AC tại E. a] Chứng minh tứ giác ADME là hình chữ nhật; b] Chứng minh MD là đường trung trực của đoạn thẳng AB; c] Tìm thêm điều kiện của tam giác vuông ABC để tứ giác ADME là hình vuông. + MN là đường trung bình của hình thang ABCD [đáy là AB và CD]. Có AB = 10cm, CD = 20cm thì độ dài đoạn thẳng MN bằng A. 15cm. B. 25cm. C. 20cm. D. 30cm.

+ Hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5cm và chiều dài bằng 6cm. Diện tích hình chữ nhật đó bằng.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Để học tốt Toán lớp 8, phần dưới đây liệt kê Đề thi Học kì 1 Toán lớp 8 năm học 2021 - 2022 có đáp án [30 Đề]. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Toán 8.

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Toán 8

Thời gian làm bài: 90 phút

[Đề 1]

Phần trắc nghiệm [2 điểm]

Câu 1: Gía trị của x thỏa mãn x2 + 16 = 8x là

A. x = 8       B. x = 4       C. x = -8       D. x= -4

Câu 2: Kết quả phép tính: 15 x3y5z : 3 xy2z là

A. 5x2 y3       B. 5xy       C. 3x2y3 D. 5xyz

Câu 3: Kết quả phân tích đa thức -x2 + 4x - 4 là:

A. -[x + 2]2       B. -[x - 2]2       C. [x-2]2       D. [x + 2]2

Câu 4: Mẫu thức chung của 2 phân thức:

là:

A. 2[x - 1]2       B. x[x - 1]2       C. 2x[x-1]       D. 2x [x-1]2

Câu 5: Điều kiện xác định của phân thức:

là:

A. x≠1/3       B. x≠±1/3       C. x≠-1/3       D. x≠9

Câu 6: Khẳng định nào sau đây là sai:

A. Tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi.

B. Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành

C. Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông.

D. Hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

Câu 7: Cho tứ giác MNPQ. Gọi E, F , G, H lần lượt là trung điểm các cạnh MN, NP, PQ, QM. Tứ giác EFGH là hình thoi nếu 2 đường chéo MP, NQ của tứ giác MNPQ:

A. Bằng nhau

B. Vuông góc

C. Vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường

D. Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Câu 8: Độ dài 2 đường chéo của hình thoi lần lượt là 6 cm và 4 cm. Độ dài cạnh của hình thoi là:

A. 13 cm       B. √13 cm       C. 52 cm       D. √52 cm

Phần tự luận [8 điểm]

Bài 1: [1 điểm] Phân tích thành nhân tử:

a] x2 + 4y2 + 4xy – 16

b] 5x2 - 10xy + 5y2

Bài 2: [2 điểm]

Cho biểu thức

a] Tìm điều kiện của x để biểu thức A xác định.

b] Rút gọn A

c] Tính giá trị của A khi x= -1

Bài 4: [1điểm ]

Cho a + b = 1. Tính giá trị của các biểu thức sau:

M = a3 + b3 + 3ab[a2 + b2] + 6a2b2[a + b].

Bài 5: [4 điểm] Cho tam giác ABC vuông tại A [AB < AC].Gọi I là trung điểm của cạnh BC. Qua I vẽ IM vuông góc với AB tại M và IN vuông góc với AC tại N.

a] Chứng minh tứ giác AMIN là hình chữ nhật.

b] Gọi D là điểm đối xứng của I qua N. Chứng minh tứ giác ADCI là hình thoi.

c] Cho AC = 20cm, BC = 25cm.Tính diện tích ΔABC

d] Đường thẳng BN cắt cạnh DC tại K. Chứng minh:

Quảng cáo

Đáp án và Hướng dẫn giải

Phần trắc nghiệm [2 điểm]

1.B 2.A 3.B 4.D
5.B 6.C 7.A 8.B

Phần tự luận [8 điểm]

Bài 1

a] x2 + 4y2 + 4xy – 16 = [x + 2y]2 -16 = [x + 2y – 4][x + 2y + 4].

b] 5x2 - 10xy + 5y2 = 5[x2 - 2xy + y2] = 5[x - y]2

Bài 2

a] x2 - 4 ≠ 0 ⇔ [x + 2][x - 2] ≠ 0

ĐKXĐ: x ≠ - 2 và x ≠ 2

Bài 4: Ta có: a + b = 1

M = a3 + b3 + 3ab[a2 + b2] + 6a2b2[a + b]

= [a + b]3 - 3ab[a + b] + 3ab[[a + b]2 - 2ab] + 6a2 b2 [a + b]

= 1 - 3ab + 3ab[1 - 2ab] + 6a2 b2

= 1 - 3ab + 3ab - 6a2 b2 + 6a2 b2

= 1

Bài 5:

a] Xét tứ giác AMIN có:

∠[MAN] = ∠[ANI] = ∠[IMA] = 90o

⇒ Tứ giác AMIN là hình chữ nhật [có 3 góc vuông].

b] ΔABC vuông có AI là trung tuyến nên AI = IC = BC/2

do đó ΔAIC cân có đường cao IN đồng thời là đường trung tuyến

⇒ NA = NC.

Mặt khác ND = NI [t/c đối xứng] nên ADCI là hình bình hành

Lại có AC ⊥ ID [gt]. Do đó ADCI là hình thoi.

c] Ta có: AB2 = BC2 – AC2 [định lí Py-ta-go]

= 252 – 202 ⇒ AB = √225 = 15 [cm]

Vậy SABC = [1/2].AB.AC = [1/2].15.20 = 150 [cm2]

d] Kẻ IH // BK ta có IH là đường trung bình của ΔBKC

⇒ H là trung điểm của CK hay KH = HC [1]

Xét ΔDIH có N là trung điểm của DI, NK // IH [BK // IH]

Do đó K là trung điểm của DH hay DK = KH [2]

Từ [1] và [2] ⇒ DK = KH = HC ⇒ DK/DC= 1/3.

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Toán 8

Thời gian làm bài: 90 phút

[Đề 2]

Phần trắc nghiệm [2 điểm]

Câu 1: Kết quả của phép tính: [2x2 – 32] : [x – 4 ] là:

A. 2[x – 4]       B. 2[x + 4]       C. x + 4       D. x – 4

Câu 2: Mẫu thức chung của 2 phân thức

là:

A. x[x + 2]2       B. 2[x + 2]2       C. 2x[x + 2]2       D. 2x[x + 2]

Câu 3: Kết quả của phép tính

Câu 4: Tập hợp các giá trị của x để 3x2=2x là :

Câu 5: Với x = 105 thì giá trị của biểu thức x2-10x + 25 là:

A. 1000      B. 1025       C. 10000       D. 10025

Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân

B. Tứ giác có 2 cạnh đối song song là hình thang

C. Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật

D. Hình chứ nhật có 2 đường chéo vuông góc là hình vuông.

Câu 7: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 6 cm, BC = 8cm. M, N, P, Q là trung điểm các cạnh của hình chữ nhật. Tổng diện tích các tam giác có trong hình là:

A. 4 cm2      B. 6 cm2      C. 12 cm2     D. 24 cm2

Câu 8: Trong hình dưới, biết ABCD là hình thang vuông, tam giác BMC đều. Số đo của góc ABC là:

A. 60o       B. 130o       C. 150o       D. 120o

Phần tự luận [8 điểm]

Bài 1: [2 điểm] Phân tích thành nhân tử

a] x6 – x4 + 2x3 + 2x2

b] 4x4 + y4

Bài 2: [2 điểm] Cho biểu thức :

a] Rút gọn biểu thức P

b] Tính giá trị biểu thức P với x = 1/2

Bài 3: [1 điểm]

Chứng tỏ rằng đa thức : P = x2 - 2x + 2 luôn luôn lớn hơn 0 với mọi x

Bài 4: [3 điểm] Cho ΔABC cân tại A có AB = 5cm; BC = 6cm. Kẻ phân giác trong AM [M ∈ BC] . Gọi O là trung điểm của AC và K là điểm đối xứng của M qua O.

a] Tính diện tích tam giác ABC.

b] Tứ giác ABMO là hình gì? Vì sao?

c] Để tứ giác AMCK là hình vuông thì tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì?

Đáp án và Hướng dẫn giải

Phần trắc nghiệm [2 điểm]

1.B 3.C 5.C 7.D
2.C 4.B 6.A 8.D

Bài 1

a] x6 – x4 + 2x3 + 2x2

= x2[x4 – x2 + 2x + 2]

= x2[x2[x2 – 1] + 2[x + 1]]

= x2. [x2.[x -1].[x + 1] + 2[x+ 1]]

= x2 [x+ 1].[x2[x- 1]+ 2]

= x2[x + 1][x3 – x2 + 2]

= x2[x + 1][[x3 + 1] – [x2 – 1]]

= x2[x + 1].[[x + 1].[x2 – x + 1] - [x - 1].[x + 1]]

= x2[x + 1][x + 1][ x2 – x + 1 – x + 1]

= x2[x + 1]2[x2 – 2x + 2].

b] 4x4 + y4 = 4x4 + 4x2y2 + y4 - 4x2y2

= [2x2 + y2]2 - [2xy]2

= [2x2 + y2 + 2xy][2x2 + y2 - 2xy]

Bài 2

a] Ta có: 2x2 + 8 = 2[x2 + 4].

8 – 4x + 2x2 – x3

= [8 – x3] - [ 4x - 2x2]

= [2 – x].[4 + 2x + x2] - 2x.[2 - x]

= [2 – x].[4 + 2x + x2 – 2x]

= [2 - x]. [4 + x2 ]

* Do đó:

b] Tại

hàm số đã cho xác định nên thay vào biểu thức rút gọn của P ta được:

Bài 3

P = x2 - 2x + 2 = [x – 1]2 + 1

Do [x – 1]2 ≥ 0 ∀x nên [x – 1]2 + 1 ≥ 1 ∀x

Vậy P luôn lớn hơn 0 với mọi x.

Bài 4: [3 điểm]

a] Vì M là trung điểm của BC nên:

BM = BC/2 = 6/2 = 3[cm]

Tam giác ABC cân tại A, lại có AM là đường phân giác nên AM cũng là đường cao. Do đó tam giác AMB vuông tại M.

Suy ra: AM2 = AB2 - BM2 [Định lí Pytago]

= 52 - 32 = 16[cm]

Suy ra AM = 4cm

b] ΔAMC vuông tại M có MO là đường trung tuyến nên OM = OA.

Suy ra ∠OAM = ∠OMA [ ΔAMO cân tại O]

Lại có ∠OAM = ∠MAB [AM là tia phân giác góc BAC]

Suy ra ∠OMA = ∠MAB

Mà đây là 2 góc ở vị trí so le trong

Suy ra OM // AB

Vậy tứ giác ABMO là hình thang.

c] Tứ giác AMCK có OA = OC; OM = OK nên tứ giác AMCK là hình bình hành . Lại có ∠AMC = 90o [chứng minh trên] nên tứ giác AMCK là hình chữ nhật.

Hình chữ nhật AMCK là hình vuông

⇔ AM = MC = BM

⇔ AM = BC/2

⇔ ΔABC vuông cân tại A.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Toán 8

Thời gian làm bài: 90 phút

[Đề 3]

Bài 1: [2 điểm]

a] Phân tích nhân tử

i] xy - 6y + 2x - 12

ii] 2x[y - z] + [z - y][x + y]

b] Tìm x biết: x + 3 = [x + 3]2

Bài 2: [1 điểm] Rút gọn và tính giá trị của biểu thức:

Bài 3: [2 điểm] Cho biểu thức:

a] Tìm điều kiện xác định của biểu thức P.

b] Chứng minh giá trị của P luôn âm với x ≠ ±1

Bài 4: [1 điểm] Chứng minh rằng biểu thức

Bài 5: [4 điểm] Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và BC.

a] Gọi D là điểm đối cứng của A qua N. Chứng minh tứ giác ABCD là hình chữ nhật.

b] Lấy I là trung điểm của cạnh AC và E là điểm đối xứng của N qua I.

Chứng minh tứ giác ANCE là hình thoi.

c] Đường thẳng BC cắt DM và DI lần lượt tại G và G’. Chứng minh BG = CG’.

d] Cho AB = 6cm, AC = 8cm. Tính diện tích ΔDGG’.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1

i] xy - 6y + 2x - 12

= [xy - 6y] + [2x - 12]

= y[x - 6] + 2[x - 6]

= [x - 6][y + 2]

ii] 2x[y - z] + [z - y][x + y]

= 2x[y - z] - [y - z][x + y]

= [y - z][2x - x - y]

= [y - z][x - y]

b] x + 3 = [x + 3]2 ⇔ [x + 3]2 - [x + 3] = 0 ⇔ [x + 3][x + 3 - 1] = 0

⇔ [x + 3][x + 2] = 0

Vậy x = -3; x = -2

Bài 2: Điều kiện: x ≠ 1; x ≠ 0.

Bài 3

a] Ta có: x4 - 1 = [x2 + 1][x2-1], trong đó : x2 + 1 > 0, với mọi x.

Vậy điều kiện : x2 – 1 ≠ 0

x2 – 1 = [x – 1][x + 1] ≠ 0 ⇒ x ≠ ±1

b]

Do x2 + 1 > 0 với mọi x nên P < 0 với mọi x ≠ ±1

Bài 4

Do x2≥ 0 ∀ x ≠ ±1 nên Q=x2 + 1 ≥ 1 ∀ x ≠ ±1

Bài 5

a] Ta có: NB = NC [gt]; ND = NA [gt]

⇒ Tứ giác ABDC là hình bình hành

có ∠A = 90o [gt] ⇒ ABDC là hình chữ nhật.

b] Ta có: AI = IC [gt]; NI = IE [gt]

⇒ AECN là hình bình hành [hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường].

mặt khác ΔABC vuông có AN là trung tuyến nên AN = NC = BC/2.

Vậy tứ giác AECN là hình thoi.

c] BN và DM là 2 đường trung tuyến của tam giác ABD; BN và MD giao nhau tại G nên G là trọng tâm tam giác ABD.

Tương tự G’ là trọng tâm của hai tam giác ACD

⇒ BG = BN/3 và CG’ = CN/3 mà BN = CN [gt] ⇒ BG = CG’

d] Ta có: SABC = [1/2].AB.AC = [1/2].6.6 = 24 [cm2]

Lại có: BG = GG’ = CG’ [tính chất trọng tâm]

⇒ SDGB = SDGG' = SDG'C = 1/3 SBCD

[chung đường cao kẻ từ D và đáy bằng nhau]

Mà SBCD = SCBA [vì ΔBCD = ΔCBA [c.c.c]]

⇒SDGG' = 24/3 = 8[cm2]

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Toán 8

Thời gian làm bài: 90 phút

[Đề 4]

Bài 1: [1,5 điểm] Phân tích đa thức thành nhân tử:

a] x2 + xy –x – y

b] a2 – b2 + 8a + 16

Bài 2: [2 điểm] Tìm x, biết:

a] 4x[x + 1] + [3 – 2x][3 + 2x] = 15

b] 3x[x – 20012] – x + 20012 = 0

Bài 3: [1,5 điểm] Cho biểu thức:

a] Tìm điều kiện của x để biểu thức A xác định

b] Rút gọn biểu thức A

Bài 4: [1 điểm] Tính tổng x4 + y4 biết x2 + y2 = 18 và xy = 5.

Bài 5: [4 điểm] Cho tam giác ABC vuông tại A [AB < AC] . M là trung điểm cạnh BC. Vẽ MD vuông góc với AB tại D và ME vuông góc với AC tại E.

a] Chứng minh tứ giác ADME là hình chữ nhật.

b] Chứng minh E là trung điểm của đoạn thẳng AC và tứ giác CMDE là hình bình hành.

c] Vẽ đường cao AH của tam giác ABC. Chứng minh tứ giác MHDE là hình thang cân

d] Qua A vẽ đường thẳng song song với DH cắt DE tại K. Chứng minh HK vuông góc với AC.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1

a] x2 + xy –x – y = x[x + y] – [x + y] = [x + y][x -1 ].

b] a2 – b2 + 8a + 16 = [a2 + 8a + 16] – b2 = [a + 4]2 – b2

= [a + 4 – b][a + 4 + b].

Bài 2

a] 4x[x + 1] + [3 – 2x][3 + 2x] = 15

⇔4x2 + 4x + [9 – 4x2] = 15

⇔ 4x2 + 4x + 9 – 4x2 = 15

⇔4x = 15 – 9

⇔4x = 6

⇔x = 3/2

b]3x[x – 20012] – x + 20012 = 0

⇔3x[x – 20012] – [x – 20012] = 0

⇔[x – 20012][3x – 1] = 0

⇔x – 20012 = 0 hay 3x – 1 = 0

⇔x = 20012 hoặc x = 1/2

Bài 3

a] Ta có: x - 1 ≠ 0 ⇒ x ≠ 1

x2 - 1 = [x + 1][x - 1] ≠ 0 ⇔ x ≠ -1 và x ≠ 1

x2 - 2x + 1 = [x - 1]2 ≠ 0 ⇔ x - 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1

ĐKXĐ: x ≠ -1 và x ≠ 1

Bài 4

x4 + y4 = [x2 + y2]2-2x2 y2 = 182-2.52 = 274

Bài 5

a] Xét tứ giác ADME có:

∠[DAE] = ∠[ADM] = ∠[AEM] = 90o

⇒ Tứ giác ADME là hình chữ nhật [có ba góc vuông].

b] Ta có ME // AB [ cùng vuông góc AC]

M là trung điểm của BC [gt]

⇒ E là trung điểm của AC.

Ta có E là trung điểm của AC [cmt]

Chứng minh tương tự ta có D là trung điểm của AB

Do đó DE là đường trung bình của ΔABC

⇒ DE // BC và DE = BC/2 hay DE // MC và DE = MC

⇒ Tứ giác CMDE là hình bình hành.

c] Ta có DE // HM [cmt] ⇒ MHDE là hình thang [1]

Lại có HE = AC/2 [tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông AHC]

DM = AC/2 [DM là đường trung bình của ΔABC] ⇒ HE = DM [2]

Từ [1] và [2] ⇒ MHDE là hình thang cân.

d] Gọi I là giao điểm của AH và DE. Xét ΔAHB có D là trung điểm của AB, DI // BH [cmt] ⇒ I là trung điểm của AH

Xét ΔDIH và ΔKIA có

IH = IA

∠DIH = ∠AIK [đối đỉnh],

∠H1 = ∠A1[so le trong]

ΔDIH = ΔKIA [g.c.g]

⇒ ID = IK

Tứ giác ADHK có ID = IK, IA = IH [cmt] ⇒ DHK là hình bình hành

⇒ HK // DA mà DA ⊥ AC ⇒ HK ⊥ AC

Xem thêm bộ đề thi Toán lớp 8 năm học 2021 - 2022 chọn lọc khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Tổng hợp Bộ đề thi Toán lớp 8 năm học 2021 - 2022 học kì 1 và học kì 2 có đáp án của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi môn Toán của các trường THCS trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề